Quyết định 07/2016/QĐ-UBND

Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Nội dung toàn văn Quyết định 07/2016/QĐ-UBND dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ Sóc Trăng 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2016/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 06 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí quản lý và thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TC, KH&CN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Hộp thư điện tử:
[email protected];
- Lưu: HC, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Hùng

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định một số định mức trong việc lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, quản lý nhiệm vụ KH&CN; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Đối với các nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước, các tổ chức cá nhân có thể tham khảo Quy định này để lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

Đnh mức này áp dụng cho các nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước. Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước

Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 4 Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

Điều 4. Chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

Chương II

NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 5. Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước

Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.

Điều 6. Dự toán chi tiền công lao động trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

1. Tiền công lao động trực tiếp của các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo công thức sau:

a) Tc = Lcs x Snc x Hstcn. Trong đó:

- Tc: Dự toán tiền công của chức danh.

- Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.

- Snc: Số ngày công của từng chức danh.

- Hstcn: Hệ số tiền công ngày của từng chức danh KH&CN:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Chức danh

Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn)

Đến 100.000

Trên 100.000 - 1000.000

Trên 1.000.000

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

1

Chủ nhiệm nhiệm vụ

0,43

0,24

0,55

0,39

0,63

0,50

2

Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học

0,27

0,15

0,34

0,24

0,39

0,31

3

Thành viên

0,14

0,08

0,18

0,13

0,20

0,16

4

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

0,09

0,05

0,11

0,08

0,13

0,10

b) Trong từng trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các chức danh nêu trên.

c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.

2. Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính 1/2 ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.

3. Dự toán tiền công lao động trực tiếp của các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được xây dựng trên cơ sở cấu trúc Bản Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.

Điều 7. Dự toán chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh

1. Thuê chuyên gia trong nước

a) Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia và nêu rõ các nội dung thuê chuyên gia trong nước trong Bản Thuyết minh để Hội đồng KH&CN chuyên ngành tư vấn xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Hợp đồng khoán công việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước được quy định như sau:

- Tổng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đến 100 triệu đồng: Mức dự toán thuê chuyên gia không vượt quá 22 triệu đồng/người/tháng (22 ngày làm việc/tháng).

- Tổng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên 100 - 1.000 triệu đồng: Mức dự toán thuê chuyên gia không vượt quá 28 triệu đồng/người/tháng (22 ngày làm việc/tháng).

- Tổng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên 1.000 triệu đồng: Mức dự toán thuê chuyên gia không vượt quá 32 triệu đồng/người/tháng (22 ngày làm việc/tháng).

b) Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Điều 6 của Quy định này.

2. Thuê chuyên gia ngoài nước

a) Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện để thương thảo mức tiền thuê chuyên gia và nêu rõ trong Bản Thuyết minh về kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia để Hội đồng KH&CN tư vấn xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Hợp đồng khoán công việc.

b) Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không vượt quá 40% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Điều 6 của Quy định này.

3. Trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia vượt quá định mức quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.

Điều 8. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu; sửa chữa, mua sắm tài sản cố định

Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu; sửa chữa, mua sắm tài sản cố định thực hiện theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.

Điều 9. Dự toán chi Hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu; điều tra, khảo sát thu thập số liệu; họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; quản lý chung nhiệm vụ KH&CN

1. Định mức chi

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định mức dự toán

Đến 100.000

Trên 100.000 - 1000.000

Trên 1.000.000

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

I

Chi Hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu

 

 

 

 

 

 

 

1

Người chủ trì Hội thảo

Buổi

850

500

1.100

800

1.200

1.000

2

Thư ký Hội thảo

Buổi

300

200

350

250

400

320

3

Báo cáo viên trình bày tại Hội thảo (gồm: Báo cáo viên và Báo cáo khoa học)

Báo cáo

1.100

600

1.400

1.000

1.600

1.300

4

Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo

Báo cáo

550

300

700

500

800

650

5

Thành viên tham gia Hội thảo

Người/Buổi

110

60

140

100

160

130

II

Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu

 

 

 

 

 

 

 

1

Lập mẫu Phiếu điều tra

Phiếu điều tra được duyệt

 

 

 

 

 

 

a

Đến 30 chỉ tiêu

 

400

220

550

400

600

500

b

Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu

 

550

300

700

500

800

650

c

Trên 40 chỉ tiêu

 

850

500

1.100

800

1.200

1.000

2

Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra

Phiếu

 

 

 

 

 

 

a

Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

-

Đến 30 chỉ tiêu

 

30

20

30

20

30

20

-

Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu

 

40

30

40

30

40

30

-

Trên 40 chỉ tiêu

 

50

40

50

40

50

40

b

Tổ chức

 

 

 

 

 

 

 

-

Đến 30 chỉ tiêu

 

70

60

70

60

70

60

-

Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu

 

85

75

85

75

85

75

-

Trên 40 chỉ tiêu

 

100

90

100

90

100

90

III

Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi họp Hội đồng

Nhiệm vụ

 

 

 

 

 

 

a

Chủ tịch Hội đồng

 

300

 

450

 

600

 

b

Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

250

 

300

 

400

 

c

Thư ký hành chính

 

90

 

120

 

150

 

d

Đại biểu được mời tham dự

 

50

 

60

 

80

 

2

Chi nhận xét đánh giá

01 Phiếu nhận xét đánh giá

 

 

 

 

 

 

a

Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

200

 

250

 

300

 

b

Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng

 

120

 

150

 

200

 

2. Chi Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN 5% tổng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN (bao gồm: Chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại đơn vị chủ trì; tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN). Mức tối đa không quá 80 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và 40 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.

3. Các nội dung chi liên quan khác không quy định tại Định mức nêu trên thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê và các quy định hiện hành; Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức Hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Chương III

NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 10. Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN

Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.

Điều 11. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN

1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn và Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN; Tổ chuyên viên đánh giá hiệu quả nhân rộng/ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định mức dự toán

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

I

Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

1

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

a

Chủ tịch Hội đồng

 

800

650

b

Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

650

550

c

Thư ký hành chính

 

250

200

d

Đại biểu được mời tham dự

 

160

130

2

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

a

Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

400

320

b

Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng

 

250

200

II

Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì; đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

1

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì; đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

a

Chủ tịch Hội đồng

 

1.200

1.000

b

Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

800

650

c

Thư ký hành chính

 

250

200

d

Đại biểu được mời tham dự

 

160

130

2

Chi nhận xét đánh giá

01 Phiếu nhận xét đánh giá

 

 

a

Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

600

500

b

Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng

 

400

320

III

Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

1

Tổ trưởng Tổ thẩm định

Nhiệm vụ

600

500

2

Thành viên Tổ thẩm định

Nhiệm vụ

400

320

3

Thư ký hành chính

Nhiệm vụ

250

200

4

Đại biểu được mời tham dự

Nhiệm vụ

160

130

2. Dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập: Tổng dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa không quá 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do Giám đốc Sở KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.

3. Dự toán chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (Báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác), công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.

2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở KH&CN tỉnh Sóc Trăng hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thanh phố, tỉnh Sóc Trăng, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, không phù hợp cần bổ sung, sửa đổi, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở KH&CN để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 07/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu07/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/04/2016
Ngày hiệu lực16/04/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 07/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 07/2016/QĐ-UBND dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ Sóc Trăng 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 07/2016/QĐ-UBND dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ Sóc Trăng 2016
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu07/2016/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
              Người kýNgô Hùng
              Ngày ban hành06/04/2016
              Ngày hiệu lực16/04/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Công nghệ thông tin
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 07/2016/QĐ-UBND dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ Sóc Trăng 2016

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 07/2016/QĐ-UBND dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ Sóc Trăng 2016

                • 06/04/2016

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 16/04/2016

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực