Quyết định 08/2010/QĐ-UBND thu lệ phí cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn thành phố Hà Nội đã được thay thế bởi Quyết định 68/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp bản sao lệ phí chứng thực Hà Nội và được áp dụng kể từ ngày 30/08/2014.
Nội dung toàn văn Quyết định 08/2010/QĐ-UBND thu lệ phí cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn thành phố Hà Nội
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về
việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ số gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Liên Bộ
Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 106/2003/NĐ-CP">06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về
việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố
trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của Hội đồng nhân dân
Thành phố Hà Nội Khóa XIII kỳ họp thứ 19 về việc ban hành các quy định thu phí,
lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
thành phố;
Xét đề nghị của Cục Thuế Thành phố Hà Nội tại Công văn số 20080/CT-THNVDT ngày
18/11/2009 và Báo cáo thẩm định số 33/STP-VBPQ ngày 07/01/2010 của Sở Tư pháp
thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
Điều 2. Mức thu lệ phí
1. Lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản.
2. Lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
3. Lệ phí chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.
Điều 3. Đơn vị thu lệ phí
1. Đối với lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc: Các cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
2. Đối với lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký: Phòng Tư pháp các quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được
Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền lệ phí thu được theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính: Đơn vị thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời 100% số lệ phí thu được vào nhân sách nhà nước.
Điều 5. Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan Thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 106/2003/NĐ-CP">06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế Thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện, Thị xã; Các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |