Nội dung toàn văn Quyết định 08/2015/QĐ-UBND giá dịch vụ điều trị nghiện bằng thuốc thay thế Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 09 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 85/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu bệnh nhân điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone năm 2014-2015;
Căn cứ Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành để đẩy mạnh điều trị nghiện các chất thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của liên Bộ Y tế - Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 500/TTr-SYT ngày 29/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
TT | Tên dịch vụ | Đơn vị tính | Mứcgiá (đồng) | Ghi chú |
I | Khám (không bao gồm xét nghiệm và thuốc | |||
1
| Dịch vụ khám ban đầu | Đồng/lần khám/người | 21.000 | - Không bao gồm giá tiền lương thuê nhân công ngoài. - Tối đa không quá 01lần/người/quá trình điều trị |
2 | Dịch vụ khám khởi liều điều trị | Đồng/lần khám/người | 14.000 | - Không bao gồm giá tiền lương thuê nhân công ngoài. - Tối đa không quá 01lần/người/quá trình điều trị |
3 | Dịch vụ khám khám định kỳ | Đồng/lần khám/người | 10.000 | - Không bao gồm giá tiền lương thuê nhân công ngoài. - Tối đa khám 01lần/01 tháng hoặc theo yêu cầu. |
II | Cấp phát thuốc (không bao gồm tiền thuốc) | |||
4 | Dịch vụ cấp phát thuốc tại cơ sở điều trị thay thế | Đồng/lần khám/người | 10.000 | Đã bao gồm giá tiền lương thuê nhân công ngoài |
5 | Dịch vụ cấp phát thuốc tại cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế | Đồng/lần khám/người | 10.000 | Đã bao gồm giá tiền lương thuê nhân công ngoài |
III | Tư vấn (không bao gồm thuốc và xét nghiệm) | |||
6 | Dịch vụ tư vấn cá nhân | Đồng/lần/người | 10.000 | - Đã có giá tiền lương thuê nhân công ngoài. - Không quá 14 lần/năm thứ nhất và không quá 04 lần/năm thứ hai. - Tư vấn khác theo yêu cầu của bệnh nhân. |
7 | Dịch vụ tư vấn nhóm | Đồng/lần/người | 5.000 | - Đã bao gồm giá tiền lương thuê nhân công ngoài. - Không quá 06 lần/năm thứ nhất và 04 lần/năm thứ hai. |
Đối với các cơ sở điều trị mà các khoản chi phí trong đơn giá dịch vụ nêu trên đã được ngân sách nhà nước đảm bảo thì không được tính các chi phí này vào giá dịch vụ tại cơ sở điều trị.
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành: Tài chính, Lao động – Thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các cơ sở điều trị và cơ sở cấp phát thuốc Methadone trên địa bàn toàn tỉnh thực hiện niêm yết công khai giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm đúng các quy định và hướng dẫn của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |