Quyết định 09/2007/QĐ-BBCVT công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 đã được thay thế bởi Quyết định 933/QĐ-BTTTT 2014 hệ thống hóa văn bản quy phạm quản lý nhà nước Bộ Thông tin Truyền thông và được áp dụng kể từ ngày 03/07/2014.
Nội dung toàn văn Quyết định 09/2007/QĐ-BBCVT công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG *******
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******* Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông về viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố (đợt 2) vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010, gồm:
1. Huyện được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích: 32 huyện (bao gồm tất cả các xã trong huyện);
2. Xã được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích: 79 xã (không thuộc 32 huyện nêu tại khoản 1 Điều này).
Danh sách (đợt 2) các huyện và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các huyện, xã nêu tại Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thực hiện các chính sách của Nhà nước trong quá trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 5. Các Sở Bưu chính, Viễn thông địa phương có trách nhiệm đề xuất với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương việc thực hiện chính sách cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại địa phương và quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo hướng dẫn của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Điều 6. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Cục trưởng Cục quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, Giám đốc Trung tâm thông tin, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm phổ biến, thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC HUYỆN, XÃ THUỘC VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2010 (ĐỢT 2)
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BBCVT ngày 11/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 đợt 2)
Tỉnh, Thành phố | Huyện thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích | Xã được cung cấp DVVT công ích (Không thuộc huyện được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích) | |
Tên xã | Thuộc huyện | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
1. Bạc Liêu | 1. Hồng Dân | 1. Phong Thạch Đông B | 1. Giá Rai |
| 2. Đông Hải | 1. Hiệp Thành | 2. TX Bạc Liêu |
|
| 2. Vĩnh Trạch Đông |
|
|
| 1. Vĩnh Hậu | 3. Hòa Bình |
|
| 2. Vĩnh Thịnh |
|
|
| 3. Vĩnh Hậu A |
|
|
| 1. Vĩnh Phú Tây | 4. Phước Long |
2. Đà Nẵng | 1. Hoàng Sa |
|
|
3. Đắk Nông | 1. Tuy Đức |
|
|
4. Hà Giang | 1. Đồng Văn | 1. Tân Lập | 1. Bắc Quang |
| 2. Bắc Mê | 2. Thượng Bình |
|
| 3. Quảng Bình | 3. Đồng Tiến |
|
| 4. Hoàng Su Phì |
|
|
| 5. Mèo Vạc |
|
|
| 6. Quản Bạ |
|
|
| 7. Vị Xuyên |
|
|
| 8. Xin Mần |
|
|
| 9. Yên Minh |
|
|
5. Hậu Giang | 1. Châu Thành |
|
|
| 2. Long Mỹ |
|
|
6. Khánh Hòa | 1. Trường Sa |
|
|
7. Lai Châu | 1. Tam Đường | 1. Nậm Loòng | 1. Tx Lai Châu |
| 2. Phong Thổ |
|
|
| 3. Mường Tè |
|
|
| 4. Sìn Hồ |
|
|
| 5. Than Uyên |
|
|
8. Lạng Sơn | 1. Bình Gia | 1. Nhạc Kỳ | 1. Văn Làng |
| 2. Văn Quan | 2. Nam La |
|
| 3. Tràng Định | 3. Bắc La |
|
|
| 4. Trùng Khánh |
|
|
| 1. Hữu Lân | 2. Lộc Bình |
|
| 2. Xuân Dương |
|
|
| 3. Ái Quốc |
|
|
| 4. Tĩnh Bắc |
|
|
| 5. Mẫu Sơn |
|
|
| 6. Tam Gia |
|
|
| 7. Lợi Bác |
|
|
| 1. Bằng Hữu | 3. Chi Lăng |
|
| 2. Vân An |
|
|
| 3. Chiến Thắng |
|
|
| 4. Liên Sơn |
|
|
| 5. Lâm Sơn |
|
|
| 6. Hữu Kiên |
|
|
| 1. Quyết Thắng | 4. Hữu Lũng |
|
| 2. Tân Lập |
|
|
| 3. Hữu Liên |
|
|
| 4. Thiện Kị |
|
|
| 1. Bắc Lãng | 5. Đình Lập |
|
| 2. Lâm Ca |
|
|
| 3. Thái Bình |
|
|
| 4. Đồng Thắng |
|
|
| 5. Bắc Xa |
|
|
| 6. Kiên Mộc |
|
|
| 7. Bình Xá |
|
|
| 8. Cường Lợi |
|
|
| 9. Châu Sơn |
|
|
| 1. Song Giáp | 6. Cao Lộc |
|
| 2. Công Sơn |
|
|
| 3. Mẫu Sơn |
|
|
| 4. Thanh Lòa |
|
|
| 5. Thạch Đạn |
|
|
| 6. Xuân long |
|
|
| 1. Nhất Tiến | 7. Bắc Sơn |
|
| 2. Trấn Yên |
|
|
| 3. Nhất Hòa |
|
|
| 4. Tân Hương |
|
|
| 5. Tân Trì |
|
|
| 6. Vạn Thủy |
|
9. Sóc Trăng | 1. Mỹ Tú | 1. Tài Văn | 1. Mỹ Xuyên |
| 2. Thạch Trị | 2. Viên An |
|
| 3. Cù Lao Dung | 3. Viên Bình |
|
|
| 4. Thạnh Thới An |
|
|
| 5. Thạnh Phú |
|
|
| 6. Thạnh Quới |
|
|
| 1. Trường Khánh | 2. Long Phú |
|
| 2. Tân Hưng |
|
|
| 3. Long Phú |
|
|
| 4. Đại Ân 2 |
|
|
| 5. Liêu Tú |
|
|
| 1. An Mỹ | 3. Kế Sách |
|
| 2. Kế Thành |
|
|
| 3. Trinh Phú |
|
|
| 1. Long Bình | 4. Ngã Năm |
|
| 2. Mỹ Bình |
|
|
| 3. Vĩnh Quới |
|
|
| 1. Lai Hòa | 5. Vĩnh Châu |
|
| 2. Vĩnh Tân |
|
|
| 3. Vĩnh Phước |
|
|
| 4. Vĩnh Châu |
|
|
| 5. Lạc Hòa |
|
|
| 6. Hòa Đông |
|
|
| 7. Khánh Hòa |
|
10. Thái Nguyên | 1. Phú Lương | 1. Văn Lang | 1. Đông Hy |
| 2. Đại Từ | 2. Tân Long |
|
| 3. Võ Nhai |
|
|
| 4. Định Hóa |
|
|
| 5. Phú Bình |
|
|
Tổng số | 32 huyện | 79 xã |
|