Quyết định 09/2007/QĐ-UBND

Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Quyết định 09/2007/QĐ-UBND đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh Bến Tre đã được thay thế bởi Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 27/07/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 09/2007/QĐ-UBND đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 09/2007/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 27 tháng 02 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước khi:

1. Nhà nước cho thuê đất;

2. Chuyển từ hình thức được Nhà nước giao đất sang thuê đất;

3. Nhà nước cho thuê mặt nước.

Điều 2. Đối tượng điều chỉnh

Các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tổ chức nước ngoài khi được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước thu tiền thuê hàng năm hoặc một lần.

Điều 3. Đơn giá thuê đất

1. Đơn giá thuê đất một năm được tính trên cơ sở tỷ lệ thuê đất trong Phụ lục (ban hành kèm theo Quyết định này) nhân với giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

2. Căn cứ vào đơn giá thuê đất:

a) Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất.

Điều 4. Đơn giá thuê đất của mỗi dự án không thay đổi trong thời hạn 5 năm. Sau khi hết thời hạn 5 năm thì đơn giá thuê đất được điều chỉnh lại cho thời gian tiếp theo.

Điều 5. Tiền thuê đất được tính kể từ khi bàn giao đất.

Điều 6. Đối với các trường hợp thuê mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật Đất đai 2003, khung giá thuê được quy định:

+ Dự án sử dụng mặt nước cố định: đơn giá thuê tính trên 1 km2/1 năm được tính từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

+ Dự án sử dụng mặt nước không cố định: đơn giá thuê tính trên 1 km2/1 năm được tính từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.

Căn cứ vào khung giá thuê mặt nước nêu trên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá thuê mặt nước cho từng dự án (không thực hiện phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện).

Điều 7. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị; cùng các ngành có liên quan và các đơn vị tổ chức cá nhân thuê đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Công văn số 1374/UBND-TNMT của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ngày 10 tháng 5 năm 2006 về việc cho chủ trương thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Công văn số 1933/UBND-TNMT của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ngày 21 tháng 6 năm 2006 về việc quy định tỷ lệ tiền thuê đất, thuê mặt nước./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

PHỤ LỤC

TỶ LỆ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

I. ĐẤT MẶT TIỀN CÁC ĐƯỜNG PHỐ:   

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

 

THỊ XÃ BẾN TRE

 

 

 

1

Nguyễn Đình Chiểu

Bùng binh Đồng Khởi

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trung Trực

2%

 

 

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ

2%

 

 

Nguyễn Huệ

Cầu Cá Lóc

2%

 

 

Cầu Cá Lóc

Cống An Hoà

2%

 

 

Cống An Hoà

Cầu Gò Đàng

2%

 

 

Cầu Gò Đàng

Ngã ba Phú Hưng

1,5%

2

Nguyễn Huệ

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

2%

 

 

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

2%

 

 

Phan Đình Phùng

Nguyễn Thị Định

2%

 

 

Nguyễn Thị Định

Hết ranh Thị xã

1,5%

3

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

2%

4

Hùng Vương

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Đồng Khởi

2%

 

 

Đồng Khởi

Cầu Kiến vàng

2%

 

 

Cầu Kiến vàng

Cầu Bến Tre 2

2%

 

 

Cầu Bến Tre 2

Bến phà Hàm Luông

2%

5

Lê Lợi

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

2%

6

Lê Qúi Đôn

Trọn đường

 

2%

7

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trung Trực

Phan Ngọc Tòng

2%

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

2%

8

Lê Đại Hành

Trọn đường

 

2%

9

Lộ số 4

Trọn đường

 

2%

10

Phan Ngọc Tòng

Hùng Vương

Nguyễn Đình Chiểu

2%

 

 

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 3/2

2%

11

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

2%

12

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

2%

13

Nguyễn Du

Trọn đường

 

2%

14

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

2%

15

Đồng Khởi

Cầu Bến Tre 1

Bùng binh

2%

 

 

Bùng binh

Tượng đài Đồng Khởi

2%

 

 

Cổng chào Thị xã

Nút giao thông trung tâm

2%

 

 

Nút giao thông trung tâm

Đến ngã tư Phú Khương

2%

 

 

Ngã tư Phú Khương

Ngã ba Tân Thành

2%

16

Đường 3 tháng 2

Trọn đường

 

2%

17

Hai Bà Trưng

Trọn đường

 

2%

18

Trần Quốc Tuấn

Trọn đường

 

2%

19

Lê Lai

Trọn đường

 

2%

20

Đống Đa

Trọn đường

 

2%

21

Chi Lăng 1

Trọn đường

 

2%

 

Chi Lăng 2

Trọn đường

 

2%

22

Đường Cách mạng tháng 8

Trọn đường

 

2%

23

Đường 30 tháng 4

Đường 3 tháng 2

Cổng chào

2%

24

Ngô Quyền

Trọn đường

 

2%

25

Tán Kế

Trọn đường

 

2%

26

Lãnh Binh Thăng

Trọn đường

 

2%

27

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

2%

28

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

2%

29

Đoàn Hoàng Minh

Cầu Nhà thương

Cầu Bình Nguyên

2%

 

 

Cầu Bình Nguyên

Đường Đồng Khởi

2%

30

Nguyễn Thị Định

Đồng Khởi

Nguyễn Huệ

2%

 

 

Nguyễn Huệ

Ngã ba Phú Hưng

1,5%

31

Nguyễn Văn Tư

Chợ Ngã năm

Cầu 1/5

2%

 

 

Cầu 1/5

Ngã tư Bình Phú

2%

 

 

Ngã tư Bình Phú

Bến Phà Hàm Luông

1,5%

32

Hoàng Lam

Trọn đường

 

2%

33

Trương Định

Trọn đường

 

1,5%

34

Lộ Cầu Mới

Trọn đường

 

1,5%

35

Quốc lộ 60

Giáp Châu Thành

Cầu Bến Tre 2

1,5%

36

Đường 885

Ngã ba Phú Hưng

Cầu Chệt sậy

1,5%

37

Đường 884

Ngã ba Tân Thành

Cầu Sân bay

1,5%

 

 

Cầu Sân bay

Cầu Sơn Đông

1%

 

 

Cầu Sơn Đông

Hết ranh Thị Xã

1%

38

Đường 887

Từ cầu Cái Cối

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

1%

 

 

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

Cầu Bến Tre 2 (phía MTA)

1%

 

 

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

Cầu Vĩ

1%

 

 

Cầu Vĩ

Hết ranh thị xã

1%

39

Lộ Thầy Cai

Trọn đường

 

1%

40

Lộ vào bãi rác

Trọn đường

 

1%

42

Lộ Phú Khương - Phường 8

Trọn đường

 

1%

43

Lộ Phú Hào –Phú Hữu - Bờ Đấp

Trọn đường

 

1%

 

Lộ Đình Phú Hào

 

 

1%

44

Đường phường 7 –Bình Phú

Từ phường 7

Hết ranh phường 7

1%

 

 

Hết ranh phường 7

Hết ranh Bình Phú

1%

45

Lộ Vàm phường 7 – Bình Phú

Từ phường 7

Hết ranh phường 7

1%

 

 

Hết ranh phường 7

Hết ranh Bình Phú

1%

46

Đường phường 6 –Bình Phú

Từ phường 6

Hết ranh phường 6

1%

 

 

Hết ranh phường 6

Hết ranh Bình Phú

1%

47

Lộ Sơn Đông-Mỹ Thành

Từ Sơn Đông

Hết ranh Sơn Đông

1%

48

Lộ 19/5

Trọn đường

 

1%

49

Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

Trọn đường

 

1%

50

Lộ Giồng Xoài

Trọn đường

 

1%

51

Lộ tiểu dự án

Ranh Sơn Phú

Cầu Trôm

1%

 

 

Cầu Trôm

Cầu Kinh

1%

 

 

Cầu Kinh

Ranh xã Nhơn Thạnh

1%

 

 

Ranh xã Nhơn Thạnh

Lộ 19/5

1%

 

 

Đình ấp 4 Nhơn Thạnh

Lộ Bót Nhơn Thạnh

1%

52

Lộ Bình Phú

Từ giáp Quốc lộ 60

Cầu Bình Phú

1%

 

 

Từ Cầu Bình Phú

Ngã 3 lộ Vàm

1%

53

Lộ cầu Nhà việt

Trọn đường

 

1%

 

HUYỆN CHÂU THÀNH

 

 

 

1

Ven Quốc lộ 60 (từ mốc lộ giới vào 35m)

Bến phà Rạch Miễu

Hết ranh Trường PTCS Tân Thạch cũ

1%

 

 

Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch cũ

Hết ranh Nhà thờ Tin lành

1%

 

 

Từ ranh Nhà thờ Tin lành

Ngã tư giáp TL 883

1%

 

 

Ngã tư giáp TL 883

Cầu Ba Lai

1,5%

 

 

Cầu Ba Lai

Ngã 3 giáp QL 60 mới

1%

 

 

Ngã 3 giáp QL 60 mới

Giáp ranh Thị xã

1,5%

2

Quốc lộ 60 (từ mốc lộ giới vào 35m)

Cầu Rạch Miễu

Trạm thu phí

1%

 

 

Trạm thu phí

Ngã 3 giáp QL 60 cũ

1%

3

Ven tỉnh lộ 883 (từ mốc lộ giới vào 35m)

 

 

 

 

Ngã tư huyện hướng Bình Đại 500m

 

 

1%

 

Từ 500m đến ngã ba lộ vào cảng Giao Long

 

 

1%

 

Ngã ba đường vào cảng Giao Long đến cách Cầu An Hóa 300m

 

 

1%

 

Khu vực đầu cầu An Hóa 300m hướng về ngã tư huyện Châu Thành

 

 

1%

4

Ven tỉnh lộ 884 (từ mốc lộ giới vào 35m)

 

 

 

 

 

Hết ranh xã Sơn Đông

Ngã ba Nhà máy đường

1%

 

 

Ngã ba Nhà máy đường

Chùa số 1 Tiên Thủy

1%

 

 

Từ Chùa số 01 Tiên Thủy

Cầu Tre Bông

1%

 

 

Bến phà Tân Phú 100m

 

1%

 

 

Ngã 3 Huyện đội cũ

UBND xã Tiên Thủy

1%

 

 

Các đoạn còn lại

 

1%

5

Ven Hương lộ 175 (từ mốc lộ giới vào 25m )

Ngã tư huyện

Quốc lộ 60 mới

1%

 

 

Quốc lộ 60 mới

UBND xã An Khánh

1%

 

 

UBND xã An Khánh

Cầu Kinh Điều

1%

 

 

Cầu Kinh Điều

Các đoạn còn lại

1%

6

Hương lộ 173 (từ mốc lộ giới vào 25m)

Ngã tư Tuần Đậu

Đến 500m hướng UB Hữu Định và Phước Hậu

1%

7

Lộ Hữu Định – Tú Điền

Ngã 4 UBND xã Hữu Định

Giáp thị xã

1%

8

Lộ Bãi rác

 Hương lộ 173

Giáp thị xã

1%

9

Các đoạn còn lại Hương lộ 173

 

 

1%

10

Khu quy hoạch Chợ Ba Lai

 

 

1,5%

11

Lộ 187 (từ mốc lộ giới vào 25m)

 

 

 

 

 

Bến phà Rạch Miễu

Cầu Chợ

1%

 

 

Cầu Chợ

Giáp ranh xã Giao Hòa

1%

 

 

Các đoạn còn lại

 

1%

12

Lộ 188 (từ mốc lộ giới vào 25m)

 

 

 

 

 

Ngã 4 giáp QL60

Trường PTTH Châu Thành A

1%

 

 

Trường PTTH Châu Thành A

Ngã 4 lộ ngang

1%

13

Đường nội ô thị trấn

 

 

 

 

Lộ Phú Nhơn

Quốc lộ 60 cũ

Quốc lộ 60 mới

1%

 

Lộ Giồng Da

Trọn đường

 

1%

 

Lộ số 9 và lộ số 1

Trọn đường

 

1%

 

HUYỆN THẠNH PHÚ

 

 

 

1

Dãy phố chợ (dãy 1)

Bưu điện

Chợ Cá cũ (dài: 136m)

2%

 

 

Chợ cá cũ

Nhà Ông Tư Thới (dài: 213m)

1,5%

 

Dãy phố chợ (dãy 2)

Thư viện

Nhà Ông Nguyện (dài: 292m)

2%

 

 

Nhà Bà Nương

Trụ điện số 21(dài: 203m)

1,5%

2

Đoạn từ ngã tư Nhà thờ đến ngã ba nhà Ông Nguyện

 

Dài: 278m

1%

3

Từ tập thể Ngân hàng đến ngã ba Bà Cẩu

 

Dài: 357m

1%

4

Ngã ba Bà Cẩu đến ngã tư Nhà thờ

 

Dài: 524m

1%

5

Đoạn từ Ngã ba Bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá

 

Dài: 1.064m

1%

6

Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến ngã tư Bến Sung

 

Dài: 180m

1%

7

Đoạn từ ngã tư Nhà thờ đến ngã tư Cây Da

 

Dài: 476m

1,5%

8

Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến Sung

 

Dài: 718m

1%

9

Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến xe

 

Dài: 328m

1%

10

Đoạn từ ngã tư Cây Da đến cầu chùa Bình Bát

 

Dài: 206m

1%

11

Cầu chùa Bình Bát đến Trại giam

 

Dài: 200m

1%

12

Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND thị trấn

 

Dài: 406m

1,5%

13

Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thủy sản (Chi cục Thuế)

 

Dài: 234m

1%

14

Đoạn từ tiệm Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát

 

Dài: 168m

1%

15

Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế Thủy sản

 

Dài: 791m

1%

16

Đoạn từ ngã tư Bến xe đến trường cua Bình Thạnh

 

Dài: 618m

1%

17

Đoạn từ nhà Ông Đệ đến nhà bà Hai Lý

 

Dài: 210m

1%

18

Đoạn từ ngã tư Nhà thờ đến nhà chị Phú.

 

Dài: 240m

1%

19

Từ Cửa hàng Nông sản cũ đến đường Trại giam

 

Dài: 150m

1%

 

HUYỆN CHỢ LÁCH

 

 

 

1

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

2%

2

Hai dãy phố: Đội thuế, phân phối điện, đối diện Kho bạc Nhà nước

 

 

1,5%

3

 

Nhà Toàn Phát

Hết ranh nhà 10 Vinh

1,5%

 

 

Hết ranh nhà 10 Vinh

 Hết ranh nhà 10 Chỏi

1,5%

4

Quốc lộ 57

Cổng Phòng Văn hóa TDTT

Hết ranh Trường cấp II

2%

 

 

Giáp ranh Trường cấp II

Giáp ranh Huyện đội

1,5%

 

 

Giáp ranh Huyện đội

Hết ranh đất Ô. Bé

1,5%

 

 

Hết ranh đất Ô. Bé

Đường tránh QL.57

1%

5

Đường số 11

 

 

1%

6

 

Cửa hàng vàng

Ngã 3 (Ô. Kiệt)

2%

7

 

Ngã 3 (Ô. Kiệt)

Đường số 11 (Bà Thúy)

1%

8

 

Ngã 3 (Ô. Kiệt)

Đường số 11 (hướng vườn hoa)

1,5%

9

 

Đường số 11

Vườn hoa

1%

10

 

Ngã 3 (Ô. Tài rửa xe)

Cổng sau Công an huyện

1,5%

11

 

Đầu lộ mới Sơn Qui

Hướng Nhà hàng Ngọc Bội 300m

1%

12

 

Giáp Toàn Phát

Hết đường nhựa (h.Vàm Lách)

1%

13

 

Giáp đường DA.18-QL57

Chùa Ban Chỉnh

1%

14

 

Bến đò ngang

VP hợp tác xã cũ

1%

15

 

Bến đò ngang

Ranh Sơn Định-thị trấn

1%

16

 

Ranh Sơn Định-thị trấn

Hết Cây xăng

1%

17

 

Hết Cây xăng

Cổng ấp Sơn Lân

1%

18

 

VP hợp tác xã cũ

Cầu Đình-Cầu Cả Ớt

1%

19

Đường số 14

 

 

1%

20

 

Cầu Cả Ớt

Nhà chị Hồng Tiến

1%

 

HUYỆN BA TRI

 

 

 

1

Đường Trần Hưng Đạo, 30/4, 29/3, Nguyễn Trãi, Thái Hữu Kiểm, Vĩnh Phú (từ Trần Hưng Đạo đến Trưng Trắc) Nguyễn Du, Sương Nguyệt Anh,

 

 

2%

2

Võ Trường Toản, Phan Ngọc Tòng đến Bệnh Viện Vĩnh Phú (từ Trưng Trắc đi An Đức).Cổng 885 đến Cầu sắt.

 

 

1,5%

3

Đường 885 từ ngã 4 Nhà hát đến cống Bờ đình An Bình Tây

 

 

1,5%

4

Lê Lợi, Thủ Khoa Huân, Lê Tặng, Chu Văn An, Nguyễn Bích, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Mạc Đỉnh Chi, Lê Lai, Lê Lươm

 

 

1%

5

Nguyễn Tri Phương, Trần Bình Trọng, Hoàng Diệu, huyện lộ 14 đến XN nước đá, Cầu Sắt đến Giồng Trung

 

 

1%

6

Hoàng Hoa Thám, từ Cầu Xây đi Vĩnh An.

 

 

1%

7

Hương lộ 14 từ XN nước đá đến cầu Môn Nước

 

 

1%

8

Phan Tôn, Hoàng Lam (Đường trại giam), đường từ bệnh viện đến An Bình Tây, Tán Kế, Phan Liêm, Phan Thanh Giản, Trần Quốc Toản, Phan Ngọc Tòng (từ Bệnh viện đi An Bình Tây).

 

 

1%

 

HUYỆN MỎ CÀY

 

 

 

1

 Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

Dài 290m

1,5%

2

Công Lý

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m)

1,5%

3

Lê Lai

Trọn đường

Dài 313m

1,5%

4

Trương Vĩnh Ký

Quốc lộ 60

Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài 362m)

1,5%

 

 

Từ ranh Phòng Kinh tế cũ

Cuối đường (dài 50m)

1%

5

Bùi Quang Chiêu

Trọn đường

Dài 273m

2%

6

Phan Thanh Giản

Trọn đường

Dài 242m

1,5%

7

Nguyễn Du

Lê Lai

Cầu 17/1 (dài 577m)

1,5%

8

Nguyễn Du (nhánh rẽ)

Nguyễn Du

Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m)

1,5%

9

Đường ấp Hội Yên

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết đường (dài 915m)

1%

10

Đường ấp 1

QL 60

Hết đường (dài 461m)

1%

11

Huyện lộ 22

Ngã ba QL 57

Cầu 17/1 (dài 305m)

1,5%

 

 

Cầu 17/1

Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 300m)

1%

12

Quốc Lộ 57

QL60

Hết Xí nghiệp cơ khí (dài 595m)

1%

 

 

Ngã ba Thơm- QL60

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp (dài 680m)

1,5%

 

 

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp

Cầu Mương Điều (dài 900m)

1%

13

Quốc Lộ 60

Cầu Mỏ Cày

Hết Trường Chêguêvara (dài1350m)

1,5%

 

 

Trường Chêguêvara

Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m)

1,5%

 

 

Cầu Mỏ Cày

Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày (dài 45m)

1,5%

 

 

Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày

Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m)

1%

 

 

Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 250m)

1%

 

 

Bến phà Hàm Luông

Cầu Cái Cấm (dài 720m)

1%

 

HUYỆN GIỒNG TRÔM

 

 

 

1

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

1,5%

2

Đường tỉnh 885

Cống Bình Thành

Nhà khách UBND huyện

1,5%

 

 

Cống Bình Thành

Trạm bơm

1,5%

 

 

Nhà khách UBND huyện

Giáp ranh cổng Chùa Huệ Quang

1,5%

 

 

Giáp ranh cổng chùa Huệ Quang

Giáp ranh Bệnh viện huyện

1%

 

 

Giáp ranh Bệnh viện huyện

Giáp ranh cổng chùa Huê Khánh

1%

3

Các đường phố còn lại của thị trấn

 

 

1,5%

 

HUYỆN BÌNH ĐẠI

 

 

 

1

Hai bên đường Tỉnh lộ 883

Ngã ba từ nhà Ba Sắc (đường Bùi Sĩ Hưng)

Ngã tư Lộ Mới (đường Đồng Khởi)

1,5%

 

 

Ngã tư Lộ Mới (đường Đồng Khởi)

Cổng chào ấp Bình Chiến (đường Nguyễn Đình Chiểu)

1,5%

 

 

Cổng chào ấp Bình Chiến (đường Nguyễn Đình Chiểu)

Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến

1,5%

 

 

Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến

Cống Soài Bọng

1%

 

 

Cống Soài Bọng

 Cầu 30/4

1%

2

Hai bên đường phố chính theo chiều ngang

Cổng chào ấp Bình Chiến (đường Nguyễn Đình Chiểu)

Khu vực Trung tâm VH-TDTT (giáp xã Đại Hòa Lộc)

1,5%

 

 

Ngã tư lộ mới (đường Đồng Khởi)

Nhà máy đông lạnh thủy sản

1%

 

 

Đoạn đường bên hông bệnh viện từ Tỉnh lộ 883 (đường Bà Nhựt)

Đường 2 ; 3 thị trấn (đường Nguyễn Thị Định)

1%

3

Hai bên đường song song phía trong đường TL883

 

 

 

 

Đường 30 tháng 4

Cổng trại giam huyện

Ngã ba nhà Anh Hiếu (Bình Thắng) (đường Nguyễn Đình Chiểu)

1,5%

4

Hai bên đường song song đường phố chính theo chiều ngang

 

 

 

 

Đường Trần Ngọc Giải

Nhà ông Khiết

Tiệm may Lê Bôi

1,5%

 

Đường Trần Hoàng Vũ

Ngã ba nhà Bà Sứ

Nhà Đài truyền thanh huyện

1,5%

5

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

Đường Cách mạng tháng 8

Đường 3 tháng 2

1,5%

6

Đường trục chính trung tâm

 

 

 

 

Đường Huỳnh Tấn Phát

Tỉnh lộ 883

Phòng Kinh tế

1%

7

Các khu vực còn lại của Ô1, Ô2, Ô3 (khu phố 1, 2, 3)

 

 

1%

8

Bến xe huyện, bến đò các xã

 

 

1%

9

Đường Bình Thắng

Cầu chợ Bình Đại

Cty cổ phần thủy sản Bình Đại

1%

10

Cổng chào ấp Bình Chiến đến giáp Đại Hòa Lộc (đường Nguyễn Đình Chiểu)

 

 

1,5%

11

Đường 26/8

Hồ nước PCCC

Giáp Bình Thắng

1,5%

12

Đường 1/5

Cầu Cũ

Cầu Sắt

1%

13

Đường Lê Phái Dân

Hiệu thuốc huyện

Giáp Bình Thắng

1,5%

14

Đường số 6 đến đường số 3 (đường Bà Khoai)

 

 

1%

15

Đường Trinh Viết Bằng

Ngân hàng Công thương cũ

Quán Hồng Phước

1%

16

Lộ sau Bình Chiến đến Sân banh (đường Võ Thị Phò)

 

 

1%

17

Đường Mậu Thân

Lộ Chủ Chuẩn

Cổng văn hóa Bình Hòa

1%

18

Đường Lê Hoàng Chiếu

Nhà bảy Thảo

Chùa Tự Giác

1%

19

Đường Bình Thới

Ngã ba từ nhà Bà Sắc (đường Bùi Sĩ Hưng)

Khách sạn Mỹ Tiên

1%

II. ĐẤT Ở VỊ TRÍ KHÁC:

Đối với đất ở các vị trí chưa được cụ thể trong bảng quy định nêu trên thì tỷ lệ thuê đất là 1%.

III. Riêng các dự án đầu tư thuộc danh mục ưu đãi đầu tư được tính bằng 50% tỷ lệ thuê đất trên. Đối với các trường hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cụ thể./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 09/2007/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 09/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 27/02/2007
Ngày hiệu lực 09/03/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 27/07/2008
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 09/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 09/2007/QĐ-UBND đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 09/2007/QĐ-UBND đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh Bến Tre
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 09/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Thị Thanh Hà
Ngày ban hành 27/02/2007
Ngày hiệu lực 09/03/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 27/07/2008
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 09/2007/QĐ-UBND đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh Bến Tre

Lịch sử hiệu lực Quyết định 09/2007/QĐ-UBND đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh Bến Tre