Quyết định 10/2011/QĐ-UBND

Quyết định 10/2011/QĐ-UBND thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá động vật hoang dã và lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 1 Quyết định 54/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Quyết định 10/2011/QĐ-UBND thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính đã được thay thế bởi Quyết định 47/2014/QĐ-UBND Bảng giá các loại lâm sản động vật rừng thông thường còn sống Hồ Chí Minh và được áp dụng kể từ ngày 21/12/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 10/2011/QĐ-UBND thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính


UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 10/2011/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ THAY THẾ BẢNG III VÀ BẢNG IV BẢNG GIÁ TÍNH MỨC GIÁ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ VÀ LÂM SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 54/2008/QĐ-UBNĐ NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 2008 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

Căn cứ Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc ban hành bảng giá tính mức xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 121/SNN-TTS-KL ngày 25 tháng 01 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính mức xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá các loại lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và bảng giá tính mức xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá các loại động vật hoang dã trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, thay thế bảng III và bảng IV bảng giá đã được ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Giá các loại gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp và thủy hải sản được quy định tại bảng I, bảng II và bảng V ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố vẫn có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Công an thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục trưởng Quản lý thị trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận - huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH 
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Trung Tín

 

Bảng III:

BẢNG GIÁ TÍNH MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI LÂM SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân thành phố)

1. Trầm Hương:

Loại 1 đến 3: 5.000.000 đồng/kg

Loại 4 đến 5: 3.000.000 đồng/kg

Loại 6 đến 8: 2.000.000 đồng/kg

2. Tinh dầu:

Trầm: 60.000.000 đồng/lít

Xá Xị: 20.000.000 đồng/lít

3. Lâm sản phụ:

Chai cục: 3.000 đồng/kg

Dầu chai: 5.000 đồng/kg

Nhựa Thông: 10.000 đồng/kg

Dầu Rái: 5.000 đồng/kg.

Than hầm: 3.000 đồng/kg.

Bột nhang: 1.000 đồng/kg.

Gốc cây kiểng đường kính < 25 cm: 1.000.000 đồng/gốc.

4. Tre: 5.000 đồng/cây

5. Lồ ô, song mây: 10.000 đồng/cây

6. Đước (D> 6 cm) : 340.000 đồng/ster

7. Cây rừng ngập mặn: 140.000 đồng/ster (bổ sung);

8. Thiên tuế: 500.000 đồng/cây.

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Bảng IV: 

BẢNG GIÁ TÍNH MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân thành phố)

(Đơn vị tính 1.000 đồng)

Số TT

Tên loài

Giá bán

 

Ghi chú

 

 

Con

 

I

BỘ CÁNH DỰ ÁN

 

 

 

1

Chồn bay

500

 

 

II

BỘ KHỈ HẦU

 

 

 

2

Cu ly các loại

100

 

 

3

Khỉ đuôi dài

500

 

 

4

Khỉ Sư Tử

300

 

 

5

Khỉ đuôi Lợn

300

 

10-15 kg

6

Khỉ Vàng

200

 

 

7

Khỉ mặt đỏ

400

 

 

8

Khỉ Mộc

400

 

 

9

Voọc các loại

3.500

 

Sửa đổi

10

Vượn các loại

3.000

 

Sửa đổi

11

Tinh tinh

5.000

 

 

III

BỘ THÚ ĂN THỊT

 

 

 

12

Báo gấm

10.000

 

 

13

Báo Hoa Mai

7.000

 

 

14

Beo lửa

5.000

 

 

15

Cáo lửa

300

 

 

16

Cầy giông

 

250

Sửa đổi

17

Cầy mũi đỏ

 

250

Sửa đổi

18

Cầy vằn

 

250

Sửa đổi

19

Chồn Gấu

 

450

Sửa đổi

20

Chó rừng

500

 

 

21

Chồn vàng

 

250

Sửa đổi

22

Chồn mướp

 

250

Bổ sung

23

Cầy vòi mốc

 

250

Sửa đổi

24

Cầy vòi hương

 

250

Bổ sung

25

Chồn hương

 

350

Sửa đổi

26

Hổ

 

2.000

 

27

Gấu Ngựa

20.000

 

 

28

Gấu Chó

10.000

 

 

29

Mèo rừng các loại

2.000

 

 

30

Triết các loại

 

150

 

31

Sói đỏ

300

 

 

32

Rái cá các loại

500

 

 

IV

BỘ MÓNG GUỐC

 

 

 

33

Bò rừng

10.000

 

 

34

Bò Xám

15.000

 

 

35

Bò Tót

30.000

 

 

36

Cheo Cheo

 

120

 

37

Hươu vàng

10.000

 

 

38

Hươu xạ

5.000

 

 

39

Heo rừng

 

100

 

40

Mang các loại

 

100

 

41

Mễn

 

100

 

42

Nai

 

80

 

43

Nai cà tong

 

100

 

44

Sao La

5.000

 

 

45

Sơn Dương

5.000

 

 

46

Trâu rừng

10.000

 

 

V

BỘ CÁ SẤU

 

 

 

47

Cá sấu các loại

 

60

 

VI

BỘ THỎ RỪNG

 

 

 

48

Thỏ Vằn

300

 

Sửa đổi

VII

BỘ HẠC

 

 

 

49

Cò các loại

20

 

Sửa đổi

50

Diệc các loại

30

 

Sửa đổi

51

Hạc cổ trắng

300

 

 

52

Già đẫy các loại

200

 

 

53

Quắm cánh xanh

50

 

 

54

Quắm lớn

200

 

 

VIII

Bộ Gà

 

 

 

55

Công

1.200

 

 

56

Gà tiền mặt đỏ

200

 

 

57

Gà tiền mặt vàng

150

 

 

58

Gà lôi các loại

200

 

 

59

Ô Tác

60

 

 

60

Trĩ các loại

250

 

 

61

Trích (gà nước)

50

 

 

IX

BỘ SẢ

 

 

 

62

Bìm bịp

100

 

 

63

Cao cát

150

 

 

64

Chim Cắt

30

 

 

65

Diều đầu trắng

120

 

 

66

Diều hâu

150

 

 

67

Diều hoa

150

 

Bổ sung

68

Đại bàng

900

 

 

69

Hồng Hoàng

800

 

 

70

Le Le

40

 

 

71

ó Biển

150

 

 

72

Niệc các loại

400

 

 

73

Vịt trời

50

 

 

74

Quạ

50

 

 

X

BỘ CÓ VẢY

 

 

 

75

Cắc Ké

10

 

 

76

Kỳ đà các loại

 

170

 

77

Giông

 

70

 

78

Rắn Hổ Chúa

 

600

Sửa đổi

79

Rắn Ráo trâu (Hổ Trâu, Hổ Hèo)

 

300

Sửa đổi

80

Rắn Hổ Ngựa (Sọc Dưa)

 

300

Sửa đổi

81

Rắn lục

 

100

Sửa đổi

82

Rắn Hổ Hành

 

200

Sửa đổi

83

Rắn Hổ Mây

 

200

Sửa đổi

84

Rắn Lãi (ráo thường)

 

180

Sửa đổi

85

Rắn trun

 

150

Sửa đổi

86

Rắn Hổ Mèo

 

200

Sửa đổi

87

Rắn Choàm quạp

 

100

 

88

Rắn nước, ri voi, ri cá

 

50

 

89

Rắn cạp nia

 

200

Sửa đổi

90

Rắn cạp nong (Mai gầm)

 

200

Sửa đổi

91

Rắn Hổ Mang (Rắn hổ đất)

 

350

Bổ sung

92

Tắc Kè

20

 

 

93

Trăn các loại

 

80

 

94

Thằn lằn núi

5

 

 

95

Tê tê các loại

 

1.200

 

96

Kỳ Tôm (rồng đất)

 

100

 

XI

BỘ CÓ ĐUÔI

 

 

 

97

Cá cóc Tam đảo

100

 

 

XII

BỘ RÙA

 

 

 

98

Cua đinh

 

300

 

99

Rùa Bagờ

 

160

Sửa đổi

100

Rùa Cổ bự

 

120

Sửa đổi

101

Rùa Răng (càng Đước)

 

200

Sửa đổi

102

Rùa đầu to

 

200

Sửa đổi

103

Rùa đất các loại

 

200

Sửa đổi

104

Rùa hộp các loại

 

200

Sửa đổi

105

Rùa núi viền

 

200

Sửa đổi

106

Rùa núi vàng

 

300

Sửa đổi

107

Rùa trung bộ

 

300

Sửa đổi

108

Rùa Xanh (Rua tai đỏ)

50

 

Bổ sung

XIII

BỘ SẺ

 

 

 

109

Chích chòe các loại

50

 

 

110

Chèo bẻo

30

 

 

111

Họa Mi

50

 

 

112

Chìa vôi

100

 

 

113

Khướu các loại

50

 

 

114

Sáo các loại

15

 

 

115

Chim sẻ

5

 

 

116

Chim lá mía

5

 

 

117

Chim cu đất

10

 

 

118

Yểng (Nhồng)

50

 

 

119

Vành khuyên

50

 

 

120

Chào mào

50

 

 

XIV

BỘ VẸT

 

 

 

121

Vẹt các loại

30

 

 

XV

BỘ BỒ NÔNG

 

 

 

122

Bồ nông các loại

150

 

 

XVI

BỘ CÚ

 

 

 

123

Cú lợn các loại

120

 

 

124

Cú Mèo

150

 

 

125

Dù dì

80

 

 

XVII

BỘ DƠI

 

 

 

126

Dơi ngựa

50

 

 

127

Dơi quạ

50

 

 

XVIII

BỘ YẾN

 

 

 

128

Yến Hàng

50

 

 

129

Yến Phụng

15

 

 

XIX

BỘ GẶM NHẤM

 

100

 

130

Don

 

70

 

131

Dúi

 

140

 

132

Nhím

 

 

 

133

Sóc bay các loại

120

 

 

134

Hải ly

1.000

 

 

135

Sóc

100

 

Bổ sung

XX

BỘ CÁNH VẪY

 

 

 

136

Bướm các loại

5

 

 

137

Đuông chà là

20

 

Bổ sung

XXI

BỘ CÁNH CỨNG

 

 

 

138

Bổ củi

0,4

 

 

XXII

BỘ HÌNH NHỆN

 

 

 

139

Bò Cạp

5

 

 

140

Nhện

1

 

 

XXIII

BỘ SẾU

 

 

Bổ sung

141

Sếu đầu đỏ

1.000

 

Bổ sung

142

Sếu xám

50

 

Bổ sung

143

Chim rẽ mỏ thìa

1.000

 

Bổ sung

XXIV

LOẠI KHÁC

 

 

 

144

Sâu Keo

 

300

Bổ sung

145

Địa Sâm

 

20

Bổ sung

 UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu10/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/02/2011
Ngày hiệu lực26/02/2011
Ngày công báo15/03/2011
Số công báoSố 21
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường, Vi phạm hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/12/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 10/2011/QĐ-UBND thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Quyết định 10/2011/QĐ-UBND thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính
          Loại văn bảnQuyết định
          Số hiệu10/2011/QĐ-UBND
          Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
          Người kýNguyễn Trung Tín
          Ngày ban hành16/02/2011
          Ngày hiệu lực26/02/2011
          Ngày công báo15/03/2011
          Số công báoSố 21
          Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường, Vi phạm hành chính
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/12/2014
          Cập nhật7 năm trước

          Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Quyết định 10/2011/QĐ-UBND thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 10/2011/QĐ-UBND thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính