Quyết định 10/2015/QĐ-UBND

Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Nội dung toàn văn Quyết định 10/2015/QĐ-UBND kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật người dân tại cơ sở Lạng Sơn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2015/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 31 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012; Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Nghị quyết số 163/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 21/TTr-STC ngày 26/01/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Chi tiết theo Phụ lục kèm theo).

Các nội dung chi khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Mức chi quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với:

1. Hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật các cấp; các chương trình, đề án, kế hoạch về phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

2. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện:

1. Do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

2. Nguồn kinh phí xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, và thay thế Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 13/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 5. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư Pháp;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- MTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lạng Sơn;
- Công báo tỉnh;
- PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT.
(ĐT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vy Văn Thành

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
(Kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 31/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

ĐV: 1.000 đồng

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

 

 

 

- Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

800

600

400

 

 

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

1.400

1.000

600

 

b

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

 

 

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

2.000

1.500

1.000

 

 

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

350

250

100

 

c

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

 

 

 

Chủ trì

Người/buổi

150

100

70

 

 

Thành viên dự

Người/buổi

70

50

50

 

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

400

250

200

 

đ

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200

150

100

 

 

Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

150

100

70

 

 

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

100

70

50

 

 

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

200

150

100

 

 

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

150

100

60

 

e

Lấy ý kiến thẩm định

Bài viết

350

250

200

Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

g

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

350

200

200

 

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

a

Thù lao báo cáo viên cấp trung ương, cấp tỉnh

Người/buổi

Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC

 

 

 

b

Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

 

200

100

 

c

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

Người/buổi

Theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này

 

d

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

Người/buổi

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này

 

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

700

 

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

300

 

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện đã hoàn thành

1.000

 

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

3.500

 

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

a

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

 

 

30

Không quá 1 ngày

b

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

 

 

10

 

5

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường(đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Ngày

Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

b

Chi thuê người dẫn đường(không phải phiên dịch)

Ngày

Tối đa 150% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

6

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT

 

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

 

 

 

Thuê dẫn chương trình

Người/ngày

1.500

1.000

700

 

 

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

7.000

5.000

3.000

 

 

Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

300

200

150

 

 

Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính

 

c

Chi giải thưởng

 

 

 

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

 

 

+ Tập thể

 

5.000

4.000

3.000

 

 

+ Cá nhân

 

3.000

2.000

1.000

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

 

 

+ Tập thể

 

4.000

3.000

2.000

 

 

+ Cá nhân

 

2.000

1.500

1.000

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

 

 

+ Tập thể

 

3.000

2.000

1.500

 

 

+ Cá nhân

 

1.000

700

500

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

 

 

+ Tập thể

 

1.500

1.000

500

 

 

+ Cá nhân

 

500

400

300

 

 

- Giải phụ khác

 

400

300

200

 

7

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở.

 

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

75

Tính theo trang chuẩn 350 từ

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

 

Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

15

 

 

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

20

 

8

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

a

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

Tủ/năm

Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ

 

b

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

100

 

c

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/người

50

 

9

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

a

Viết báo cáo

 

 

 

 

 

 

Báo cáo định kỳ hàng năm của địa phương

Báo cáo

2.000

1.500

1.000

 

 

Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

2.000

1.000

500

 

 

Báo cáo đột xuất

Báo cáo

800

500

300

 

10

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã, phường); huyện, thành phố thuộc tỉnh;

a

Khen thưởng xã-phường; huyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn; tỉnh- thành phố được Bộ Tư pháp công nhận đạt chuẩn

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở

 

 

Áp dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành

b

Khen thưởng xã-phường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh; xã-phường, quận-huyện, tỉnh-thành phố được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc

Bằng khen

Bằng 2 lần mức lương cơ sở

 

 

c

Khen thưởng xã-phường, quận- huyện, tỉnh-thành phố được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc

Bằng khen

Bằng 3 lần mức lương cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu10/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/01/2015
Ngày hiệu lực10/02/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 10/2015/QĐ-UBND kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật người dân tại cơ sở Lạng Sơn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 10/2015/QĐ-UBND kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật người dân tại cơ sở Lạng Sơn
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu10/2015/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Lạng Sơn
              Người kýVy Văn Thành
              Ngày ban hành31/01/2015
              Ngày hiệu lực10/02/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 10/2015/QĐ-UBND kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật người dân tại cơ sở Lạng Sơn

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 10/2015/QĐ-UBND kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật người dân tại cơ sở Lạng Sơn

                • 31/01/2015

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 10/02/2015

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực