Quyết định 101/2010/QĐ-UBND

Quyết định 101/2010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015

Quyết định 101/2010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được thay thế bởi Quyết định 814/QĐ-UBND danh mục văn bản hết hiệu lực hội đồng ủy ban nhân dân Nghệ An 2016 và được áp dụng kể từ ngày 04/03/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 101/2010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 101/2010/QĐ-UBND

Vinh, ngày 14 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 339/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 về Kế hoạch Phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015 của HĐND tỉnh Nghệ An khoá XV kỳ họp thứ 19;

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015 như sau:

1. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch 5 năm 2011 - 2015

1.1. Mục tiêu tổng quát

Huy động tối đa mọi nguồn lực, nâng cao chất lượng tăng trưởng, đưa Nghệ An trở thành tỉnh khá trong khu vực phía Bắc vào năm 2015; tạo cơ sở để đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp; phấn đấu xây dựng thành phố Vinh thành trung tâm kinh tế, văn hoá của vùng Bắc Trung bộ.

1.2. Các chỉ tiêu chủ yếu:

- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm                11-12%.

- Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng:                17-18%.

- Giá trị sản xuất dịch vụ tăng:                                         11,0-12,0%.

- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng:                                 4,5-5,0%

- Cơ cấu kinh tế đến năm 2015:

Công nghiệp xây dựng 39-40%,

Dịch vụ 39-40%,

Nông nghiệp 20-21%.

- Thu ngân sách đạt :                                                     9.500-10.000 tỷ đồng.

- Kim ngạch xuất khẩu:                                                  500-550 triệu USD.

- GDP bình quân đầu người năm 2015:                            33-34 triệu đồng.

- Tổng đầu tư toàn xã hội:                                               khoảng 180.000 tỷ đồng.

- Các xã, phường, thị trấn đều có trường mầm non; trên 65% số trường đạt chuẩn quốc gia.

- Đạt tỷ lệ 25 giường bệnh trên vạn dân; 100% trạm y tế cấp xã ở đồng bằng và 80-90% ở miền núi có bác sỹ; 95% số xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế.

- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống 15%.

- 95-97% trẻ em trong diện được tiêm chủng.

- Mức giảm tỷ lệ sinh hàng năm 0,4-0,5‰; tốc độ tăng dân số dưới 1%.

- 82-85% gia đình văn hoá; 70% làng bản, khối phố, 100% xã, phường, thị trấn có thiết chế văn hoá thể thao (trong đó 60-65% đạt chuẩn quốc gia).

- Lao động qua đào tạo đạt trên 55% tổng lao động xã hội; 80% lao động nông nghiệp được tập huấn kỹ thuật.

- Tạo việc làm và thu hút lao động bình quân 35.000 - 40.000 người/năm.

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2,0%/năm.

- 20% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới.

- Đảm bảo độ che phủ rừng trên 55%.

- 95% dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (theo tiêu chí của Bộ Nông nghiệp & PTNT là 55%); 97% dân số đô thị được dùng nước sạch.

2. Nhiệm vụ, giải pháp lớn của kế hoạch 5 năm 2011 – 2015

2.1. Tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài, phát huy các nguồn lực trong tỉnh phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, đưa nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững

- Thực hành dân chủ rộng rãi, tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội để phát huy sức mạnh tổng hợp của mọi tầng lớp nhân dân để phát triển. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền, công tác chính trị tư tưởng, thường xuyên đối thoại, cung cấp thông tin một cách công khai, minh bạch và tạo điều kiện để người dân tham gia giám sát, đồng thời có biện pháp tuyên truyền vận động rộng rãi để nhân dân hiểu, đồng tình ủng hộ. Quan tâm giải quyết khiếu nại tố cáo và những bức xúc chính đáng của nhân dân; xoá bỏ tư tưởng bảo thủ, hẹp hòi, trì trệ, níu kéo, chủ quan, nóng vội, bệnh thành tích,.....

- Huy động tối đa các nguồn lực để đẩy nhanh việc xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong từng vùng và tổng thể, chú trọng các công trình quan trọng, thiết yếu, phát huy nhanh tác dụng. Trong đó đặc biệt chú trọng phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng phục vụ phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nguyên liệu, hạ tầng khu công nghiệp...

- Tập trung phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá và xu thế phát triển chung của nền kinh tế. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 11/7/2006 về chương trình phát triển nguồn nhân lực. Chú trọng nâng cao trình độ tay nghề của người lao động, nhất là nông dân. Củng cố hệ thống giáo dục từ bậc học mầm non, phổ thông, đến đào tạo chuyên nghiệp và phát triển hệ thống hạ tầng xã hội như y tế, văn hoá,…để phát triển nguồn nhân lực. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung chính sách thu hút nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và tạo điều kiện, môi trường thuận lợi để đội ngũ trí thức phát huy tốt năng lực.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng, lãng phí, giải quyết khiếu nại tố táo, gắn với đổi mới trong công tác chỉ đạo điều hành: Thực hiện cải cách hành chính một cách mạnh mẽ và đồng bộ hơn. Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 15-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước. Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn giỏi. Đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước. Thực hiện tốt chế độ công khai, minh bạch về kinh tế, tài chính. Xử lý nghiêm minh, kịp thời các trường hợp sai phạm. Khuyến khích, bảo vệ những người tích cực đấu tranh chống tiêu cực. Tăng cường hoạt động giám sát của các cơ quan dân cử, của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, các phương tiện thông tin đại chúng.

- Tiếp tục điều chỉnh, bổ sung, xây dựng quy hoạch và rà soát, bổ sung điều chỉnh các cơ chế chính sách cho phù hợp với giai đoạn 2011-2015: Đổi mới và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch theo hướng công khai dân chủ, tăng cường chỉ đạo và quản lý thực hiện đúng quy hoạch. Sớm bổ sung điều chỉnh quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành, lĩnh vực, địa giới hành chính, không gian đô thị,... một cách đồng bộ và phù hợp, không để lạc hậu, chồng chéo trong quá trình phát triển. Thực hiện rà soát, điều chỉnh một số chính sách cho phù hợp với tình hình mới.

- Tập trung khai thác hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tiềm năng đất, rừng, biển, tài nguyên khoáng sản trên cơ sở áp dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để phát triển mạnh kinh tế biển, vùng đô thị, miền Tây Nghệ An và các sản phẩm có lợi thế của tỉnh. Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý để phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, các ngành dịch vụ, thương mại, tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo và y tế. Phát triển mạnh các loại hình doanh nghiệp và tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng.

- Tập trung thực hiện đồng bộ ba nhiệm vụ chủ yếu về KHCN: Nâng cao năng lực khoa học, công nghệ; đổi mới cơ chế quản lý; đổi mới nghiên cứu, ứng dụng. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất kinh doanh và quản lý nhà nước. Tiếp cận nhanh và áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, hình thành và phát triển một số lĩnh vực công nghệ cao. Tăng mức đầu tư mở rộng mạng lưới, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, sản xuất cây con giống, thú y, bảo vệ thực vật. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, khai thác các giá trị truyền thống văn hoá, lịch sử của quê hương phục vụ cho nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội. Nâng cao hiệu quả các đề tài khoa học. Xây dựng và phát triển thị trường khoa học công nghệ trên địa bàn. Thực hiện quyền và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Ngăn chặn nhập khẩu, chuyển giao công nghệ lạc hậu.

- Chăm lo bảo vệ tốt môi trường, để đảm bảo phát triển bền vững: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ môi trường. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Bảo đảm yêu cầu về môi trường ngay từ khâu thẩm định, phê duyệt các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư. Rà soát lại các văn bản hành chính liên quan đến công tác bảo vệ môi trường để điều chỉnh, bổ sung phù hợp. Khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.

2.2. Phát triển các vùng kinh tế động lực và các ngành kinh tế mũi nhọn làm động lực cho sự phát triển kinh tế của tỉnh

- Phát triển vùng kinh tế động lực:

+ Thành phố Vinh - Cửa Lò - Khu kinh tế Đông Nam gắn với Vùng Nam Nghệ - Bắc Hà: Tập trung chỉ đạo thực hiện Quyết định số 239/2005/QĐ-TTg về xây dựng thành phố Vinh thành trung tâm kinh tế, văn hoá vùng Bắc Trung bộ và Quyết định 1210/QĐ-TTg công nhận Thành phố Vinh đô thị loại I. Xây dựng KKT Đông Nam thành khu kinh tế đa ngành, đa chức năng gắn với thành phố Vinh trở thành cực tăng trưởng của tỉnh. Tiếp tục hoàn chỉnh xây dựng kết cấu hạ tầng KCN Nam Cấm, KCN Thọ Lộc,....

+ Hoàng Mai – Đông Hồi gắn với Vùng Nam Thanh - Bắc Nghệ: Xây dựng Vùng Hoàng Mai - Đông Hồi trong khu vực Nam Thanh - Bắc Nghệ thành vùng kinh tế trọng điểm theo định hướng được Chính phủ phê duyệt. Phát triển các ngành công nghiệp động lực như xi măng, nhiệt điện, luyện thép, công nghiệp cơ khí, hoá chất; đầu tư xây dựng Cảng Đông Hồi, hạ tầng KCN Đông Hồi, Hoàng Mai.

+ Tân Kỳ - Đô Lương - Nghĩa Đàn - Thái Hoà - Quỳ Hợp gắn với Miền Tây Nghệ An: Hướng phát triển là chăn nuôi đại gia súc (đặc biệt là bò sữa), cây công nghiệp và chế biến nông, lâm sản (mía, cao su, chế biến hoa quả, chế biến thịt, sữa, kinh tế lâm nghiệp). Phát triển các ngành công nghiệp động lực: Thủy điện, xi măng, vật liệu xây dựng, chế biến nông, lâm sản, khai thác khoáng sản. Đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án xi măng Đô Lương, Tân Kỳ, các nhà máy thuỷ điện Khe Bố, Hủa Na...; xây dựng một số cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, các KCN: Phủ Quỳ, Nghĩa Đàn, Sông Dinh, Tân Kỳ và một số KCN nhỏ khác. Đẩy mạnh việc hình thành các thị tứ, phát triển hệ thống chợ. Hình thành Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thuỷ.

- Các mũi và sản phẩm chủ lực trong phát triển kinh tế:

+ Khai thác, chế biến khoáng sản, trọng tâm là: Xi măng, vật liệu xây dựng, sắt, đá trắng, thiếc: Phấn đấu đến năm 2015 sản lượng xi măng đạt khoảng 6,4 triệu tấn/năm. Thu hút đầu tư xây dựng các nhà máy luyện thép có công nghệ cao. Hạn chế bán sản phẩm thô, đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm tinh chế, đưa công suất chế biến đá trắng đạt khoảng 1 triệu tấn/năm.

+ Điện: Xây dựng các nhà máy thuỷ điện, đưa tổng công suất các nhà máy thuỷ điện trên địa bàn lên 800-850 MW; Xây dựng cụm nhiệt điện Quỳnh Lưu 2400 MW; phấn đấu đưa sản lượng điện đạt 2,9-3,1 tỷ KWh.

+ Bia: Tiếp tục nâng công suất các nhà máy bia, để đến năm 2015 công suất các nhà máy bia là 250 triệu lít/năm.

+ Mía đường: Phát triển vùng nguyên liệu mía theo quy hoạch, áp dụng tiến bộ khoa học kỷ thuật. Đảm bảo nguyên liệu cho các nhà máy đường với công suất ép đạt 12.000 tấn mía/ngày.

+ Chăn nuôi đại gia súc và chế biến sữa: Phát triển chăn nuôi bò và chế biến sữa, tổng đàn bò cho sữa thường xuyên đạt 25 ngàn con. Đẩy nhanh tiến độ dự án nuôi bò sữa gắn với xây dựng nhà máy chế biến để đến năm 2015 sản lượng sữa đạt trên 100 triệu lít/năm.

+ Kinh tế rừng, trọng tâm là trồng và chế biến gỗ, cao su, chè: Tập trung phát triển cao su theo quy hoạch, sản lượng mủ khoảng 8.200 tấn vào năm 2015. Trồng mới bình quân hàng năm trên 800-1000 ha để có diện tích chè khoảng 12.000 ha, sản lượng búp tươi khoảng 75 ngàn tấn. Đưa diện tích rừng nguyên liệu lên khoảng 200-250 ngàn ha, sản lượng gỗ khai thác hàng năm trên 300 ngàn m3.

+ Hình thành và phát triển một số lĩnh vực công nghệ cao, trước mắt là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, từng bước xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức.

2.3. Tập trung xây dựng nông thôn mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, coi phát triển nông nghiệp và nông thôn là nhiệm vụ quan trọng nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân, đảm bảo an ninh nông thôn, góp phần ổn định chính trị xã hội, tạo tiền đề và môi trường thúc đẩy công nghiệp, dịch vụ phát triển

Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững. Quy hoạch và phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao; Ổn định diện tích đất 2 vụ lúa. Phát triển các vùng nguyên liệu tập trung gắn với công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Đưa giống mới và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Tập trung chỉ đạo phát triển chăn nuôi, nhất là chăn nuôi đại gia súc gắn với chế biến. Đẩy mạnh trồng rừng nguyên liệu chế biến lâm sản, tăng cường quản lý, khoanh nuôi, bảo vệ rừng. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết TW4 (khóa X) về Chiến lược biển. Mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản, phát triển các trại giống. Tiếp tục khai thác vùng khơi, đầu tư đội tàu khai thác hải sản xa bờ với trang thiết bị kỹ thuật đồng bộ, hiện đại. Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống dịch vụ nghề cá. Thực hiện có hiệu quả chương trình nông thôn mới.

2.4. Tiếp tục phát triển văn hóa, xã hội; thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội

Nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục, y tế và các hoạt động văn hoá, thể thao. Tiếp tục quy hoạch, xây dựng, củng cố mạng lưới trường, lớp học. Thực hiện tốt phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Khuyến khích mở rộng, phát triển đào tạo chuyên nghiệp và dạy nghề. Đẩy mạnh xã hội hoá sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao gắn với tăng cường công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực này. Từng bước nâng cấp và hiện đại hoá hệ thống bệnh viện, các trung tâm y tế, trạm y tế. Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá". Chú trọng xây dựng đơn vị văn hoá, gia đình văn hoá một cách thực chất. Thực hiện tốt công tác giải quyết việc làm, chính sách đối với người và gia đình có công và công tác bảo trợ xã hội. Tăng cường huy động các nguồn lực xã hội vào công tác xoá đói giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội.

2.5. Tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo trật tự an toàn xã hội

Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm của công dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Làm tốt công tác đảm bảo quốc phòng an ninh, phòng chống tội phạm. Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án theo tinh thần Nghị quyết 49-NQ/TW của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020. Thực hiện tốt công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân ngay từ cơ sở. Không để xẩy ra điểm nóng, hạn chế đoàn đông người và đơn thư vượt cấp.

3. Thông qua danh mục các dự án giai đoạn 2011 - 2015

- Danh mục các dự án hạ tầng quan trọng có sử dụng vốn ngân sách thực hiện trong giai đoạn 2011 – 2015 (có Phụ lục 01 kèm theo);

- Danh mục các dự án trọng điểm đã có nhà đầu tư cần tập trung chỉ đạo giai đoạn 2011 – 2015 (có Phụ lục 02 kèm theo);

- Danh mục các dự án trọng điểm xúc tiến, vận động đầu tư giai đoạn 2011 – 2015 (có Phụ lục 03 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức chỉ đạo thực hiện

1. Yêu cầu Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hoà căn cứ Quyết định này cụ thể hoá các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm và hàng năm của ngành và địa phương với những giải pháp cụ thể có tính khả thi cao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.

2. Trong quá trình chỉ đạo thực hiện kế hoạch hàng năm, phải thường xuyên nắm bắt thông tin, dự báo những phát sinh mới để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với xu thế phát triển, những lợi thế so sánh và thách thức mới, phấn đấu hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.

Điều 3. Các thành viên UBND tỉnh, Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hoà và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Đức Phớc

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG QUAN TRỌNG CÓ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Khái toán tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

 

76.097

 

I

Dự án giao thông

 

27.795

 

1

Đường nối Hoàng Mai - Thị xã Thái Hoà

Hoàng Mai - Thái Hòa

8.550

 

2

Đường Ven biển Nghi Sơn - Cửa Lò

Nghi Sơn - Cửa Lò

3.400

 

3

Đường Vinh - Cửa Lò

Vinh - Cửa Lò

2.040

 

4

Đường Đô Lương - Tân Long (Tân Kỳ)

Đô Lương - Tân Kỳ

1.400

 

5

Cầu Yên Xuân

Nghệ An-Hà Tĩnh

200

 

6

Đường nối quốc lộ 45 (Thanh Hoá) với Quốc lộ 48 (Nghệ An)

Nghệ An - Thanh Hoá

300

 

7

Tuyến giao thông Tây Nghệ An (Quế Phong - Kỳ Sơn)

Quế Phong - Kỳ Sơn

1.960

 

8

Tuyến Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền

Nghệ An

500

 

9

Các tuyến đường giao thông liên xã, trung tâm xã

các huyện trong tỉnh

3.000

 

10

Đường tránh thị trấn huyện Nam Đàn

Nam Đàn

120

 

11

Các tuyến đường cứu hộ, cứu nạn

các huyện trong tỉnh

1.980

 

12

Xây dựng các cầu qua sông để xoá bến đò

Nghệ An

1.345

 

13

Các tuyến đường nội thị thị trấn các huyện

Các huyện Yên Thành, Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Đô Lương, Con Cuông…

3.000

 

II

Dự án hạ tầng đô thị, cấp thoát nước

 

3.100

 

1

Phát triển đô thị Vinh

Vinh

2.500

 

2

Dự án Nước sạch xã Hưng Hòa - Thành phố Vinh

Vinh

300

 

3

Nước sạch vùng thị trấn Quán Hành - Nam Cấm

KKT Đông Nam

150

 

4

Nhà máy và hệ thống cấp nước khu vực Hoàng Mai – Đông Hồi

Hoàng Mai - Quỳnh Lưu

150

 

III

Hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp

 

13.610

 

1

Các tuyến đường thuộc KKT Đông Nam

KKT Đông Nam

2.000

 

2

Hạ tầng khu phi thuế quan (giai đoạn I)- KKT Đông Nam

KKT Đông Nam

900

 

3

Nâng cấp cảng Cửa Lò gắn với KKT Đông Nam

KKT Đông Nam

2.000

 

4

Hạ tầng KCN Nam Cấm mở rộng (thuộc KKT Đông Nam)

KKT Đông Nam

1.200

 

5

Hạ tầng khu A Khu công nghiệp Thọ Lộc (thuộc KKT Đông Nam)

KKT Đông Nam

2.120

 

6

Hạ tầng KCN Hoàng Mai giai đoạn I

Quỳnh Lưu

810

 

7

Hạ tầng KCN Đông Hồi

Quỳnh Lưu

1.680

 

8

Hạ tầng KCN Tân Kỳ

Tân Kỳ

1.800

 

9

Hạ tầng KCN Nghĩa Đàn

Nghĩa Đàn

500

 

10

Hạ tầng KCN Quỳ Hợp

Quỳ Hợp

600

 

IV

Dự án nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

6.785

 

1

Kênh mương hồ Sông Sào giai đoạn 2

Nghĩa Đàn

140

 

2

Hồ chứa nước Bản Mồng

Quỳ Hợp, Quỳ Châu

860

 

3

Dự án thoát nước lũ kết hợp hệ thống tưới vùng ảnh hưởng của đường tránh Vinh

Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Nam Đàn

100

 

4

Xây dựng, cải tạo hệ thống trạm bơm điện

Các huyện

100

 

5

Thuỷ lợi Khe Là - Khe Đá

Tân Kỳ

115

 

6

Sửa chữa nâng cấp cụm Thủy lợi Anh Sơn

Anh Sơn

95

 

7

Sửa chữa nâng cấp cụm hồ đập Thanh Chương

Thanh Chương

115

 

8

Sửa chữa nâng cấp cụm Thủy lợi Đô Lương

Đô Lương

50

 

9

Sửa chữa, nâng cấp hồ Vệ Vừng - Quán Hài

Yên Thành

90

 

10

Sửa chữa nâng cấp Hồ Xuân Dương

Diễn Châu

40

 

11

Sửa chữa nâng cấp hệ thống thủy lợi Kim Liên

Nam Đàn

40

 

12

Sửa chữa nâng cấp hồ Vực Mấu

Quỳnh Lưu

135

 

13

Hệ thống thủy lợi Khe Lại - Vực Mấu

Quỳnh Lưu

230

 

14

Dự án vùng màu Nghi Lộc

Nghi Lộc

120

 

15

Dự án vùng màu Diễn Châu

Diễn Châu

115

 

16

Dự án vùng màu Quỳnh Lưu

Quỳnh Lưu

120

 

17

Kênh Lam Trà

Nam Đàn

240

 

18

Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền trung (ADB)

Các huyện

265

 

19

Nâng cấp mở rộng cống Nam Đàn

Nam Đàn

470

 

20

Cống ngăn mặn giữ ngọt Sông Lam

Vinh

1.200

 

21

Cống ngăn mặn giữ ngọt Sông Mơ

Quỳnh Lưu

200

 

22

Dự án Đê Bãi ngang Quỳnh Lưu

Quỳnh Lưu

160

 

23

Dự án Đê Sông Cả

Nam Đàn, Đô Lương, Thanh Chương

750

 

24

Các dự án đê biển, đê cửa sông

Các huyện

500

 

25

Các dự án đê nội đồng

Các huyện

300

 

26

Xây dựng dự án bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt

Quế Phong

50

 

27

Dự án đầu tư xây dựng rừng đặc dụng gắn với di tích lịch sử,

Nam Đàn

95

 

 

văn hóa cảnh quan huyện Nam Đàn 2010-2120

 

 

 

28

Dự án xây dựng và phát triển khu Dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An

các huyện vùng dự án

90

 

V

Dự án về Khoa học công nghệ và thông tin truyền thông

 

5.850

 

1

Nâng cấp và phát triển Trung tâm kiểm định xây dựng Nghệ An ngang tầm đơn vị vùng Bắc Trung Bộ

Vinh

50

 

2

Tăng cường năng lực đo lường thử nghiệm của chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Nghệ An đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của vùng Bắc Trung Bộ

Vinh

100

 

3

Xây dựng sàn giao dịch thiết bị - công nghệ vùng Bắc Trung Bộ

Vinh

100

 

4

Công viên Công nghệ - Thông tin

Vinh

600

 

5

Khu công nghệ cao trong khu kinh tế Đông Nam

KKT Đông Nam

5.000

 

VI

Dự án giáo dục, y tế, văn hoá, xã hội

 

18.527

 

VI.1

Giáo dục đào tạo, dạy nghề

 

6.743

 

1

Xây dựng Trường THPT Dân tộc nội trú II

Vinh

140

 

2

Xây dựng Trường chuyên THPT Phan Bội Châu

Vinh

300

 

3

Xây dựng trường Đại học Y khoa Vinh

Vinh

500

 

4

Nâng cấp Trường Đại học Vinh

Vinh

1.200,0

 

5

Nâng cấp Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh

Vinh

300,0

 

6

XD trường CĐ văn hoá nghệ thuật lên hệ đại học

Vinh

200

 

7

Nâng cấp Trường CĐ kinh tế kỹ thuật lên Đại học

Vinh

500

 

8

Trường Trung cấp nghề Dân tộc miền núi Nghệ An

Con Cuông

134

 

9

Trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật miền Tây Nghệ An

TX Thái Hoà

68

 

10

Xây dựng nâng cấp cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế-Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An

Vinh

32

 

11

Mở rộng Trường Cao đẳng nghề Du lịch và Thương mại Nghệ An

Cửa Lò

80

 

12

Kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên

Toàn tỉnh

1.500

 

13

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Vinh

43,5

 

14

Xây dựng Trường Trung cấp nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành

Yên Thành

43,0

 

15

Xây dựng Trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật Nghi Lộc

Nghi Lộc

50,0

 

16

Xây dựng Trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật Đô Lương

Đô Lương

50,0

 

17

Xây dựng Trường Trung cấp nghề KT-KT Bắc Nghệ An

Quỳnh Lưu

102

 

18

Đầu tư xây dựng hệ thống trường THPT, GDTX trên địa bàn tỉnh

Toàn tỉnh

1.200

 

19

Đầu tư xây dựng hệ thống Trung tâm bồi dưỡng chính trị, Trường chính trị tỉnh

Toàn tỉnh

300

 

VI.2

Lĩnh vực y tế

 

7.000

 

1

Xây dựng bệnh viện đa khoa 700 giường

Vinh

800

 

2

Xây dựng bệnh viện khu vực Tây Bắc (GĐ1)

Nghĩa Đàn

250

 

3

XD bệnh viện khu vực Tây Nam (GĐ1)

Con Cuông

100

 

4

Xây dựng bệnh viện sản nhi

Vinh

700

 

5

Xây dựng Bệnh viện Ung bướu tỉnh Nghệ An

Vinh

1.000

 

6

Bệnh viện Mắt Nghệ An

Vinh

100

 

7

Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mở rộng Bệnh viện Tâm thần Nghệ An

Vinh

50

 

8

Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS

Vinh

50

 

9

Xây dựng bệnh viện chấn thương chỉnh hình

Vinh

300

 

10

Trung tâm Huyết học- truyền máu

Vinh

50

 

11

Đầu tư các bệnh viện đa khoa tuyến huyện

Toàn tỉnh

1.200

 

12

Xây dựng cơ sở vật chất Trung tâm y tế tuyến huyện

Toàn tỉnh

400

 

13

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hệ thống trạm y tế xã; Phòng khám đa khoa khu vực

Toàn tỉnh

2.000

 

VI.3

Lĩnh vực văn hoá thông tin, thể thao

 

2.281

 

1

Dự án bảo tồn, tôn tạo Khu di tích Kim Liên gắn với phát triển du lịch (giai đoạn 2)

Nam Đàn

194

 

2

Dự án phục dựng Văn miếu Nghệ An

Vinh

80

 

3

Dự án Trung tâm Văn hoá Thanh - Thiếu niên Nghệ An (giai đoạn 1)

Vinh

75

 

4

Xây dựng khu tưởng niệm Đ/c Lê Hồng Phong

Hưng Nguyên

250

 

5

Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử Truông Bồn

Đô Lương

175

 

6

Bảo tồn và phát huy giá trị di tích Xô Viết Nghệ Tĩnh

Hưng Nguyên

328

 

7

Tôn tạo, nâng cấp Khu di tích đồng chí Phan Đăng Lưu

Yên Thành

165

 

8

Xây dựng Trung tâm bảo tồn và phát huy di sản dân ca xứ Nghệ

Vinh

64

 

9

Xây dựng Trung tâm đào tạo và huấn luyện thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An và Xây dựng Khu liên hợp thể thao vùng Bắc Trung Bộ

Vinh

700

 

10

Nâng cao chất lượng nội dung và trang thiết bị kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng phủ sóng Đài Phát thanh - Truyền hình

Vinh

180

 

11

Xây dựng kênh truyền hình NTVH

Vinh

70

 

VI.4

An sinh xã hội và các vấn đề xã hội khác

 

2.503

 

1

Xây dựng 03 Trung tâm dạy nghề đào tạo nguồn nhân lực nông thôn của 3 huyện nghèo theo NQ30a

Tương Dương, Kỳ Sơn, Quế Phong

120

 

2

Đầu tư xây dựng hệ thống công trình thực hiện Nghị quyết 30a/NQ-CP

Tương Dương, Kỳ Sơn, Quế Phong

1.000

 

3

Xây dựng đài Tưởng niệm các liệt sỹ tỉnh Nghệ An

Vinh

200

 

4

Xây dựng mở rộng, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An

Đô Lương

33

 

5

Đầu tư cơ sở vật chất các Trung tâm lao động xã hội

Kỳ Sơn, Quế Phong, Tương Dương, Nghĩa Đàn, Anh Sơn, Vinh; Phúc Sơn-Anh Sơn

250

 

6

Tăng cường cơ sở vật chất các cơ sở dạy nghề theo QĐ 1956/QĐ.TTg ngày 27/11/2009

các huyện

170

 

7

Nhà ở xã hội ở thành phố Vinh

TP Vinh

250

 

8

Nhà ở công nhân ở các Khu Công nghiệp

Các KCN

250

 

9

Ký túc xá sinh viên

các trường Cao đẳng, Đại học

230

 

VII

Dự án quản lý Nhà nước và quốc phòng an ninh

 

430

 

1

Trụ sở các cơ quan nhà nước cấp tỉnh

Nghệ An

100

 

2

Trụ sở các cơ quan nhà nước cấp huyện

Nghệ An

80

 

3

Trụ sở làm việc các cơ quan nhà nước cấp xã

Toàn tỉnh

150

 

4

Chính phủ điện tử

Các cơ quan Nhà nước

100

 

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ĐÃ CÓ NHÀ ĐẦU TƯ CẦN TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô/công suất

Vốn đầu tư (Tỷ đồng)

Hình thức đầu tư

Cơ quan chủ trì XTĐT, theo dõi,quản lý dự án

 

TỔNG CỘNG

 

 

68.185

 

 

I

Cơ sở hạ tầng

 

 

5.500

 

 

1

Xây dựng và kinh doanh cảng nước sâu, cảng Container Cửa Lò (tàu 5 vạn tấn)

TX Cửa Lò

125 ha

3.500

- BOT

Ban QL KKT Đông Nam

2

Xây dựng và kinh doanh Cảng Đông Hồi (cảng chuyên dùng, tàu 1-3 vạn DWT)

H.Quỳnh Lưu

10 triệu tấn/năm

2.000

- BOT

Ban QL KKT Đông Nam

II

Công nghiệp - Xây dựng

 

 

47.818

 

 

1

Nhà máy xi măng Hoàng Mai 2

Hoàng Mai

4,5 triệu tấn/năm

3.000

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

2

Nhà máy xi măng Tân Thắng

Quỳnh Lưu

2 triệu tấn/năm

3.650

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

3

Nhà máy xi măng Đô Lương

Đô Lương

2,9 triệu tấn

4.000

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

4

Nhà máy xi măng Sài Gòn – Tân Kỳ

Tân Kỳ

1 triệu tấn/năm (GDI)

1.394

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

5

Khu đô thị mới Smart City Vinh

Tp Vinh

70 ha

2.299

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

6

Cải tạo Khu chung cư Quang Trung (Khu A,B)

Tp Vinh

74.200 m2

2.500

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

7

Thủy điện Hủa Na

Quế Phong

180 MW, điện lượng trung bình 727 triệu Kwh

4.255

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

8

Thủy điện Khe Bố

Tương Dương

100 MW

2.530

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

9

Thủy điện Nhạn Hạc

Quế Phong

45 MW

600

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

10

Thủy điện Chi Khê

Con Cuông

41 MW, điện lượng bình quân 191,29 triệu Kwh

1.272

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

11

Xây dựng nhà máy sản xuất ván sợi (MDF) tại tỉnh Nghệ An

Nghĩa Đàn

300.000m3/năm

2.880

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

12

Dự án sản xuất sắt xốp Kobelco - Nhật Bản

KCN Hoàng Mai

1 triệu tấn/năm (GĐ I)

19.000

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

13

Nhà máy Bê tông đúc sẵn tại Đông Hồi

Quỳnh Lưu

400 ngàn tấn SP/năm

200,0

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

14

Cụm công nghiệp dệt may

Cụm công nghiệp Nam Giang

55.000 cọc sợi; Găng tay thể thao, găng tay công nghiệp với sản lượng 3.500.000 đôi/năm

237,5

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

III

Nông nghiệp

 

 

14.868

 

 

1

Dự án trồng cao su trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Anh Sơn, Yên Thành, Quỳnh Lưu

7.000-10.000 ha cao su

704,0

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN&PTNT

2

Dự án trồng rừng nguyên liệu phục vụ nhà máy sản xuất và chế biến bột giấy Tân Hồng

tại 05 huyện T.Dương, C.Cuông, A.Sơn, T.Chương và Tân Kỳ

47.118,8 ha

588,6

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN&PTNT

3

Dự án trồng rừng tại tỉnh Nghệ An

Nghĩa Đàn

10.000 ha

2.000,0

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN&PTNT

4

Trồng rau và hoa trong nhà kính tại tỉnh Nghệ An

Nghĩa Đàn

520ha

2.500,0

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN&PTNT

5

Dự án trồng cây Oliu tại tỉnh Nghệ An

Nghĩa Đàn

2.500ha

380,0

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN&PTNT

6

Dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tập trung quy mô Công nghiệp tại Nghệ An.

Nghĩa Đàn

20.000 con bò vắt sữa thường xuyên 500 tấn sữa/ngày

6.300,0

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN&PTNT

7

Dự án chăn nuôi bò sữa tập trung quy mô Công nghiệp tại Nghệ An của Vinamilk

Thái Hoà

5.000 con bò vắt sữa thường xuyên;

2.160,0

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN&PTNT

8

Dự án trồng và chế biến Chè chất lượng cao tại Nghệ An.

Con Cuông

5.000 tấn chè khô/năm;

120,0

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN&PTNT

9

Dự án trồng và chế biến chuối xuất khẩu tại Nghệ An

Yên Thành

15000 tấn quả tươi/năm;

115,0

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN&PTNT

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN, VẬN ĐỘNG ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô/công suất

Vốn đầu tư (Tỷ đồng)

Hình thức đầu tư

Cơ quan chủ trì XTĐT, theo dõi, quản lý dự án

 

TỔNG CỘNG

 

 

96.042

 

 

I

Cơ sở hạ tầng

 

 

1.742

 

 

1

Trung tâm thương mại dịch vụ khu phi thuế quan

KKT Đông Nam

4,0 ha

270

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công thương

2

Xây dựng và kinh doanh khu công nghệ cao

KKT Đông Nam

94 ha

282

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công thương

3

Nghĩa trang sinh thái

KKT Đông Nam

120 ha

190

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

4

Đường Tân Kỳ - Cửa Lò

Tân Kỳ, Đô Lương, Yên Thành, Nghi Lộc, Cửa Lò

60km

1.000

- BT

- BOT

Sở GTVT

II

Công nghiệp - Xây dựng

 

 

29.328

 

 

1

Khai thác và chế biến đá ốp lát Marble

Tân Kỳ

1 triệu m2/năm

240

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

2

Nhà máy sản xuất VLXD và vật liệu chịu lửa

KCN Hoàng Mai

15.000 tấn/năm

290

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

3

Nhà máy bê tông nhẹ cốt liệu rỗng

Tân Kỳ hoặc Nghĩa Đàn

100.000-200.000 m3/năm

190

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

4

Nhà máy sản xuất gạch granite tự nhiên, nhân tạo

Anh Sơn, Phủ Quỳ, Tương Dương, Tân Kỳ

1,5 triệum2

190

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

5

Nhà máy chế biến đá trắng xuất khẩu

Quỳ Hợp

 

200

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

6

Nhà máy nhiệt điện

Quỳnh Lưu

2.400MW

25.000

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

7

Nhà máy sản xuất vật liệu nhựa xây dựng

KCN Phủ Quỳ, Hoàng Mai

2.000 tấn/năm

180

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

8

Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu

KKT Đông Nam

 

100

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

9

Sản xuất sơn tường

KCN Nam Cấm

500.000 tấn/năm

100

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

10

Cụm công nghiệp dệt may

KKT Đông Nam

10 triệu SP/năm

700

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

11

Nhà máy lắp ráp ôtô

KKT Đông Nam

20.000 chiếc/năm

300

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

12

Nhà máy lắp ráp đồ điện dân dụng

KKT Đông Nam

20.000 sản phẩm

150

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

13

Nhà máy lắp ráp động cơ diesel đến 150CV

KKT Đông Nam

2.000 sản phẩm

250

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

14

Sản xuất phần cứng, sản xuất phần mềm

KKT Đông Nam; Công viên CNTT

 

320

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Thông tin&TT

15

Khu sản xuất phần mềm, nội dung số và khu đào tạo lập trình viên

Công viên CNTT TP Vinh

2 toà nhà 10 tầng

200

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Thông tin&TT

16

Lắp ráp máy vi tính

KCN Nam Cấm

10.000 chiếc/năm

188

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Thông tin&TT

17

Nhà máy lắp ráp thiết bị viễn thông

KKT Đông Nam

50.000 sản phẩm

300

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Thông tin&TT

18

Nhà máy sản xuất sản phẩm điện tử, vi điện tử và điện dân dụng

KKT Đông Nam

80.000 SP mạch máy tính/năm; 10.000 SP biến thế trung tần/năm; 5.000 tấn SP dây điện từ, đồng hợp kim/năm

350

- 100% vốn nhà đầu tư

Ban QL KKT Đông Nam

19

Sản xuất thuốc chữa bệnh

Tp Vinh

500 triệu SP/năm

80

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Y tế

III

Nông nghiệp

 

 

6.170

 

 

1

Trồng và chế biến chè

Anh Sơn, Thanh Chương

5.600 ha

220

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

2

Nhà máy sản xuất chè túi hòa tan chất lượng cao

Thanh Chương, Anh Sơn

5.000 -6.000 tấn/năm

150

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

3

Sản xuất, chế biến cà phê xuất khẩu

Nghĩa Đàn

10 tấn/ ngày

150

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

4

Chăn nuôi và chế biến gia súc, gia cầm

KCN Nam Cấm

Lợn 1 triệu con/năm

Gà, vịt 2 triệu con/năm

500

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

5

Chăn nuôi và chế biến thịt bò

các huyện

1.500 tấn/ năm

100

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

6

Nhà máy chế biến thịt hộp, thịt đông lạnh

KCN Nam Cấm

5000T/năm

100

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

7

Nhà máy chế biến sản phẩm từ lạc

KCN Nam Cấm

40.000 tấn/năm

100

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

8

Trồng dâu, nuôi tằm và ươm tơ

 

2.000 ha

100

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

9

Nhà máy chế biến thuỷ sản cao cấp

H. Diễn Châu, Quỳnh Lưu

10.000 tấn/năm

300

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

10

Phát triển kinh tế nông trại

Ng.Lộc, D. Châu, Y.Thành và Quỳnh Lưu

30.000 ha

1.500

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

11

Sản xuất rau thương phẩm

Chủ yếu ĐB và vùng ven đô thị

30000 tấn/năm

1.500

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

12

Nhà máy chế biến và bảo quản hoa quả

Nghĩa Đàn, Quỳnh Lưu

10.000 tấn/năm

160

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN& PTNT

13

Trồng hoa, cây cảnh

Chủ yếu ĐB và vùng ven đô thị

300ha

90

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

14

Khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

 

 

200

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

15

Nhà máy ván nhân tạo 300000 m3/năm

Hoàng Mai

300.000m3/năm

1.000

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở NN & PTNT

IV

Thương mại - Dịch vụ

 

 

51.441

 

 

1

Trung tâm thương mại và hội chợ Triễn Lãm

Tp Vinh

200.000 m2

250

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

2

Trung tâm hội nghị cấp Vùng

Cửa Lò

3,0 ha

150

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

3

Trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và Khu liên hiệp thể thao vùng Bắc Trung bộ

Nghi Phong, Nghi Lộc

117,8 ha

1.000

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá Thể thao & Du lịch

4

Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao Cửa Lò

Cửa Lò

15,0 ha

120

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá Thể thao & Du lịch

5

Trạm dừng nghỉ cơ giới đường bộ

Nghĩa Đàn - Tân Kỳ

2,0ha

150

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở GTVT

6

Trung tâm Logistic

KKT Đông Nam

40 ha

471

- 100% vốn nhà đầu tư

Ban QL KKT Đông Nam

7

Xây dựng các khu đô thị mới (04 khu)

KKT Đông Nam

1.330 ha

30.000

- 100% vốn nhà đầu tư

Ban QL KKT Đông Nam

8

Xây dựng khu đô thị phức hợp Lộc Châu

KKT Đông Nam

5.000 ha

15.000

- 100% vốn nhà đầu tư

Ban QL KKT Đông Nam

9

Trường Đào tạo nghề trong KKT Đông Nam

KKT Đông Nam

2000-3000 học viên/năm

150

- 100% vốn nhà đầu tư

Ban QL KKT Đông Nam

10

Xây dựng khu đô thị cao cấp

TP Vinh

100 ha

3.000

- 100% vốn nhà đầu tư

UBND TP Vinh

11

Xây dựng khu đô thị mới TX Cửa Lò

TX Cửa Lò

30 ha

500

- 100% vốn nhà đầu tư

UBND TX Cửa Lò

12

Xây dựng khu đô thị tại Hoàng Mai

Hoàng Mai

 

200

- 100% vốn nhà đầu tư

UBND huyện Quỳnh Lưu

13

Xây dựng khu đô thị tại Thái Hoà

Xã Đông Hiếu - TX Thái Hoà

450 ha

200

- 100% vốn nhà đầu tư

UBND thị xã Thái Hoà

14

Xây dựng bến xe, chợ, trung tâm thương mại cửa khẩu Thanh Thuỷ

Cửa khẩu Thanh Thuỷ- Thanh Chương

 

250

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở GTVT

V

Du lịch

 

 

7.061

 

 

1

Khu du lịch Đảo Ngư

Đảo Ngư - Cửa Lò

200ha

300

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá TT& DL

2

Khu du lịch sinh thái Cửa Hội

Phía Nam khu du lịch Cửa Lò

150 ha

1.400

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá TT& DL

3

Khu du lịch sinh thái ven Sông Lam

Tp Vinh

126,87 ha

992

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá TT& DL

4

Khu Du lịch Lâm viên Núi Quyết -Bến Thủy

Tp Vinh

156,6 ha

450

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá TT& DL

5

Khu Du lịch Đền Cuông - Cửa Hiền - Hồ Xuân Dương

Diễn Châu

25 ha

100

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá TT& DL

6

Khu Du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Phà Lài

H. Con Cuông

50 ha

100

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá TT& DL

7

Khu du lịch sinh thái Thác Khe Kèm- Vườn Quốc gia Pù Mát

H. Con Cuông

427,4 ha

919

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá TT& DL

8

Khu Du lịch Mũi Rồng Nghi Thiết

H. Nghi Lộc

5,5 ha

300

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá TT& DL

9

Khu Du lịch Bãi Tiền Phong

Nghi Tiến - Nghi Lộc

100 ha

300

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá TT& DL

10

Khu Du lịch Sinh thái Hồ Tràng Đen

H. Nam Đàn

130ha

200

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá TT& DL

11

Khách sạn 5 sao

Tp Vinh, TX Cửa Lò

 

250

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá TT& DL

12

Khu du lịch sinh thái và tâm linh Đền Chùa Giám

Yên Thành

500ha

250

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá TT& DL

13

Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng

KKT Đông Nam

70 ha

560,5

- 100% vốn nhà đầu tư

Ban QL KKT Đông Nam

14

Khu du lịch hồ Sen

TX Cửa Lò

100 ha

1.500

- 100% vốn nhà đầu tư

UBND TX Cửa Lò

V

Giáo dục và Đào tạo

 

 

300

 

 

1

Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân GĐ 2

TX Cửa Lò

 

300

- 100% vốn nhà đầu tư

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 101/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu101/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/12/2010
Ngày hiệu lực24/12/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/03/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 101/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 101/2010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 101/2010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu101/2010/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýHồ Đức Phớc
                Ngày ban hành14/12/2010
                Ngày hiệu lực24/12/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/03/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 101/2010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 101/2010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội