Quyết định 1038/QĐ-BNN-TY

Quyết định 1038/QĐ-BNN-TY năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch Quốc gia giám sát dịch bệnh trên tôm và cá tra phục vụ xuất khẩu, giai đoạn 2017-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1038/QĐ-BNN-TY 2017 giám sát dịch bệnh trên tôm cá tra phục vụ xuất khẩu


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1038/QĐ-BNN-TY

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT "KẾ HOẠCH QUỐC GIA GIÁM SÁT DỊCH BỆNH TRÊN TÔM VÀ CÁ TRA PHỤC VỤ XUẤT KHẨU, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020"

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật dự trữ Quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Công văn số 1146/VPCP-NN ngày 10/02/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc Phê duyệt “Kế hoạch Quốc gia giám sát dịch bệnh trên tôm và cá tra góp phần phục vụ xuất khu, giai đoạn 2017 -2020

Căn cứ Thông báo số 89/TB-VPCP ngày 17/02/2017 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị phát triển ngành tôm Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Quốc gia giám sát dịch bệnh trên tôm và cá tra phục vụ xuất khẩu, giai đoạn 2017 - 2020”. Nội dung tóm tắt và khái toán kinh phí thực hiện của Kế hoạch tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (đ
b/c);
- Các Bộ: Tài chính, KH&ĐT;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị có liên quan thuộc B
NN&PTNT;
- S
NN&PTNT, CCTY, CCCN&TY, CCTS các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các doanh nghiệp, Hiệp hội có liên quan;
- Lưu: VT, TY.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Vũ Văn Tám

 

PHỤ LỤC 1

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH QUỐC GIA GIÁM SÁT DỊCH BỆNH TRÊN TÔM VÀ CÁ TRA GÓP PHẦN PHỤC VỤ XUẤT KHẨU GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-BNN-TY ngày 29 tháng 3 năm 17 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Mục tiêu chung: Nâng cao chất lượng công tác phòng, chống và cảnh báo dịch bệnh nhm góp phần phát triển nuôi tôm, cá tra bn vng và đẩy mạnh xuất khẩu.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Đào tạo nguồn nhân lực thực hiện giám sát

- cấp Trung ương: Trên 90% cán bộ làm công tác thú y thủy sản được đào tạo tập huấn chuyên sâu về giám sát dịch bệnh thủy sản vào năm 2017.

- Ở cấp tỉnh và huyện: Trên 70% cán bộ làm công tác thú y thủy sản được đào tạo, tập huấn chuyên sâu về giám sát dịch bệnh thủy sản vào năm 2017; các năm tiếp theo tiếp tục đào tạo đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu sản xuất.

- Ở cấp xã: Trên 30% cán bộ làm công tác thú y thủy sản được đào tạo, tập huấn cơ bản về giám sát dịch bệnh thủy sn vào năm 2017; các năm tiếp theo tiếp tục đào tạo đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu sản xuất.

b) Năng lực phòng thử nghiệm phục vụ giám sát

Các phòng thử nghiệm phục vụ giám sát dịch bệnh đạt chuẩn ISO 17025 và áp dụng các quy trình của OIE để xét nghiệm bệnh.

c) Giám sát tại các cơ sở sản xuất giống

- 100% các tỉnh sản xuất tôm giống trọng điểm (Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận và Bạc Liêu) chủ động triển khai Kế hoạch giám sát dịch bệnh đối với cơ sở sản xuất tôm giống.

- Năm 2017, 100% các địa phương thực hiện giám sát theo Kế hoạch Quốc gia. Từ năm 2018 trở đi, số lượng cơ sở được giám sát sẽ tăng bình quân ti thiu 10%/năm so với năm trước. Đến năm 2020, có khoảng 5% s cơ sở tham gia chương trình giám sát được công nhận an toàn dịch bệnh.

d) Giám sát tại các cơ sở nuôi thương phẩm theo hình thức thâm canh, bán thâm canh phục vụ xuất khẩu.

Năm 2017, 100% các tỉnh trọng điểm nuôi tôm chủ động triển khai theo Kế hoạch Quốc gia nhm bảo đảm các yêu cầu phục vụ xuất khẩu. Từ năm 2018 trở đi số lượng cơ sở được giám sát sẽ tăng bình quân tối thiểu 10%/năm so với năm trước.

đ) Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về các biện pháp kỹ thuật phòng chống dịch bệnh và các quy định có liên quan.

3. Giải pháp thực hiện:

- Giải pháp về cơ chế, chính sách.

- Giải pháp về hệ thống tổ chức.

- Đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực.

- Đầu tư, nâng cấp, công nhận phòng thử nghiệm đạt chuẩn.

- Hoàn thiện các quy trình kỹ thuật giám sát, xét nghiệm dịch bệnh.

- Tổ chức giám sát một số bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.

- Giải pháp về thông tin tuyên truyền.

- Hợp tác quốc tế và đẩy mạnh xuất khẩu tôm, cá tra.

4. Dự kiến hiệu quả kinh tế:

- Tăng hiệu quả sản xuất, nuôi tôm, cá với năng sut cao hơn, thủy sản nuôi sinh trưởng nhanh, sản phẩm an toàn và không còn chất tồn dư (sử dụng thuốc, hóa chất hợp lý và có kiểm soát, ngừng sử dụng trước khi thu hoạch theo đúng hướng dẫn), giá tôm, cá tra tiêu thụ trong nước ở mức phù hợp, kích thích tiêu dùng nhiều hơn.

- Tăng sản lượng tôm, cá tra xuất khẩu nhờ đáp ứng yêu cầu của các nước nhập khẩu thủy sản của Việt Nam về sản phẩm an toàn dịch bệnh; góp phần khẳng định chất lượng sản phẩm tôm và cá tra trên trường quốc tế, làm cơ sở gia tăng giá trị xuất khẩu do đó đem lại nhiều ngoại tệ hơn cho đất nước, đồng thời khẳng định thương hiệu thủy sản Việt Nam.

- Tạo thu nhập ổn định cho hàng nghìn người dân đang tham gia vào quá trình sản xuất, chế biến và buôn bán tôm, cá tra an toàn dịch bệnh.

- Góp phần vào việc đảm bo an sinh xã hội, an ninh lương thực, thực phẩm, xóa đói, giảm nghèo.

- Giảm diện tích bị bệnh, dẫn đến giảm s lượng hóa chất, thuốc được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản, do đó giảm tác động xấu đến môi trường.

- Duy trì môi trường tự nhiên sạch hơn, phát triển hệ sinh thái tự nhiên do ngăn chặn việc xả thải nước chưa qua xử lý, nước và chất thải ra ngoài môi trường có mầm bệnh và tránh lây bệnh từ tôm nuôi sang các loài thủy sản tự nhiên khác.

- Đáp ứng yêu cầu về chủ trương, chính sách và quy định về phòng chống dịch bệnh.

- Đáp ứng yêu cầu của các nước nhập khẩu thủy sản của Việt Nam.

- Nâng cao năng lực của đội ngũ kỹ thuật và quản lý từ Trung ương đến địa phương trong công tác phòng chng dịch bệnh thủy sản.

5. Cơ chế tài chính:

a) Cơ chế:

Ngân sách Trung ương bảo đm các nội dung sau:

- Đảm bảo kinh phí để chi cho các hoạt động của cơ quan Trung ương, bao gồm: (1) Tổ chức chủ động giám sát đ cảnh báo dịch bệnh và cung cấp bng chứng cho các nước nhập khẩu; (2) Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dịch bệnh và giám sát dịch bệnh phục vụ truy xuất nguồn gốc và cung cấp thông tin kỹ thuật, khoa học cho phòng, chng dịch bệnh; (3) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn v giám sát, phòng, chống dịch bệnh cho hệ thng thú y thủy sản; (4) Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người nuôi tôm, cá tra; (5) Hội nghị hội thảo để tổng kết, đánh giá và triển khai các nhiệm vụ giám sát, phòng, chống dịch bệnh; (6) Xúc tiến thương mại, bao gồm cả việc sang các nước để trao đi thống nhất các biện pháp phải thực hiện để có cơ sở hướng dẫn người nuôi tôm cá tra thực hiện, cũng như để thanh, kiểm tra các nước xuất khẩu thủy sản vào Việt Nam; (7) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện giám sát, phòng, chống dịch bệnh.

- Nguồn ngân sách nhà nước cấp để tổ chức thực hiện Kế hoạch Quốc gia thông qua ngân sách hằng năm cấp cho Bộ NN&PTNT.

Ngân sách địa phương bảo đảm các nội dung sau:

- Đảm bảo kinh phí đ chi cho các hoạt động của cơ quan địa phương, bao gồm: (1) Tổ chức chủ động giám sát để cảnh báo sớm và tổ chức phòng, chng dch bnh; (2) Xây dựng cơ sở dữ liệu của địa phương về dịch bệnh và giám sát dịch bệnh phục vụ truy xuất nguồn gốc và cung cấp thông tin kỹ thuật, khoa học cho phòng chống dịch bệnh; (3) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát phòng, chng dịch bệnh đội ngũ cán bộ làm công tác thú y thủy sản tại đa phương; (4) Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người nuôi tôm, cá tra; (5) Hội nghị, hi thảo để tổng kết, đánh giá và triển khai các nhiệm vụ giám sát phòng chống dịch bệnh; (6) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện giám sát, phòng, chng dịch bệnh.

- Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí cho các hoạt động theo quy định của Kế hoạch Quốc gia.

Kinh phí thuộc doanh nghiệp, chủ cơ s:

Đối với ch cơ s NTTS, doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tự đảm bảo kinh phí đ thực hiện giám sát, đo và theo dõi các chỉ số môi trường ao nuôi, xử lý môi trường ao nuôi,....

Kinh phí hỗ trợ công tác phòng, chng dịch bệnh:

Hỗ trợ hóa chất từ nguồn Dự trữ quốc gia khi có dịch bệnh xảy ra, thực hiện theo quy định của Luật thú y và Luật dự trữ quốc gia.

Kinh phí huy động từ nguồn lực khác:

Ngoài các nguồn kinh phí Nhà nước, tăng cường kêu gọi các nước, các tổ chức quc tế, nhà tài trợ (World Bank, FAO, ,..) hỗ trợ kinh phí, kỹ thuật cho các hoạt động phòng chống dịch bệnh thủy sản tại Việt Nam.

b) Dự toán kinh phí giai đoạn 2017 - 2020

- Ngân sách nhà nước cấp (khái toán): 106.009.329.172 đồng (một trăm linh sáu tỷ, không trăm lẻ chín triệu, ba trăm hai mươi chín nghìn, một trăm bảy mươi hai đồng). Trong đó:

- Ngân sách Trung ương để thực hiện trong 4 năm (2017 - 2020) là: 77.084.933.992 đồng. Ngân sách Trung ương cấp trong năm đầu tiên là: 17.896.324.500 đồng,

- Ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ của địa phương trong 4 năm (2017 - 2020):

- Đối với tỉnh có nuôi tôm là: 20.019.748.680 đồng/tỉnh.

- Đối với tnh có nuôi nuôi cá tra là: 8.904.646.500 đồng/tỉnh.

- Kinh phí của doanh nghiệp, chủ cơ sở để thực hiện trong 4 năm/ao nuôi (2017-2020) là:

+ Kinh phí của doanh nghiệp, chủ cơ sở nuôi tôm: 134.304.000 đồng.

+ Kinh phí của doanh nghiệp, chủ cơ sở nuôi cá tra: 126.168.000 đồng.

6. Trách nhiệm triển khai thực hiện:

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch Quốc gia; ban hành các văn bản hướng dẫn, cơ chế, chính sách để thực hiện Kế hoạch hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành để tổ chức thực hiện. Giao các đơn vị, theo chức năng, nhiệm vụ khẩn trương lập kế hoạch, triển khai thực hiện:

b) Cục Thú y:

- Trên cơ sở Kế hoạch Quốc gia, hàng năm, Cục Thú y xây dựng, trình Bộ NN&PTNT phê duyệt và bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Chương trình giám sát dịch bệnh tại một số tỉnh trọng điểm về sản xuất, nuôi tôm và cá tra nhằm mục đích cảnh báo sớm dịch bệnh và đáp ứng yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các nước nhập khẩu tôm, cá tra từ Việt Nam. Phạm vi (địa điểm lấy mẫu), thời gian và đối tượng không trùng lắp với Chương trình của các địa phương (xây dựng và triển khai kế hoạch giám sát của địa phương).

- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương xây dựng, triển khai và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch giám sát dịch bệnh của địa phương;

- Xây dựng bộ tài liệu chuẩn hóa để tập huấn cho các địa phương và để các địa phương sử dụng để tập huấn cho hệ thng thú y cơ s thực hiện các nội dung về giám sát, phòng, chng dịch bệnh; bao gồm cá việc hướng dẫn thu mẫu, xét nghiệm mu, thu thập thông tin về các yếu t nguy cơ; tng hợp, phân tích và báo cáo kết quả giám sát.

- Chủ trì tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ Trung ương và cấp tỉnh triển khai công tác giám sát dịch bệnh;

- Chỉ đạo các đơn vị thuộc Cục Thú y hoặc chỉ định phòng xét nghiệm thực hiện nhận mẫu, xét nghiệm mẫu giám sát trong trường hợp tỉnh sản xuất hoặc nuôi tôm trọng điểm không có phòng thử nghiệm đạt chuẩn và được chỉ định theo quy định.

- Phối hợp xây dựng các tài liệu chuẩn để thông tin, tuyên truyền về phòng, chng dịch bệnh trên tôm, cá tra;

- Tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện việc xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh theo quy định của Việt Nam, OIE và các nước nhập khu.

- Báo cáo Bộ NN&PTNT kết quả giám sát bệnh trên tôm, cá tra và tổng hợp kết quả tác động của Kế hoạch Quốc gia.

c) Tng cục Thủy sản:

- Xây dựng trình Bộ NN&PTNT phê duyệt để thực hiện Kế hoạch quan trắc các chỉ số về môi trường (không bao gồm các chỉ s về dịch bệnh) tại các vùng nuôi tôm, cá tra.

- Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các tiêu chun, quy chun, quy trình kỹ thuật về sản xuất giống, nuôi và quan trc môi trường;

- Xây dựng hướng dẫn, tập huấn các Quy chuẩn/quy trình nuôi, mùa vụ thả, chọn giống quan trắc môi trường trong quá trình nuôi và quy hoạch vùng nuôi.

- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho phát triển nuôi tôm và cá tra, xây dựng hướng dẫn cụ thể về chuyển đổi cơ cấu nuôi tôm, cá tra

- Phối hợp với Cục Thú y và các đơn vị khác trong công tác tổ chức thực hiện các công tác có liên quan trong phòng, chng dịch bệnh.

d) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia:

Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành, triển khai thực hiện các chương trình thông tin tuyên truyền, đào tạo tp huấn cho mạng lưới thú y cơ sở, người nuôi tôm, cá tra

đ) Các đơn vị khác thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phân công, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xây dựng các văn bản hướng dẫn, cơ chế, chính sách, nghiên cứu để thực hiện Kế hoạch Quốc gia.

e) Ủy ban nhân dân các tỉnh nuôi tôm nước lợ và cá tra:

- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt, bố trí kinh phí đ tổ chức thực hiện Chương trình giám sát dịch bệnh của địa phương trên cơ sở Kế hoạch Quốc gia.

- Ban hành và áp dụng các cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện của địa phương.

- Tổ chức thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.

- Đnh kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả triển khai thực hiện giám sát một số dch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra theo yêu cầu của Bộ NN&PTNT.

f) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh:

- Trên cơ sở Kế hoạch Quốc gia, hằng năm, Sở NN&PTNT xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt và bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Chương trình giám sát dịch bệnh của địa phương. Phạm vi (địa điểm lấy mu), thời gian và đối tượng khác với Chương trình do Cục Thú y thực hiện.

- Tổ chức xây dựng và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt Dự án giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra tại địa phương.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa phương để quản lý thông tin, kết qu giám sát phục vụ công tác phòng, chng dịch bệnh đáp ứng yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các nước nhập khẩu (thường sang Việt Nam để kiểm tra điều kiện).

- Xây dựng, đề xuất các cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện của địa phương với mục đích giám sát dịch bệnh.

- Chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cho Chi cục Thú y và các đơn vị khác có liên quan triển khai Chương trình giám sát được duyệt.

- Chỉ đạo các đơn vị xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin kết qu giám sát và quan trắc môi trường để phục vụ công tác phòng chng dịch bệnh.

- Đề xuất, tham gia tổ chức thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.

- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả triển khai thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra theo yêu cầu của Bộ NN&PTNT.

g) Chi cục Thú y/Chi cục Chăn nuôi và Thú Y các tỉnh:

- Trên cơ sở Kế hoạch Quốc gia, hng năm, tham mưu xây dựng báo cáo Sở NN&PTNT, trình UBND tỉnh phê duyệt và bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Chương trình giám sát dịch bệnh của địa phương. Phạm vi (địa điểm lấy mẫu), thời gian và đối tượng không trùng với Chương trình do Cục Thú y thực hiện.

- Xây dựng cơ sở d liệu để qun lý thông tin, kết quả giám sát phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh của địa phương và đáp ứng yêu cu thanh tra, kiểm tra của các nước nhập khẩu (thường sang Việt Nam đ kiểm tra điều kiện).

- Tham gia xây dựng, đề xuất các cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện của địa phương với mục đích giám sát dịch bệnh.

- Đề xuất các nội dung kỹ thuật để tổ chức thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy him trên tôm và cá tra.

- Định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả triển khai thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra theo yêu cầu của Bộ NN&PTNT (Cục Thú y)

h) Các hiệp hội VASEP, Cá tra, Nuôi tôm Bình Thuận, Nuôi tôm Mỹ Thanh (Sóc Trăng) và các hiệp hội khác có liên quan:

- Phổ biến, vận động các thành viên chủ động, tích cực tham gia thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.

- Phối hợp với các cơ quan quản lý tương ứng (cấp Trung ương, địa phương) đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến từng hội viên về nội dung kế hoạch, các biện pháp phòng, chống dịch bệnh trên tôm, cá tra.

- Cung cấp kịp thời các thông tin để tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại đạt hiệu quả cáo, hỗ trợ và đẩy mạnh xuất khẩu tôm, cá tra sang các nước.

- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để phục vụ công tác thanh tra kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm về phòng, chống dịch bệnh.

i) Các cơ sở sản xuất, trong nuôi tôm, cá tra giống, nuôi thương phẩm theo phương thức thâm canh, bán thâm canh:

- Tham gia thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.

- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thú y và NTTS có thẩm quyền để triển khai thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.

- Bố trí nguồn lực và kinh phí triển khai thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra trong trường hợp không được lựa chọn để giám sát nhưng tự nguyện tham gia.

j) Người buôn bán, vận chuyển tôm và cá tra giống:

Thực hiện các quy định về kim dịch vận chuyn thủy sn theo hưng dn của cơ quan chuyên môn thú y.


PHỤ LỤC 2

KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUỐC GIA GIÁM SÁT DỊCH BỆNH TRÊN TÔM VÀ CÁ TRA GÓP PHẦN PHỤC VỤ XUẤT KHẨU, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1038/QĐ-BNN-TY ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Tổng dự toán kinh phí (khái toán), giai đoạn 2017 - 2020:

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung

Kinh phí (VNĐ)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng cộng

1

Ngân sách Trung ương (giám sát dịch bệnh tại 5 tỉnh nuôi tôm, 4 tnh nuôi cá tra)

17.896.324.500

18.161.355.700

19.678.950.020

21.348.303.772

77.084.933.992

2

Ngân sách của 1 tỉnh nuôi tôm

4.376.520.000

4.768.668.000

5.200.030.800

5.674.529.880

20.019.748.680

3

Ngân sách của 1 tnh nuôi cá tra

1.981.540.000

2.134.190.000

2.302.105.000

2.486.811.500

8.904.646.500

4

Kinh phí người nuôi tôm (cho 01 ao/năm (khoảng 2 đợt thả, 8 tháng), nếu nuôi nhiều hơn thì nhân với số ao)

33.576.000

33.576.000

33.576.000

33.576.000

134.304.000

5

Kinh phí người nuôi cá tra (cho 01 ao/năm, nếu nuôi nhiều hơn thì nhân với số ao)

31.542.000

31.542.000

31.542.000

31.542.000

126.168.000

2. Ngân sách Trung ương (khái toán), giai đoạn 2017 - 2020:

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung

Kinh phí (VNĐ)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tng cộng

1

Giám sát dịch bệnh

6.898.156.000

7.587.971.600

8.346.768.760

9.181.445.636

32.014.341.996

1.1

Giám sát dịch bệnh trên tôm tại 5 tỉnh

4.455.844.000

4.901.428.400

5.391.571.240

5.930.728.364

20.679.572.004

1.2

Giám sát dịch bệnh trên cá tra tại 4 tnh

2.442.312.000

2.686.543.200

2.955.197.520

3.250.717.272

11.334.769.992

2

Đào tạo tập huấn

402.400.000

312.800.000

312.800.000

312.800.000

1.340.800.000

3

Tuyên truyền

270.000.000

270.000.000

270.000.000

270.000.000

1.080.000.000

4

Hội thảo khoa học

73.350.000

73.350.000

73.350.000

73.350.000

293.400.000

5

Xây dựng cơ s dữ liệu

1.865.000.000

840.000.000

840.000.000

840.000.000

4.385.000.000

6

Xúc tiến thương mại

1.489.262.500

1.489.262.500

1.489.262.500

1.489.262.500

5.957.050.000

 

Tng cộng

17.896.324.500

18.161.355.700

19.678.950.020

21.348.303.772

77.084.933.992

2.1. Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động giám sát dịch bệnh trên tôm tại ít nhất 05 tnh, giai đoạn 2017 - 2020

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

ĐVT

S lượng

Đơn giá (VNĐ)

Kinh phí (VNĐ)

m 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng

I

Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc v công tác giám sát dịch bệnh tôm (10 lần x 2 người x 3 ngày/lần)

 

 

 

182.200.000

182.200.000

182.200.000

182.200.000

728.800.000

1.1

Vé máy bay

Vé khứ hồi

8

6.500.000

52.000.000

52.000.000

52.000.000

52.000.000

208.000.000

1.2

Taxi sân bay

Lượt

32

350.000

11.200.000

11.200.000

11.200.000

11.200.000

44.800.000

1.3

Thuê xê (2 ngày/ln)

Ngày

20

3.000.000

60.000.000

60.000.000

60.000.000

60.000.000

240.000.000

1.4

Công tác phí (2 người x 3 ngày x 10 lần)

Ngày

60

150.000

9.000.000

9.000.000

9.000.000

9.000.000

36.000.000

1.5

Tiền khách sạn (2 phòng x 2 đêm x 10 lần)

Phòng đêm

40

500.000

20.000.000

20.000.000

20.000.000

20.000.000

80.000.000

1.6

Tiền thuê tàu ra cơ sở nuôi tôm 10 ln

Lượt

10

3.000.000

30.000.000

30.000.000

30.000.000

30.000.000

120.000.000

II

Hội nghị tổng kết chương trình giám sát dch bệnh trên tôm

 

 

 

62.750.000

62.750.000

62.750.000

62.750.000

251.000.000

2.1

Thuê hội trưng

Ngày

1

6.000.000

6.000.000

6.000.000

6.000.000

6.000.000

24.000.000

2.2

Màn chiếu, máy chiếu

Ngày

1

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

4.000.000

2.3

Trang trí hi trường

Lần

1

1.500.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

6.000.000

2.4

Nước uống

Người ngày

50

30.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

6.000.000

2.5

Phô tô tài liệu

Bộ

50

100.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

20.000.000

2.6

Báo cáo tham luận

Báo cáo

5

500.000

2.500.000

2.500.000

2.500.000

2.500.000

10.000.000

2.7

Vé máy bay

Vé khứ hồi

5

6.200.000

31.000.000

31.000.000

31.000.000

31.000.000

124.000.000

2.8

Taxi sân bay

Lượt

20

350.000

7.000.000

7.000.000

7.000.000

7.000.000

28.000.000

2.9

Tiền phòng nghi (5 phòng x 2 đêm)

Phòng

10

500.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

20.000.000

2.10

Công tác phí (5 người x 3 ngày)

Người ngày

15

150.000

2.250.000

2.250.000

2.250.000

2.250.000

9.000.000

III

Tập huấn triển khai công tác giám sát tra tại các tnh nuôi tôm 40 người/lớp

 

 

 

57.530.000

57.530.000

57.530.000

57.530.000

230.120.000

3.1

Thuê hội trường

Ngày

3

6.000.000

18.000.000

18.000.000

18.000.000

18.000.000

72.000.000

3.2

Thuê máy chiếu, màn chiếu

Ngày

3

1.200.000

3.600.000

3.600.000

3.600.000

3.600.000

14.400.000

3.3

Trang trí hội trường

Lớp

1

1.500.000

1.500.0000

1.500.0000

1.500.0000

1.500.0000

6.000.000

3.4

Thù lao ging viên

Bui

6

500.000

3.000.000

3.000.000

3.000.000

3.000.000

12.000.000

3.5

Văn phòng phm, phô tô tài liệu

Bộ

40

80.000

3.200.000

3.200.000

3.200.000

3.200.000

12.800.000

3.6

Nước uống phục vụ ging viên, Ban tổ chức và học viên

Người ngày

126

30.000

3.780.000

3.780.000

3.780.000

3.780.000

15.120.000

3.7

Phòng ngh cho ging viên, ban tổ chức (03 người/2 phòng x 4 đêm)

Phòng đêm

8

600.000

4.800.000

4.800.000

4.800.000

4.800.000

19.200.000

3.8

Vé máy bay

Vé khứ hồi

2

6.600.000

13.200.000

13.200.000

13.200.000

13.200.000

52.800.000

3.9

Chi phí đi lại khác cho giảng viên và ban tổ chức

 

 

 

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

4.000.000

3.10

Taxi sân bay (4 lượt/người x 2 người)

Lượt

8

400.000

3.200.000

3.200.000

3.200.000

3.200.000

12.800.000

3.11

Công tác phí của ging viên và ban tổ chức (3 người x 5 đêm)

Người ngày

15

150.000

2.250.000

2.250.000

2.250.000

2.250.000

9.000.000

IV

Chi phí giám sát dịch bệnh trên tôm nuôi, ti: 2 tỉnh sản xuất giống trọng điểm 3 tỉnh nuôi thương phm, 30 cơ s * tỉnh * 1 tháng/thu một lần * giám sát 6 tháng/năm

 

 

 

4.078.364.000

4.486.200.400

4.934.820.440

5.428.302.484

18.927.687.324

4.1

Dụng cụ thu mẫu

Tnh

5

6.000.000

30.000.000

30.000.000

36.300.000

39.930.000

139.230.000

4.2

Chi phí thuê xe ôtô giám sát (6 tháng * 5 tnh * 1 đợt/tháng)

Đợt

30

3.000.000

90.000.000

90.000.000

108.900.000

119.790.000

417.690.000

4.3

Phụ cấp công tác phí

Ngày

180

150.000

27.000.000

29.700.000

32.670.000

35.937.000

125.307.000

4.4

Chi phí thuê xe máy hoặc hỗ trợ xăng xe đi thu mẫu (6 đợt thu * 5 tnh * 3 ngày/tnh * 2 người/tnh)

Người ngày

180

150.000

27.000.000

29.700.000

32.670.000

35.937.000

125.307.000

4.5

Thanh toán tiền thuê phòng ng (2 người/phòng)

Phòng đêm

90

400.000

36.000.000

39.600.000

43.560.000

47.916.000

167.076.000

4.6

Chi phí xét nghiệm cơ sở giống (2 tnh * 2 hoặc 3 mẫu gộp xét nghiệm/cơ sở * 6 lượt + 10% phi xét nghiệm xác định ao bệnh hoc đàn bố mẹ bệnh)

 

 

 

1.595.880.000

1.755.468.000

1.931.014.800

2.124.116.280

7.406.479.080

a

Chi phí xét nghiệm bệnh WSD (02 mẫu (Mu tôm + giám sát)/cơ sở) bằng phương pháp Real time - PCR

Mu

792

514.000

407.088.000

447.796.800

492.576.480

541.834.128

1.889.295.408

b

Chi phí xét nghiệm IHHNV (01 Mu tôm/cơ sở) bằng phương pháp Real time - PCR

Mu

396

514.000

203.544.000

223.898.400

246.288.240

270.917.064

944.647.704

c

Chi phí xét nghiệm AHPND (3 mẫu gộp (mẫu tôm; môi trường; thức ăn tươi sống)/cơ s) bng phương pháp Real time - PCR

Mu

1.188

514.000

610.632.000

671.695.200

738.864.720

812.751.192

2.833.943.112

d

Chi phí xét nghiệm vi bào tử trùng (Mu tôm, thức ăn tươi sống) bằng phương pháp PCR

Mu

792

473.000

374.616.000

412.077.600

453.285.360

498.613.896

1.738.592.856

4.7

Chi phí xét nghiệm cơ sở nuôi (3 tnh * 2 hoặc 3 mẫu gộp xét nghiệm/cơ sở * 6 lượt + 10% phải xét nghiệm xác định ao bệnh hoặc đàn bố mẹ bệnh)

 

 

 

1.526.580.000

1.679.238..000

1.847.161.800

2.031.877.980

7.084.857.780

a

Chi phí xét nghiệm bệnh WSD (Mu tôm + 1 giám sát) bằng phương pháp Real time - PCR

Mu

1.188

514.000

610.632.000

671.695.200

738.864.720

812.751.192

2.833.943.112

b

Chi phí xét nghiệm IHHNV (mẫu tôm) bng phương pháp Real time - PCR

Mu

594

514.000

305.316.000

335.847.600

369.432.360

406.375.596

1.416.971.556

c

Chi phí xét nghiệm AHPND (với mẫu tôm, môi trường) bng phương pháp Real time - PCR

Mu

1.188

514.000

610.632.000

671.695.200

738.864.720

812.751.192

2.833.943.112

4.8

Chi phí xét nghiệm bệnh khác theo yêu cầu nước nhập khẩu đối với cơ sở nuôi hoặc giống

 

 

 

722.304.000

794.534.400

873.987.840

961.386.624

3.352.212.864

a

Chi phí xét nghiệm vi bào tử trùng (Mu tôm, thức ăn) bng phương pháp PCR

Mu

792

473.000

374.616.000

412.077.600

453.285.360

498.613.896

1.738.592.856

b

Chi phí xét nghiệm đầu vàng (mẫu tôm) bng phương pháp Real time - PCR

Mu

396

439.000

173.844.000

191.228.400

210.351.240

231.386.364

806.810.004

c

Chi phí xét nghiệm Taura (mẫu tôm) bng phương pháp Real time - PCR

Mu

396

439.000

173.844.000

191.228.400

210.351.240

231.386.364

806.810.004

4.9

Kháng sinh đồ

Mu

200

118.000

23.600.000

25.960.000

28.556.000

31.411.600

109.527.600

V

Chi phí khác phục vụ quá trình giám sát

 

 

 

75.000.000

75.000.000

75.000.000

75.000.000

300.000.000

5.1

Nhp số liu, báo cáo

Tnh

5

10.000.000

50.000.000

50.000.000

50.000.000

50.000.000

200.000.000

5.2

Văn phòng phẩm

Tnh

5

5.000.000

25.000.000

25.000.000

25.000.000

25.000.000

100.000.000

 

Tổng cộng

 

 

 

4.455.844.000

4.901.428.400

5.391.571.240

5.930.728.364

20.679.572.004

Ghi chú:

- Phí xét nghiệm được xây dựng theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trường Bộ Tài chính.

- Kinh phí quan trắc môi trường do Tổng Cục thủy sản và Chi cục Thủy sản xây dựng theo quy định.

- Kinh phí trên chưa bao gồm kinh phí sử dụng cho xử lý ổ dịch, kinh phí quan trắc môi trường.

2 2. Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động giám sát dịch bệnh trên cá tra tại ít nhất 04 tỉnh, giai đoạn 2017 - 2020

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền (VNĐ)

(VNĐ)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng

I

Hướng dẫn, kim tra, đôn đốc về công tác giám sát dịch bệnh cá tra (10 ln x 2 người x 3 ngày/lần)

 

 

 

182.200.000

182.200.000

182.200.000

182.200.000

728.800.000

1.

Vé máy bay

Vé khứ hi

8

6.500.000

52.000.000

52.000.000

52.000.000

52.000.000

208.000.000

1 2

Taxi sân bay

Lượt

32

350.000

11.200.000

11.200.000

11.200.000

11.200.000

44.800.000

1.3

 

Thuê xe (1 ngày/ln)

Ngày

20

3.000.000

60.000.000

60.000.000

60.000.000

60.000.000

240.000.000

1.4

Công tác phí (2 người x 3 ngày x 10 lần)

Ngày

60

150.000

9.000.000

9.000.000

9.000.000

9.000.000

36.000.000

1.5

Tiền khách sạn (2 phòng x 2 đêm x 10 lần)

Phòng đêm

40

500.000

20.000.000

20.000.000

20.000.000

20.000.000

80.000.000

1 6

Tiền thuê tàu ra cơ sở nuôi cá tra 10 ln

Lượt

10

3.000.000

30.000.000

30.000.000

30.000.000

30.000.000

120.000.000

II

Hội nghị tng kết chương trình giám sát dịch bệnh trên cá tra

 

 

 

62.750.000

62.750.000

62.750.000

62.750.000

251.000.000

2.1

Thuê hi trường

Ngày

1

6.000.000

6.000.000

6.000.000

6.000.000

6.000.000

24.000.000

2.2

Màn chiếu, máy chiếu

Ngày

1

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

4.000.000

2 3

Trang trí hi trường

Lần

1

1.500.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

6.000.000

2 4

Nước uống

Người ngày

50

30.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

6.000.000

2.5

 

Phô tô tài liệu

Bộ

50

100.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

20.000.000

2.6

Báo cáo tham luận

Báo cáo

5

500.000

2.500.000

2.500.000

2.500.000

2.500.000

10.000.000

2.7

Vé máy bay

Vé khứ hồi

5

6.200.000

31.000.000

31.000.000

31.000.000

31.000.000

124.000.000

2.8

Taxi sân bay

Lượt

20

350.000

7.000.000

7.000.000

7.000.000

7.000.000

28.000.000

2.9

Tiền phòng nghi (5 phòng x 2 đêm)

Phòng đơn

10

500.000

5.000.000

 

5.000.000

5.000.000

5.000.000

20.000.000

2.10

Công tác phí (5 người x 3 ngày)

Người ngày

15

150.000

2.250.000

2.250.000

2.250.000

2.250.000

9.000.000

III

Tập hun triển khai công tác giám sát tra tại các tnh nuôi cá tra 40 người/lớp

 

 

 

57.530.000

57.530.000

57.530.000

57.530.000

230.120.000

3.1

Thuê hội trường

Ngày

3

6.000.000

18.000.000

18.000.000

18.000.000

18.000.000

72.000.000

3.2

Thuê máy chiếu, màn chiếu

Ngày

3

1.200.000

3.600.000

3.600.000

3.600.000

3.600.000

14.400.000

3.3

Trang trí hội trường

Lớp

1

1.500.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

1.500.000

6.000.000

3.4

Thù lao giảng viên

Buổi

6

500.000

3.000.000

3.000.000

3.000.000

3.000.000

12.000.000

3.5

Văn phòng phẩm, phô tô tài liệu

Bộ

40

80.000

3.200.000

3.200.000

3.200.000

3.200.000

12.800.000

3.6

Nước uống phục vụ ging viên, Ban tổ chức và học viên

Người ngày

126

30.000

3.780.000

3.780.000

3.780.000

3.780.000

15.120.000

3.7

Phòng ngh cho GV, Ban tổ chức (03 người/2 phòng x 4 đêm)

Phòng đêm

8

600.000

4.800.0000

4.800.0000

4.800.0000

4.800.0000

19.200.000

3.8

Vé máy bay

Vé khứ hồi

2

6.600.000

13.200.000

13.200.000

13.200.000

13.200.000

52.800.000

3.9

Chi phí đi lại khác cho Ging viên và Ban tổ chức

 

 

 

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

4.000.000

3.10

Taxi sân bay (4 lượt/người x 2 người)

Lượt

8

400.000

3.200.000

3.200.000

3.200.000

3.200.000

12.800.000

3.11

Công tác phí ca GV, Ban tổ chức (3 người x 5 đêm)

Người ngày

15

150.000

2.250.000

2.250.000

2.250.000

2.250.000

9.000.000

IV

Chi phí giám sát dịch bệnh cá tra tại 40 cơ sở * 1 tháng/thu một lần * 4 tỉnh * 6 tháng, s lượng giám sát hng năm sẽ tăng 10%

 

 

 

2.094.832.000

2.304.315.200

2.534.746.720

2.788.221.392

9.722.115.312

4.1

Dụng cụ thu mẫu

Tnh

4

5.000.000

20.000.000

22.000.000

24.200.000

26.620.000

92.820.000

4.2

Chi phí thuê xe đi giám sát (6 tháng * 4 tnh * 1 đợt thu/tnh)

Đợt

24

3.000.000

72.000.000

79.200.000

87.120.000

95.832.000

334.152.000

4.3

Phụ cấp công tác phí

Ngày

216

150.000

32.400.000

35.640.000

39.204.000

43.124.400

150.368.400

4.4

Chi phí xăng xe đi thu mẫu (6 đợt thu *4 tnh * 3 ngày/tnh * 3 người/tnh)

Người ngày

216

150.000

32.400.000

35.640.000

39.204.000

43.124.400

150.368.400

4.5

Thanh toán tiền thuê phòng ngủ (2 người/phòng)

Phòng đêm

108

400.000

43.200.000

47.520.000

52.272.000

57.499.200

200.491.200

4.6

Xét nghiệm bệnh gan thận m do Edwardsiella ictaluri bằng Real time - PCR (2 mẫu gộp đ xét nghiệm/cơ sở (cá nước bùn thức ăn) * 6 lượt * 40 cơ sở * 4 tnh + 10% phi xét nghiệm xác định ao mc)

Mu

2.112

514.000

1.085.568.000

1.194.124.800

1.313.537.280

1.444.891.008

5.038.121.088

4.7

Xét nghiệm bệnh xuất huyết Aeromonas hydrophyla bằng phương pháp phân lập và giám định loài vi khun (2 mu gộp đ xét nghiệm/cơ s (cá, nước bùn thức ăn) * 6 lượt * 40 cơ sở * 4 tnh + 10% phi xét nghim xác định ao mc)

Mu

2.112

372.000

785.664.000

864.230.400

950.653.440

1.045.718.784

3.646.266.624

4.8

Kháng sinh đồ

Mu

200

118.000

23.600.000

25.960.000

28.556.000

31.411.600

109.527.600

V

Chi phí khác phục vụ quá trình giám sát

 

 

 

45.000.000

45.000.000

45.000.000

45.000.000

180.000.000

5.1

Nhp số liệu, báo cáo

Tnh

4

10.000.000

40.000.000

40.000.000

40.000.000

40.000.000

160.000.000

5.2

Văn phòng phm

Tháng

10

500.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

5.000.000

20.000.000

 

Tổng cộng

 

 

 

2.442.312.000

2.686.543.200

2.955.197.520

3.250.717.272

11.334.769.992

Ghi chú:

- Phí xét nghiệm được xây dựng theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Kinh phí quan trắc môi trường do Tổng Cục thủy sn và Chi cục Thủy sn xây dựng theo quy định.

- Kinh phí trên chưa bao gồm kinh phí sử dụng cho xử lý ổ dịch, kinh phí quan trc môi trường.

2.3. Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động đào tạo, tập huấn, giai đoạn 2017 - 2020

Đơn vị tính: Đng

TT

Nội dung/chi phí

Diễn giải

Đơn vị

S lượng

Đơn giá (VND)

Thành tiền

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tng

I

Tổ chức lớp tập huấn

 

 

 

 

312.800.000

312.800.000

312.800.000

312.800.000

1.251.200.000

1.1

Thuê hội trường (*)

5 ngày/lớp x 3 lớp

Ngày

15

8.000.000

120.000.000

120.000.000

120.000.000

120.000.000

480.000.000

1.2

Thuê màn chiếu

5 ngày/lớp x 3 lớp

ngày

15

1.000.000

15.000.000

15.000.000

15.000.000

15.000.000

60.000.000

1.3

Trang trí hội trường

3 lớp

lớp

3

1.500 000

4.500.000

4.500.000

4.500.000

4.500.000

10.000.000

1.4

Thù lao giảng viên

3 lớp x 2 buổi/ngày x 5 ngày

buổi

30

500.000

15.000.000

15.000.000

15.000.000

15.000.000

60.000.000

1.5

Văn phòng phẩm, phô tô tài liệu

100 bộ/lớp x 3 lớp

Bộ

300

80.000

24.000.000

24.000.000

24.000.000

24.000.000

96.000.000

1.6

Nước uống phục vụ giảng viên, ban tổ chức và học viên

5 ngày x 62 người/lớp x 3 lớp

Người ngày

930

30.000

27.900.000

27.900.000

27.900.000

27.900.000

111.600.000

1.7

Phòng ngh cho ging viên, ban t chức (03 người) (**)

(6 đêm/ lớp x 3 lớp x 2 phòng)

phòng đêm

36

500.000

18.000.000

18.000.000

18.000.000

18.000.000

72.000.000

1.8

Vé máy bay (đi với lớp miền Trung, Nam)

2 vé khứ hồi/lớp x 3 lớp

vé khứ hồi

6

6.500.000

39.000.000

39.000.000

39.000.000

39.000.000

156.000.000

1.9

Chi phí đi lại bằng ô tô cho ging viên và ban tổ chức

theo thực tế

 

 

 

16.000.000

16.000.000

16.000.000

16.000.000

64.000.000

1.10

Taxi sân bay (***)

(3 tnh x 3 người x 4 lượt)

lượt

36

400.000

14.400.000

14.400.000

14.400.000

14.400.000

57.600.000

1.11

Công tác phí của ging viên, ban tổ chức (3 người) (****)

(3 người/lớp x 3 lớp x 6 ngây)

người ngày

54

150.000

8.100.000

8.100.000

8.100.000

8.100.000

32.400.000

1.12

Đi thực tế (thực hành),

3 lớp x 2000000/lớp

 

3

3.000.000

9.000.000

9.000.000

9.000.000

9.000.000

36.000.000

1.13

Chi khác (dự phòng)

 

 

 

 

1.900.000

1.900.000

1.900.000

1.900.000

7.600.000

II

Xây dựng giáo trình giám sát bệnh trên tôm, cá tra; kỹ thuật dịch tễ, quản lý dịch bệnh

 

 

 

 

89.600.000

-

-

-

89.600.000

2.1

Thuê khoán chuyên môn

 

 

 

 

32.000.000

-

-

-

32.000.000

a

Tiền công biên soạn

 

Quyn

2

 

20.000.000

-

-

-

20.000.000

b

Nhuận ánh

 

ánh

60

 

6.000.000

-

-

-

6.000.000

c

Tổng hợp lên market, hoàn thiện giáo trình

 

Quyn

2

 

6.000.000

-

-

-

6.000.000

2.2

Họp góp ý nội dung, thiết kế (2 lần)

 

 

 

 

7.200.000

-

-

-

7.200.000

a

Chủ trì

 

người

2

 

300.000

-

-

-

300.000

b

Đại biu

 

người

30

 

3.000.0000

-

-

-

3.000.0000

c

In ấn tài liệu

 

bộ

30

 

3.000.000

-

-

-

3.000.000

d

Nước ung

 

Người

30

 

900.000

-

-

-

900.000

2.3

In ấn (bao gồm vận chuyển)

 

Quyn

630

80.000

50.400.000

 

 

 

50.400.000

 

Tổng

 

 

 

 

402.400.000

312.800.000

312.800.000

312.800.000

1.340.800.000

2.4. Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền, giai đoạn 2017 - 2020

Đơn vị tính: Đng

TT

Nội dung thực hiện

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Phối hợp với Đài truyền hình quay phim tuyên truyền về phòng, chng dịch bệnh thy sn

Phim

1

150.000.000

150.000.000

2

Phát sóng

Lượt

6

20.000.000

120.000.000

 

Tổng kinh phí trong 1 năm

 

 

 

270.000.000

 

Tng kinh phí 4 năm

 

 

 

1.080.000.000

2.5 Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động hội nghị, hội thảo triển khai, tng kết, giai đoạn 2017 2020

Đơn vị tính: Đng

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

I

Miền Bắc

 

 

 

14.200.000

1

Thuê hi trường

Ngày

1

5.000.000

5.000.000

2

Chi phí nước uống cho đại biu

Người

50

30.000

1.500.000

3

Chi phí in ấn, photo tài liệu, VPP phục vụ cuộc họp: các báo cáo, báo cáo tham lun,...)

Bộ

50

150.000

7.500.000

4

Bồi dưỡng người phc vụ hội nghị

Người/ ngày

2

100.000

200.000

II

Miền Nam

 

 

 

54.150.000

1

Thuê hội trường

Ngày

1

5.000.000

5.000.000

2

Chi phí nước ung cho đại biu

Người

80

30.000

2.400.000

3

Chi phí in n, photo tài liệu, VPP phục vụ cuộc họp: các báo cáo, báo cáo tham lun,...)

Bộ

80

150.000

12.000.000

4

Bồi dưỡng người phục vụ hội nghị

Người/ ngày

2

100.000

200.000

5

Vé máy bay

vé khứ hi

4

6.500.000

26.000.000

6

Taxi sân bay

lượt

12

400.000

4.800.000

7

Phòng ngh

phòng đêm

4

600.000

2.400.000

8

Công tác phí

người ngày

9

150.000

1.350.000

II

Chi phí bồi dưỡng cho báo cáo viên

Người

10

500.000

5.000.000

 

Tổng kinh phí trong 1 năm

 

 

 

73.350.000

 

Tổng kinh phí cho 4 năm

 

 

 

293.400.000

2.6. Ngân sách Trung ương đ thực hiện hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia để quản lý kết quả giám sát, thông tin dịch bệnh trên tôm, cá tra, giai đoạn 2017 - 2020

Đơn vị tính: Đng

TT

Nội dung thực hiện

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng

I

Xây dựng phần mềm về cơ sở dữ liệu

 

 

 

1.235.000.000

210.000.000

210.000.000

210.000.000

1.865.000.000

1.1

Thuê thiết kế, hoàn thiện

Chương trình

1

150.000.000

150.000.000

-

-

-

150.000.000

1.2

Xây dựng kết ni Trung ương - địa phương (tôm, cá tra)

Địa phương

35

25.000.000

875.000.000

-

-

-

875.000.000

1.3

Tập huấn chạy phần mm

Lớp

3

70.000.000

210.000.000

210.000.000

210.000.000

210.000.000

840.000.000

II

Duy trì, bo qun sở dữ liệu

tháng

420

1.500.000

630.000.000

630.000.000

630.000.000

630.000.000

2.520.000.000

 

Tổng cộng

 

 

 

1.865.000.000

840.000.000

840.000.000

840.000.000

4.385.000.000

2.7 Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, giai đoạn 2017-2020

Đơn vị tính: Đng

(Theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 và Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do NSNN đm bo kinh phí)

1. Thông tin chung

1 Đoàn ra

Số lượng cán bộ/đoàn: 3 người

Số đoàn/năm: 3

Tùy từng năm số lựa chọn thị trường (châu Âu, Á, Úc..) để thực hiện xúc tiến thương mại hỗ trợ xuất khẩu

2 Đoàn vào

Số lượng khách nước ngoài/đoàn: 5 người

Số đoàn/năm: 3

Khách sẽ làm việc tại HN và các tnh nuôi trồng thủy sn trọng điểm miền Trung hoặc miền Nam

II. Dự toán kinh phí

T giá USD: 1USD = 22.500 VND

TT

Chi tiết

ĐVT

Số lượng

Đơn giá (VND)

Thành tiền

I

Đoàn ra (đơn giá đã được quy đi thành tiền Việt Nam theo t giá tạm tính)

 

 

 

1.078.762.500

1

Taxi đưa đón sân bay (3 đoàn x 4 lượt x 3 người)

Lượt

27

450.000

12.150.000

2

Vé máy bay

Vé khứ hồi

9

13.500.000

121.500.000

3

Visa/hộ chiếu

Cái

9

337500

3.037.500

4

Lệ phí sân bay

Lượt

9

225000

2.025.000

5

Thuê phòng ngh

Phòng

90

1575000

141.750.000

6

Tiêu vặt

Ngày người

315

1575000

496.125.000

7

Cước hành lý

 

1

2250000

2.250.000

8

Điện thoại, internet

 

1

1800000

1.800.000

9

Quà tặng

Ln

5

337500

18.000.000

10

bảo him

Lượt người

9

1125000

10.125.000

11

Thuê phiên dịch

Ngày

75

3600000

270.000.000

II

Đoàn vào

 

 

 

410.500.000

1

Xăng xe đưa đón đoàn chuyên gia (khoảng 1200km/đoàn*3 đoàn)

Lít

720

16.000

11.520.000

2

Vé máy bay cho đoàn đi Nha Trang/TP. HCM/Cn Thơ (15 khách + 3 cán bộ Cục + 3 phiên dịch) x 3 lần

Vé khứ hồi

27

6.500.000

175.500.000

3

Công tác phí cho cán bộ tháp tùng đoàn (3 người x 21 ngày (7 ngày/đoàn) + 03 lái xe x 2 ngày)

Người/ngày

69

150.000

10.350.000

4

Tiền phòng ngh cho 3 đoàn (3 cán bộ Cục + 3 phiên dịch) x 6 ti x 3 phòng)

Phòng/ti

54

600.000

32.400.000

5

Tiền ăn cho khách (15*7 ngày * 270.000đồng/người/ngày)

người/ngày

315

270.000

85.050.000

6

Thuê phiên dịch (dịch đồng thời)

Người/ngày

21

3.200.000

67.200.000

7

Họp m đầu và kết thúc đợt đánh giá (20 người*3 = 60, nước và hoa quả)

Lần

6

500.000

3.000.000

8

Mời cơm thân mật đoàn (15 người/bữa * 3 = 45)

Người

45

400.000

18.000.000

9

Quà tặng

Người

15

300.000

4.500.000

10

Chi khác

 

 

 

2.980.000

 

Tổng kinh phí trong 1 năm

 

 

 

1.489.262.500

 

Tổng cho 4 năm (2017-2020)

 

 

 

5.957.050.000

3. Ngân sách địa phương (khái toán), giai đoạn 2017 - 2020:

TT

Ni dung

Kinh phí (VNĐ)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng cộng

1

Giám sát dịch bệnh

5.447.980.000

5.992.778.000

6.592.055.800

7.251.380

25.284.075.180

1.1

Giám sát dịch bệnh trên tôm

3.921.480.000

4.313.628.000

4.744.990.800

5.219.489.880

18.199.588.680

1.2

Giám sát dịch bệnh trên cá tra

1.526.500.000

1.679.150.000

1.847.065.000

2.031.771.500

7.084.486.500

2

Đào tạo tập huấn

123.540.000

123.540.000

123.540.000

123.540.000

494.160.000

3

Tuyên truyền

260.000.000

260.000.000

260.000.000

260.000.000

1.040.000.000

4

Hội tho khoa học

32.500.000

32.500.000

32.500.000

32.500.000

130.000.000

5

Xây dựng cơ s dữ liệu

39.000.000

39.000.000

39.000.000

39.000.000

156.000.000

 

Tổng kinh phí cho tỉnh có nuôi tôm và cá tra

5.903.020.000

6.447.818.000

7.047.095.800

7.706.301.380

27.104.235.180

 

Tổng kinh phí cho tỉnh nuôi tôm

4.376.520.000

4.768.668.000

5.200.030.800

5.674.301.380

20.019.748.680

 

Tổng kinh phí cho tỉnh nuôi cá tra

1.981.540.000

2.134.190.000

2.302.105.000

2.486.8121.500

8.904.646.500


4. Kinh phí của doanh nghiệp, chủ cơ sở để thực hiện trong 4 năm (2017-2020)

4.1. Kinh phí phòng, chống dịch bệnh cho một ao nuôi tôm

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng trung bình

Đơn giá (VNĐ)

Thành tiền (VNĐ)

I

Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cấp cơ s, cải tạo môi trường

 

 

 

4.000.000

1.1

Nâng cấp

Ao

1

2.000.000

2.000.000

1.2

Cải tạo môi trường

Ao

1

2.000.000

2.000.000

II

Giám sát dịch bệnh (mỗi ao 01 mẫu tôm và 01 mẫu môi trường để xét nghiệm)

 

 

 

26.576.000

2.1

Lọ thu mẫu tôm, giáp xác (2 lọ x 8 tháng; mỗi tháng lấy mẫu 01 ln)

 

16

3.000

48.000

2.2

Lọ thu mẫu nước, bùn (2 lọ x 8 tháng; mi tháng lấy mẫu 01 lần)

 

16

4.000

64.000

2.3

Chun

 

 

 

1.000

2.4

Bọc nilon (mẫu bùn)

 

 

 

1.000

2.5

Túi zppo loại to

Kg

0.3

200.000

60.000

2.6

Túi zppo loại nh

Kg

0.3

100.000

30.000

2.7

Cồn bảo qun mẫu

 

 

 

100.000

2.8

Chi phí xét nghiệm bệnh WSD bằng phương pháp Real time PCR

Mu

16

514.000

8.224.000

2.9

Chi phí xét nghiệm AHPND bằng phương pháp Real time PCR

Mu

16

514.000

8.224.000

2.10

Chi phí xét nghiệm IHHNV bằng phương pháp Real time PCR

Mu

16

514.000

8.224.000

2.11

Chi phí gửi mẫu

Mu

8

200.000

1.600.000

III

Thuốc, hóa chất xử lý môi trường

 

1

3.000.000

3.000.000

 

Tổng dự toán cho 01 năm

 

 

 

33.576.000

 

Tổng dự toán cho 04 năm

 

 

 

134.304.000

Ghi chú:

- Phí xét nghiệm được xây dựng theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Kinh phí trên chưa bao gồm kinh phí sử dụng cho xử lý ổ dịch, kinh phí quan trắc môi trường.

4.2. Kinh phí phòng, chống dịch bệnh cho một ao ao nuôi cá tra

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung

Đơn v

Số lượng trung bình

Đơn giá (VNĐ)

Thành tiền (VNĐ)

I

Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cấp cơ sở, cải tạo môi trường

 

 

 

4.000.000

1.1

Nâng cấp

Ao

1

2.000.000

2.000.000

1.2

Ci tạo môi trường

Ao

1

2.000.000

2.000.000

II

Giám sát dịch bệnh (mỗi ao 01 mẫu cá và 01 mẫu môi trường để xét nghiệm * 12 mẫu/năm)

 

 

 

24.542.000

2.1

Lọ thu mẫu nước, bùn

 

24

4.000

96.000

2.2

Chun

 

 

 

1.000

2.3

Bọc nilon (mu bùn)

 

 

 

1.000

2.4

Túi zppo loại to

Kg

0.3

200.000

60.000

2.5

Túi zppo loại nh

Kg

0.3

100.000

30.000

2.6

Cồn bảo qun mẫu

 

 

 

100.000

2.7

Gan Thận mủ bằng phương pháp Real time PCR

Mu

24

514.000

12.336.000

2.8

Xuất huyết (nuôi cấy phân lập định danh loài vi khuẩn)

Mu

24

372.000

8.928.000

2.9

Kháng sinh đồ

Mu

5

118.000

590.000

2.10

Chi phí gửi mẫu

Mu

12

200.000

2.400.000

III

Thuốc, hóa chất xử lý môi trường

 

1

3.000.000

3.000.000

 

Tổng dự toán cho 01 năm

 

 

 

31.542.000

 

Tổng dự toán cho 04 năm

 

 

 

126.168.000

Ghi chú:

- Phí xét nghiệm được xây dựng theo Thông tư s 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Kinh phí trên chưa bao gồm kinh phí sử dụng cho xử lý ổ dịch, kinh phí quan trắc môi trường./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1038/QĐ-BNN-TY

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1038/QĐ-BNN-TY
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/03/2017
Ngày hiệu lực29/03/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1038/QĐ-BNN-TY

Lược đồ Quyết định 1038/QĐ-BNN-TY 2017 giám sát dịch bệnh trên tôm cá tra phục vụ xuất khẩu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1038/QĐ-BNN-TY 2017 giám sát dịch bệnh trên tôm cá tra phục vụ xuất khẩu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1038/QĐ-BNN-TY
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người kýVũ Văn Tám
                Ngày ban hành29/03/2017
                Ngày hiệu lực29/03/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 1038/QĐ-BNN-TY 2017 giám sát dịch bệnh trên tôm cá tra phục vụ xuất khẩu

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 1038/QĐ-BNN-TY 2017 giám sát dịch bệnh trên tôm cá tra phục vụ xuất khẩu

                  • 29/03/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 29/03/2017

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực