Nội dung toàn văn Quyết định 1038/QĐ-BNN-TY 2017 giám sát dịch bệnh trên tôm cá tra phục vụ xuất khẩu
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1038/QĐ-BNN-TY | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT "KẾ HOẠCH QUỐC GIA GIÁM SÁT DỊCH BỆNH TRÊN TÔM VÀ CÁ TRA PHỤC VỤ XUẤT KHẨU, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020"
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật dự trữ Quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Công văn số 1146/VPCP-NN ngày 10/02/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc Phê duyệt “Kế hoạch Quốc gia giám sát dịch bệnh trên tôm và cá tra góp phần phục vụ xuất khẩu, giai đoạn 2017 -2020
Căn cứ Thông báo số 89/TB-VPCP ngày 17/02/2017 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị phát triển ngành tôm Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Quốc gia giám sát dịch bệnh trên tôm và cá tra phục vụ xuất khẩu, giai đoạn 2017 - 2020”. Nội dung tóm tắt và khái toán kinh phí thực hiện của Kế hoạch tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH QUỐC GIA GIÁM SÁT DỊCH BỆNH TRÊN TÔM VÀ CÁ TRA GÓP PHẦN PHỤC VỤ XUẤT KHẨU GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-BNN-TY ngày 29 tháng 3 năm 17 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mục tiêu chung: Nâng cao chất lượng công tác phòng, chống và cảnh báo dịch bệnh nhằm góp phần phát triển nuôi tôm, cá tra bền vững và đẩy mạnh xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đào tạo nguồn nhân lực thực hiện giám sát
- Ở cấp Trung ương: Trên 90% cán bộ làm công tác thú y thủy sản được đào tạo tập huấn chuyên sâu về giám sát dịch bệnh thủy sản vào năm 2017.
- Ở cấp tỉnh và huyện: Trên 70% cán bộ làm công tác thú y thủy sản được đào tạo, tập huấn chuyên sâu về giám sát dịch bệnh thủy sản vào năm 2017; các năm tiếp theo tiếp tục đào tạo đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu sản xuất.
- Ở cấp xã: Trên 30% cán bộ làm công tác thú y thủy sản được đào tạo, tập huấn cơ bản về giám sát dịch bệnh thủy sản vào năm 2017; các năm tiếp theo tiếp tục đào tạo đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu sản xuất.
b) Năng lực phòng thử nghiệm phục vụ giám sát
Các phòng thử nghiệm phục vụ giám sát dịch bệnh đạt chuẩn ISO 17025 và áp dụng các quy trình của OIE để xét nghiệm bệnh.
c) Giám sát tại các cơ sở sản xuất giống
- 100% các tỉnh sản xuất tôm giống trọng điểm (Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận và Bạc Liêu) chủ động triển khai Kế hoạch giám sát dịch bệnh đối với cơ sở sản xuất tôm giống.
- Năm 2017, 100% các địa phương thực hiện giám sát theo Kế hoạch Quốc gia. Từ năm 2018 trở đi, số lượng cơ sở được giám sát sẽ tăng bình quân tối thiểu 10%/năm so với năm trước. Đến năm 2020, có khoảng 5% số cơ sở tham gia chương trình giám sát được công nhận an toàn dịch bệnh.
d) Giám sát tại các cơ sở nuôi thương phẩm theo hình thức thâm canh, bán thâm canh phục vụ xuất khẩu.
Năm 2017, 100% các tỉnh trọng điểm nuôi tôm chủ động triển khai theo Kế hoạch Quốc gia nhằm bảo đảm các yêu cầu phục vụ xuất khẩu. Từ năm 2018 trở đi số lượng cơ sở được giám sát sẽ tăng bình quân tối thiểu 10%/năm so với năm trước.
đ) Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về các biện pháp kỹ thuật phòng chống dịch bệnh và các quy định có liên quan.
3. Giải pháp thực hiện:
- Giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Giải pháp về hệ thống tổ chức.
- Đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực.
- Đầu tư, nâng cấp, công nhận phòng thử nghiệm đạt chuẩn.
- Hoàn thiện các quy trình kỹ thuật giám sát, xét nghiệm dịch bệnh.
- Tổ chức giám sát một số bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.
- Giải pháp về thông tin tuyên truyền.
- Hợp tác quốc tế và đẩy mạnh xuất khẩu tôm, cá tra.
4. Dự kiến hiệu quả kinh tế:
- Tăng hiệu quả sản xuất, nuôi tôm, cá với năng suất cao hơn, thủy sản nuôi sinh trưởng nhanh, sản phẩm an toàn và không còn chất tồn dư (sử dụng thuốc, hóa chất hợp lý và có kiểm soát, ngừng sử dụng trước khi thu hoạch theo đúng hướng dẫn), giá tôm, cá tra tiêu thụ trong nước ở mức phù hợp, kích thích tiêu dùng nhiều hơn.
- Tăng sản lượng tôm, cá tra xuất khẩu nhờ đáp ứng yêu cầu của các nước nhập khẩu thủy sản của Việt Nam về sản phẩm an toàn dịch bệnh; góp phần khẳng định chất lượng sản phẩm tôm và cá tra trên trường quốc tế, làm cơ sở gia tăng giá trị xuất khẩu do đó đem lại nhiều ngoại tệ hơn cho đất nước, đồng thời khẳng định thương hiệu thủy sản Việt Nam.
- Tạo thu nhập ổn định cho hàng nghìn người dân đang tham gia vào quá trình sản xuất, chế biến và buôn bán tôm, cá tra an toàn dịch bệnh.
- Góp phần vào việc đảm bảo an sinh xã hội, an ninh lương thực, thực phẩm, xóa đói, giảm nghèo.
- Giảm diện tích bị bệnh, dẫn đến giảm số lượng hóa chất, thuốc được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản, do đó giảm tác động xấu đến môi trường.
- Duy trì môi trường tự nhiên sạch hơn, phát triển hệ sinh thái tự nhiên do ngăn chặn việc xả thải nước chưa qua xử lý, nước và chất thải ra ngoài môi trường có mầm bệnh và tránh lây bệnh từ tôm nuôi sang các loài thủy sản tự nhiên khác.
- Đáp ứng yêu cầu về chủ trương, chính sách và quy định về phòng chống dịch bệnh.
- Đáp ứng yêu cầu của các nước nhập khẩu thủy sản của Việt Nam.
- Nâng cao năng lực của đội ngũ kỹ thuật và quản lý từ Trung ương đến địa phương trong công tác phòng chống dịch bệnh thủy sản.
5. Cơ chế tài chính:
a) Cơ chế:
Ngân sách Trung ương bảo đảm các nội dung sau:
- Đảm bảo kinh phí để chi cho các hoạt động của cơ quan Trung ương, bao gồm: (1) Tổ chức chủ động giám sát để cảnh báo dịch bệnh và cung cấp bằng chứng cho các nước nhập khẩu; (2) Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dịch bệnh và giám sát dịch bệnh phục vụ truy xuất nguồn gốc và cung cấp thông tin kỹ thuật, khoa học cho phòng, chống dịch bệnh; (3) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, phòng, chống dịch bệnh cho hệ thống thú y thủy sản; (4) Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người nuôi tôm, cá tra; (5) Hội nghị hội thảo để tổng kết, đánh giá và triển khai các nhiệm vụ giám sát, phòng, chống dịch bệnh; (6) Xúc tiến thương mại, bao gồm cả việc sang các nước để trao đổi thống nhất các biện pháp phải thực hiện để có cơ sở hướng dẫn người nuôi tôm cá tra thực hiện, cũng như để thanh, kiểm tra các nước xuất khẩu thủy sản vào Việt Nam; (7) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện giám sát, phòng, chống dịch bệnh.
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp để tổ chức thực hiện Kế hoạch Quốc gia thông qua ngân sách hằng năm cấp cho Bộ NN&PTNT.
Ngân sách địa phương bảo đảm các nội dung sau:
- Đảm bảo kinh phí để chi cho các hoạt động của cơ quan địa phương, bao gồm: (1) Tổ chức chủ động giám sát để cảnh báo sớm và tổ chức phòng, chống dịch bệnh; (2) Xây dựng cơ sở dữ liệu của địa phương về dịch bệnh và giám sát dịch bệnh phục vụ truy xuất nguồn gốc và cung cấp thông tin kỹ thuật, khoa học cho phòng chống dịch bệnh; (3) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát phòng, chống dịch bệnh đội ngũ cán bộ làm công tác thú y thủy sản tại địa phương; (4) Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người nuôi tôm, cá tra; (5) Hội nghị, hội thảo để tổng kết, đánh giá và triển khai các nhiệm vụ giám sát phòng chống dịch bệnh; (6) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện giám sát, phòng, chống dịch bệnh.
- Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí cho các hoạt động theo quy định của Kế hoạch Quốc gia.
Kinh phí thuộc doanh nghiệp, chủ cơ sở:
Đối với chủ cơ sở NTTS, doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tự đảm bảo kinh phí để thực hiện giám sát, đo và theo dõi các chỉ số môi trường ao nuôi, xử lý môi trường ao nuôi,....
Kinh phí hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh:
Hỗ trợ hóa chất từ nguồn Dự trữ quốc gia khi có dịch bệnh xảy ra, thực hiện theo quy định của Luật thú y và Luật dự trữ quốc gia.
Kinh phí huy động từ nguồn lực khác:
Ngoài các nguồn kinh phí Nhà nước, tăng cường kêu gọi các nước, các tổ chức quốc tế, nhà tài trợ (World Bank, FAO, ,..) hỗ trợ kinh phí, kỹ thuật cho các hoạt động phòng chống dịch bệnh thủy sản tại Việt Nam.
b) Dự toán kinh phí giai đoạn 2017 - 2020
- Ngân sách nhà nước cấp (khái toán): 106.009.329.172 đồng (một trăm linh sáu tỷ, không trăm lẻ chín triệu, ba trăm hai mươi chín nghìn, một trăm bảy mươi hai đồng). Trong đó:
- Ngân sách Trung ương để thực hiện trong 4 năm (2017 - 2020) là: 77.084.933.992 đồng. Ngân sách Trung ương cấp trong năm đầu tiên là: 17.896.324.500 đồng,
- Ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ của địa phương trong 4 năm (2017 - 2020):
- Đối với tỉnh có nuôi tôm là: 20.019.748.680 đồng/tỉnh.
- Đối với tỉnh có nuôi nuôi cá tra là: 8.904.646.500 đồng/tỉnh.
- Kinh phí của doanh nghiệp, chủ cơ sở để thực hiện trong 4 năm/ao nuôi (2017-2020) là:
+ Kinh phí của doanh nghiệp, chủ cơ sở nuôi tôm: 134.304.000 đồng.
+ Kinh phí của doanh nghiệp, chủ cơ sở nuôi cá tra: 126.168.000 đồng.
6. Trách nhiệm triển khai thực hiện:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch Quốc gia; ban hành các văn bản hướng dẫn, cơ chế, chính sách để thực hiện Kế hoạch hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành để tổ chức thực hiện. Giao các đơn vị, theo chức năng, nhiệm vụ khẩn trương lập kế hoạch, triển khai thực hiện:
b) Cục Thú y:
- Trên cơ sở Kế hoạch Quốc gia, hàng năm, Cục Thú y xây dựng, trình Bộ NN&PTNT phê duyệt và bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Chương trình giám sát dịch bệnh tại một số tỉnh trọng điểm về sản xuất, nuôi tôm và cá tra nhằm mục đích cảnh báo sớm dịch bệnh và đáp ứng yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các nước nhập khẩu tôm, cá tra từ Việt Nam. Phạm vi (địa điểm lấy mẫu), thời gian và đối tượng không trùng lắp với Chương trình của các địa phương (xây dựng và triển khai kế hoạch giám sát của địa phương).
- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương xây dựng, triển khai và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch giám sát dịch bệnh của địa phương;
- Xây dựng bộ tài liệu chuẩn hóa để tập huấn cho các địa phương và để các địa phương sử dụng để tập huấn cho hệ thống thú y cơ sở thực hiện các nội dung về giám sát, phòng, chống dịch bệnh; bao gồm cá việc hướng dẫn thu mẫu, xét nghiệm mẫu, thu thập thông tin về các yếu tố nguy cơ; tổng hợp, phân tích và báo cáo kết quả giám sát.
- Chủ trì tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ Trung ương và cấp tỉnh triển khai công tác giám sát dịch bệnh;
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc Cục Thú y hoặc chỉ định phòng xét nghiệm thực hiện nhận mẫu, xét nghiệm mẫu giám sát trong trường hợp tỉnh sản xuất hoặc nuôi tôm trọng điểm không có phòng thử nghiệm đạt chuẩn và được chỉ định theo quy định.
- Phối hợp xây dựng các tài liệu chuẩn để thông tin, tuyên truyền về phòng, chống dịch bệnh trên tôm, cá tra;
- Tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện việc xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh theo quy định của Việt Nam, OIE và các nước nhập khẩu.
- Báo cáo Bộ NN&PTNT kết quả giám sát bệnh trên tôm, cá tra và tổng hợp kết quả tác động của Kế hoạch Quốc gia.
c) Tổng cục Thủy sản:
- Xây dựng trình Bộ NN&PTNT phê duyệt để thực hiện Kế hoạch quan trắc các chỉ số về môi trường (không bao gồm các chỉ số về dịch bệnh) tại các vùng nuôi tôm, cá tra.
- Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình kỹ thuật về sản xuất giống, nuôi và quan trắc môi trường;
- Xây dựng hướng dẫn, tập huấn các Quy chuẩn/quy trình nuôi, mùa vụ thả, chọn giống quan trắc môi trường trong quá trình nuôi và quy hoạch vùng nuôi.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho phát triển nuôi tôm và cá tra, xây dựng hướng dẫn cụ thể về chuyển đổi cơ cấu nuôi tôm, cá tra
- Phối hợp với Cục Thú y và các đơn vị khác trong công tác tổ chức thực hiện các công tác có liên quan trong phòng, chống dịch bệnh.
d) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia:
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành, triển khai thực hiện các chương trình thông tin tuyên truyền, đào tạo tập huấn cho mạng lưới thú y cơ sở, người nuôi tôm, cá tra
đ) Các đơn vị khác thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phân công, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xây dựng các văn bản hướng dẫn, cơ chế, chính sách, nghiên cứu để thực hiện Kế hoạch Quốc gia.
e) Ủy ban nhân dân các tỉnh nuôi tôm nước lợ và cá tra:
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt, bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Chương trình giám sát dịch bệnh của địa phương trên cơ sở Kế hoạch Quốc gia.
- Ban hành và áp dụng các cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.
- Định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả triển khai thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra theo yêu cầu của Bộ NN&PTNT.
f) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh:
- Trên cơ sở Kế hoạch Quốc gia, hằng năm, Sở NN&PTNT xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt và bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Chương trình giám sát dịch bệnh của địa phương. Phạm vi (địa điểm lấy mẫu), thời gian và đối tượng khác với Chương trình do Cục Thú y thực hiện.
- Tổ chức xây dựng và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt Dự án giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra tại địa phương.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa phương để quản lý thông tin, kết quả giám sát phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh đáp ứng yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các nước nhập khẩu (thường sang Việt Nam để kiểm tra điều kiện).
- Xây dựng, đề xuất các cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện của địa phương với mục đích giám sát dịch bệnh.
- Chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cho Chi cục Thú y và các đơn vị khác có liên quan triển khai Chương trình giám sát được duyệt.
- Chỉ đạo các đơn vị xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin kết quả giám sát và quan trắc môi trường để phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh.
- Đề xuất, tham gia tổ chức thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả triển khai thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra theo yêu cầu của Bộ NN&PTNT.
g) Chi cục Thú y/Chi cục Chăn nuôi và Thú Y các tỉnh:
- Trên cơ sở Kế hoạch Quốc gia, hằng năm, tham mưu xây dựng báo cáo Sở NN&PTNT, trình UBND tỉnh phê duyệt và bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Chương trình giám sát dịch bệnh của địa phương. Phạm vi (địa điểm lấy mẫu), thời gian và đối tượng không trùng với Chương trình do Cục Thú y thực hiện.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý thông tin, kết quả giám sát phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh của địa phương và đáp ứng yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các nước nhập khẩu (thường sang Việt Nam để kiểm tra điều kiện).
- Tham gia xây dựng, đề xuất các cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện của địa phương với mục đích giám sát dịch bệnh.
- Đề xuất các nội dung kỹ thuật để tổ chức thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.
- Định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả triển khai thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra theo yêu cầu của Bộ NN&PTNT (Cục Thú y)
h) Các hiệp hội VASEP, Cá tra, Nuôi tôm Bình Thuận, Nuôi tôm Mỹ Thanh (Sóc Trăng) và các hiệp hội khác có liên quan:
- Phổ biến, vận động các thành viên chủ động, tích cực tham gia thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.
- Phối hợp với các cơ quan quản lý tương ứng (cấp Trung ương, địa phương) đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến từng hội viên về nội dung kế hoạch, các biện pháp phòng, chống dịch bệnh trên tôm, cá tra.
- Cung cấp kịp thời các thông tin để tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại đạt hiệu quả cáo, hỗ trợ và đẩy mạnh xuất khẩu tôm, cá tra sang các nước.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để phục vụ công tác thanh tra kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm về phòng, chống dịch bệnh.
i) Các cơ sở sản xuất, trong nuôi tôm, cá tra giống, nuôi thương phẩm theo phương thức thâm canh, bán thâm canh:
- Tham gia thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thú y và NTTS có thẩm quyền để triển khai thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra.
- Bố trí nguồn lực và kinh phí triển khai thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm và cá tra trong trường hợp không được lựa chọn để giám sát nhưng tự nguyện tham gia.
j) Người buôn bán, vận chuyển tôm và cá tra giống:
Thực hiện các quy định về kiểm dịch vận chuyển thủy sản theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn thú y.
PHỤ LỤC 2
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUỐC GIA GIÁM SÁT DỊCH BỆNH TRÊN TÔM VÀ CÁ TRA GÓP PHẦN PHỤC VỤ XUẤT KHẨU, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1038/QĐ-BNN-TY ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Tổng dự toán kinh phí (khái toán), giai đoạn 2017 - 2020:
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung | Kinh phí (VNĐ) | ||||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng | ||
1 | Ngân sách Trung ương (giám sát dịch bệnh tại 5 tỉnh nuôi tôm, 4 tỉnh nuôi cá tra) | 17.896.324.500 | 18.161.355.700 | 19.678.950.020 | 21.348.303.772 | 77.084.933.992 |
2 | Ngân sách của 1 tỉnh nuôi tôm | 4.376.520.000 | 4.768.668.000 | 5.200.030.800 | 5.674.529.880 | 20.019.748.680 |
3 | Ngân sách của 1 tỉnh nuôi cá tra | 1.981.540.000 | 2.134.190.000 | 2.302.105.000 | 2.486.811.500 | 8.904.646.500 |
4 | Kinh phí người nuôi tôm (cho 01 ao/năm (khoảng 2 đợt thả, 8 tháng), nếu nuôi nhiều hơn thì nhân với số ao) | 33.576.000 | 33.576.000 | 33.576.000 | 33.576.000 | 134.304.000 |
5 | Kinh phí người nuôi cá tra (cho 01 ao/năm, nếu nuôi nhiều hơn thì nhân với số ao) | 31.542.000 | 31.542.000 | 31.542.000 | 31.542.000 | 126.168.000 |
2. Ngân sách Trung ương (khái toán), giai đoạn 2017 - 2020:
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung | Kinh phí (VNĐ) | ||||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng | ||
1 | Giám sát dịch bệnh | 6.898.156.000 | 7.587.971.600 | 8.346.768.760 | 9.181.445.636 | 32.014.341.996 |
1.1 | Giám sát dịch bệnh trên tôm tại 5 tỉnh | 4.455.844.000 | 4.901.428.400 | 5.391.571.240 | 5.930.728.364 | 20.679.572.004 |
1.2 | Giám sát dịch bệnh trên cá tra tại 4 tỉnh | 2.442.312.000 | 2.686.543.200 | 2.955.197.520 | 3.250.717.272 | 11.334.769.992 |
2 | Đào tạo tập huấn | 402.400.000 | 312.800.000 | 312.800.000 | 312.800.000 | 1.340.800.000 |
3 | Tuyên truyền | 270.000.000 | 270.000.000 | 270.000.000 | 270.000.000 | 1.080.000.000 |
4 | Hội thảo khoa học | 73.350.000 | 73.350.000 | 73.350.000 | 73.350.000 | 293.400.000 |
5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu | 1.865.000.000 | 840.000.000 | 840.000.000 | 840.000.000 | 4.385.000.000 |
6 | Xúc tiến thương mại | 1.489.262.500 | 1.489.262.500 | 1.489.262.500 | 1.489.262.500 | 5.957.050.000 |
| Tổng cộng | 17.896.324.500 | 18.161.355.700 | 19.678.950.020 | 21.348.303.772 | 77.084.933.992 |
2.1. Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động giám sát dịch bệnh trên tôm tại ít nhất 05 tỉnh, giai đoạn 2017 - 2020
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (VNĐ) | Kinh phí (VNĐ) | ||||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng | |||||
I | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc về công tác giám sát dịch bệnh tôm (10 lần x 2 người x 3 ngày/lần) |
|
|
| 182.200.000 | 182.200.000 | 182.200.000 | 182.200.000 | 728.800.000 |
1.1 | Vé máy bay | Vé khứ hồi | 8 | 6.500.000 | 52.000.000 | 52.000.000 | 52.000.000 | 52.000.000 | 208.000.000 |
1.2 | Taxi sân bay | Lượt | 32 | 350.000 | 11.200.000 | 11.200.000 | 11.200.000 | 11.200.000 | 44.800.000 |
1.3 | Thuê xê (2 ngày/lần) | Ngày | 20 | 3.000.000 | 60.000.000 | 60.000.000 | 60.000.000 | 60.000.000 | 240.000.000 |
1.4 | Công tác phí (2 người x 3 ngày x 10 lần) | Ngày | 60 | 150.000 | 9.000.000 | 9.000.000 | 9.000.000 | 9.000.000 | 36.000.000 |
1.5 | Tiền khách sạn (2 phòng x 2 đêm x 10 lần) | Phòng đêm | 40 | 500.000 | 20.000.000 | 20.000.000 | 20.000.000 | 20.000.000 | 80.000.000 |
1.6 | Tiền thuê tàu ra cơ sở nuôi tôm 10 lần | Lượt | 10 | 3.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 120.000.000 |
II | Hội nghị tổng kết chương trình giám sát dịch bệnh trên tôm |
|
|
| 62.750.000 | 62.750.000 | 62.750.000 | 62.750.000 | 251.000.000 |
2.1 | Thuê hội trường | Ngày | 1 | 6.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | 24.000.000 |
2.2 | Màn chiếu, máy chiếu | Ngày | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 4.000.000 |
2.3 | Trang trí hội trường | Lần | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 6.000.000 |
2.4 | Nước uống | Người ngày | 50 | 30.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 6.000.000 |
2.5 | Phô tô tài liệu | Bộ | 50 | 100.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 20.000.000 |
2.6 | Báo cáo tham luận | Báo cáo | 5 | 500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 10.000.000 |
2.7 | Vé máy bay | Vé khứ hồi | 5 | 6.200.000 | 31.000.000 | 31.000.000 | 31.000.000 | 31.000.000 | 124.000.000 |
2.8 | Taxi sân bay | Lượt | 20 | 350.000 | 7.000.000 | 7.000.000 | 7.000.000 | 7.000.000 | 28.000.000 |
2.9 | Tiền phòng nghi (5 phòng x 2 đêm) | Phòng | 10 | 500.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 20.000.000 |
2.10 | Công tác phí (5 người x 3 ngày) | Người ngày | 15 | 150.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 9.000.000 |
III | Tập huấn triển khai công tác giám sát tra tại các tỉnh nuôi tôm 40 người/lớp |
|
|
| 57.530.000 | 57.530.000 | 57.530.000 | 57.530.000 | 230.120.000 |
3.1 | Thuê hội trường | Ngày | 3 | 6.000.000 | 18.000.000 | 18.000.000 | 18.000.000 | 18.000.000 | 72.000.000 |
3.2 | Thuê máy chiếu, màn chiếu | Ngày | 3 | 1.200.000 | 3.600.000 | 3.600.000 | 3.600.000 | 3.600.000 | 14.400.000 |
3.3 | Trang trí hội trường | Lớp | 1 | 1.500.000 | 1.500.0000 | 1.500.0000 | 1.500.0000 | 1.500.0000 | 6.000.000 |
3.4 | Thù lao giảng viên | Buổi | 6 | 500.000 | 3.000.000 | 3.000.000 | 3.000.000 | 3.000.000 | 12.000.000 |
3.5 | Văn phòng phẩm, phô tô tài liệu | Bộ | 40 | 80.000 | 3.200.000 | 3.200.000 | 3.200.000 | 3.200.000 | 12.800.000 |
3.6 | Nước uống phục vụ giảng viên, Ban tổ chức và học viên | Người ngày | 126 | 30.000 | 3.780.000 | 3.780.000 | 3.780.000 | 3.780.000 | 15.120.000 |
3.7 | Phòng nghỉ cho giảng viên, ban tổ chức (03 người/2 phòng x 4 đêm) | Phòng đêm | 8 | 600.000 | 4.800.000 | 4.800.000 | 4.800.000 | 4.800.000 | 19.200.000 |
3.8 | Vé máy bay | Vé khứ hồi | 2 | 6.600.000 | 13.200.000 | 13.200.000 | 13.200.000 | 13.200.000 | 52.800.000 |
3.9 | Chi phí đi lại khác cho giảng viên và ban tổ chức |
|
|
| 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 4.000.000 |
3.10 | Taxi sân bay (4 lượt/người x 2 người) | Lượt | 8 | 400.000 | 3.200.000 | 3.200.000 | 3.200.000 | 3.200.000 | 12.800.000 |
3.11 | Công tác phí của giảng viên và ban tổ chức (3 người x 5 đêm) | Người ngày | 15 | 150.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 9.000.000 |
IV | Chi phí giám sát dịch bệnh trên tôm nuôi, tại: 2 tỉnh sản xuất giống trọng điểm 3 tỉnh nuôi thương phẩm, 30 cơ sở * tỉnh * 1 tháng/thu một lần * giám sát 6 tháng/năm |
|
|
| 4.078.364.000 | 4.486.200.400 | 4.934.820.440 | 5.428.302.484 | 18.927.687.324 |
4.1 | Dụng cụ thu mẫu | Tỉnh | 5 | 6.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 36.300.000 | 39.930.000 | 139.230.000 |
4.2 | Chi phí thuê xe ôtô giám sát (6 tháng * 5 tỉnh * 1 đợt/tháng) | Đợt | 30 | 3.000.000 | 90.000.000 | 90.000.000 | 108.900.000 | 119.790.000 | 417.690.000 |
4.3 | Phụ cấp công tác phí | Ngày | 180 | 150.000 | 27.000.000 | 29.700.000 | 32.670.000 | 35.937.000 | 125.307.000 |
4.4 | Chi phí thuê xe máy hoặc hỗ trợ xăng xe đi thu mẫu (6 đợt thu * 5 tỉnh * 3 ngày/tỉnh * 2 người/tỉnh) | Người ngày | 180 | 150.000 | 27.000.000 | 29.700.000 | 32.670.000 | 35.937.000 | 125.307.000 |
4.5 | Thanh toán tiền thuê phòng ngủ (2 người/phòng) | Phòng đêm | 90 | 400.000 | 36.000.000 | 39.600.000 | 43.560.000 | 47.916.000 | 167.076.000 |
4.6 | Chi phí xét nghiệm cơ sở giống (2 tỉnh * 2 hoặc 3 mẫu gộp xét nghiệm/cơ sở * 6 lượt + 10% phải xét nghiệm xác định ao bệnh hoặc đàn bố mẹ bệnh) |
|
|
| 1.595.880.000 | 1.755.468.000 | 1.931.014.800 | 2.124.116.280 | 7.406.479.080 |
a | Chi phí xét nghiệm bệnh WSD (02 mẫu (Mẫu tôm + giám sát)/cơ sở) bằng phương pháp Real time - PCR | Mẫu | 792 | 514.000 | 407.088.000 | 447.796.800 | 492.576.480 | 541.834.128 | 1.889.295.408 |
b | Chi phí xét nghiệm IHHNV (01 Mẫu tôm/cơ sở) bằng phương pháp Real time - PCR | Mẫu | 396 | 514.000 | 203.544.000 | 223.898.400 | 246.288.240 | 270.917.064 | 944.647.704 |
c | Chi phí xét nghiệm AHPND (3 mẫu gộp (mẫu tôm; môi trường; thức ăn tươi sống)/cơ sở) bằng phương pháp Real time - PCR | Mẫu | 1.188 | 514.000 | 610.632.000 | 671.695.200 | 738.864.720 | 812.751.192 | 2.833.943.112 |
d | Chi phí xét nghiệm vi bào tử trùng (Mẫu tôm, thức ăn tươi sống) bằng phương pháp PCR | Mẫu | 792 | 473.000 | 374.616.000 | 412.077.600 | 453.285.360 | 498.613.896 | 1.738.592.856 |
4.7 | Chi phí xét nghiệm cơ sở nuôi (3 tỉnh * 2 hoặc 3 mẫu gộp xét nghiệm/cơ sở * 6 lượt + 10% phải xét nghiệm xác định ao bệnh hoặc đàn bố mẹ bệnh) |
|
|
| 1.526.580.000 | 1.679.238..000 | 1.847.161.800 | 2.031.877.980 | 7.084.857.780 |
a | Chi phí xét nghiệm bệnh WSD (Mẫu tôm + 1 giám sát) bằng phương pháp Real time - PCR | Mẫu | 1.188 | 514.000 | 610.632.000 | 671.695.200 | 738.864.720 | 812.751.192 | 2.833.943.112 |
b | Chi phí xét nghiệm IHHNV (mẫu tôm) bằng phương pháp Real time - PCR | Mẫu | 594 | 514.000 | 305.316.000 | 335.847.600 | 369.432.360 | 406.375.596 | 1.416.971.556 |
c | Chi phí xét nghiệm AHPND (với mẫu tôm, môi trường) bằng phương pháp Real time - PCR | Mẫu | 1.188 | 514.000 | 610.632.000 | 671.695.200 | 738.864.720 | 812.751.192 | 2.833.943.112 |
4.8 | Chi phí xét nghiệm bệnh khác theo yêu cầu nước nhập khẩu đối với cơ sở nuôi hoặc giống |
|
|
| 722.304.000 | 794.534.400 | 873.987.840 | 961.386.624 | 3.352.212.864 |
a | Chi phí xét nghiệm vi bào tử trùng (Mẫu tôm, thức ăn) bằng phương pháp PCR | Mẫu | 792 | 473.000 | 374.616.000 | 412.077.600 | 453.285.360 | 498.613.896 | 1.738.592.856 |
b | Chi phí xét nghiệm đầu vàng (mẫu tôm) bằng phương pháp Real time - PCR | Mẫu | 396 | 439.000 | 173.844.000 | 191.228.400 | 210.351.240 | 231.386.364 | 806.810.004 |
c | Chi phí xét nghiệm Taura (mẫu tôm) bằng phương pháp Real time - PCR | Mẫu | 396 | 439.000 | 173.844.000 | 191.228.400 | 210.351.240 | 231.386.364 | 806.810.004 |
4.9 | Kháng sinh đồ | Mẫu | 200 | 118.000 | 23.600.000 | 25.960.000 | 28.556.000 | 31.411.600 | 109.527.600 |
V | Chi phí khác phục vụ quá trình giám sát |
|
|
| 75.000.000 | 75.000.000 | 75.000.000 | 75.000.000 | 300.000.000 |
5.1 | Nhập số liệu, báo cáo | Tỉnh | 5 | 10.000.000 | 50.000.000 | 50.000.000 | 50.000.000 | 50.000.000 | 200.000.000 |
5.2 | Văn phòng phẩm | Tỉnh | 5 | 5.000.000 | 25.000.000 | 25.000.000 | 25.000.000 | 25.000.000 | 100.000.000 |
| Tổng cộng |
|
|
| 4.455.844.000 | 4.901.428.400 | 5.391.571.240 | 5.930.728.364 | 20.679.572.004 |
Ghi chú:
- Phí xét nghiệm được xây dựng theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trường Bộ Tài chính.
- Kinh phí quan trắc môi trường do Tổng Cục thủy sản và Chi cục Thủy sản xây dựng theo quy định.
- Kinh phí trên chưa bao gồm kinh phí sử dụng cho xử lý ổ dịch, kinh phí quan trắc môi trường.
2 2. Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động giám sát dịch bệnh trên cá tra tại ít nhất 04 tỉnh, giai đoạn 2017 - 2020
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền (VNĐ) | ||||
(VNĐ) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng | ||||
I | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc về công tác giám sát dịch bệnh cá tra (10 lần x 2 người x 3 ngày/lần) |
|
|
| 182.200.000 | 182.200.000 | 182.200.000 | 182.200.000 | 728.800.000 |
1. | Vé máy bay | Vé khứ hồi | 8 | 6.500.000 | 52.000.000 | 52.000.000 | 52.000.000 | 52.000.000 | 208.000.000 |
1 2 | Taxi sân bay | Lượt | 32 | 350.000 | 11.200.000 | 11.200.000 | 11.200.000 | 11.200.000 | 44.800.000 |
1.3
| Thuê xe (1 ngày/lần) | Ngày | 20 | 3.000.000 | 60.000.000 | 60.000.000 | 60.000.000 | 60.000.000 | 240.000.000 |
1.4 | Công tác phí (2 người x 3 ngày x 10 lần) | Ngày | 60 | 150.000 | 9.000.000 | 9.000.000 | 9.000.000 | 9.000.000 | 36.000.000 |
1.5 | Tiền khách sạn (2 phòng x 2 đêm x 10 lần) | Phòng đêm | 40 | 500.000 | 20.000.000 | 20.000.000 | 20.000.000 | 20.000.000 | 80.000.000 |
1 6 | Tiền thuê tàu ra cơ sở nuôi cá tra 10 lần | Lượt | 10 | 3.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 120.000.000 |
II | Hội nghị tổng kết chương trình giám sát dịch bệnh trên cá tra |
|
|
| 62.750.000 | 62.750.000 | 62.750.000 | 62.750.000 | 251.000.000 |
2.1 | Thuê hội trường | Ngày | 1 | 6.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | 24.000.000 |
2.2 | Màn chiếu, máy chiếu | Ngày | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 4.000.000 |
2 3 | Trang trí hội trường | Lần | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 6.000.000 |
2 4 | Nước uống | Người ngày | 50 | 30.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 6.000.000 |
2.5
| Phô tô tài liệu | Bộ | 50 | 100.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 20.000.000 |
2.6 | Báo cáo tham luận | Báo cáo | 5 | 500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 10.000.000 |
2.7 | Vé máy bay | Vé khứ hồi | 5 | 6.200.000 | 31.000.000 | 31.000.000 | 31.000.000 | 31.000.000 | 124.000.000 |
2.8 | Taxi sân bay | Lượt | 20 | 350.000 | 7.000.000 | 7.000.000 | 7.000.000 | 7.000.000 | 28.000.000 |
2.9 | Tiền phòng nghi (5 phòng x 2 đêm) | Phòng đơn | 10 | 500.000 | 5.000.000
| 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 20.000.000 |
2.10 | Công tác phí (5 người x 3 ngày) | Người ngày | 15 | 150.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 9.000.000 |
III | Tập huấn triển khai công tác giám sát tra tại các tỉnh nuôi cá tra 40 người/lớp |
|
|
| 57.530.000 | 57.530.000 | 57.530.000 | 57.530.000 | 230.120.000 |
3.1 | Thuê hội trường | Ngày | 3 | 6.000.000 | 18.000.000 | 18.000.000 | 18.000.000 | 18.000.000 | 72.000.000 |
3.2 | Thuê máy chiếu, màn chiếu | Ngày | 3 | 1.200.000 | 3.600.000 | 3.600.000 | 3.600.000 | 3.600.000 | 14.400.000 |
3.3 | Trang trí hội trường | Lớp | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 6.000.000 |
3.4 | Thù lao giảng viên | Buổi | 6 | 500.000 | 3.000.000 | 3.000.000 | 3.000.000 | 3.000.000 | 12.000.000 |
3.5 | Văn phòng phẩm, phô tô tài liệu | Bộ | 40 | 80.000 | 3.200.000 | 3.200.000 | 3.200.000 | 3.200.000 | 12.800.000 |
3.6 | Nước uống phục vụ giảng viên, Ban tổ chức và học viên | Người ngày | 126 | 30.000 | 3.780.000 | 3.780.000 | 3.780.000 | 3.780.000 | 15.120.000 |
3.7 | Phòng nghỉ cho GV, Ban tổ chức (03 người/2 phòng x 4 đêm) | Phòng đêm | 8 | 600.000 | 4.800.0000 | 4.800.0000 | 4.800.0000 | 4.800.0000 | 19.200.000 |
3.8 | Vé máy bay | Vé khứ hồi | 2 | 6.600.000 | 13.200.000 | 13.200.000 | 13.200.000 | 13.200.000 | 52.800.000 |
3.9 | Chi phí đi lại khác cho Giảng viên và Ban tổ chức |
|
|
| 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 4.000.000 |
3.10 | Taxi sân bay (4 lượt/người x 2 người) | Lượt | 8 | 400.000 | 3.200.000 | 3.200.000 | 3.200.000 | 3.200.000 | 12.800.000 |
3.11 | Công tác phí của GV, Ban tổ chức (3 người x 5 đêm) | Người ngày | 15 | 150.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 2.250.000 | 9.000.000 |
IV | Chi phí giám sát dịch bệnh cá tra tại 40 cơ sở * 1 tháng/thu một lần * 4 tỉnh * 6 tháng, số lượng giám sát hằng năm sẽ tăng 10% |
|
|
| 2.094.832.000 | 2.304.315.200 | 2.534.746.720 | 2.788.221.392 | 9.722.115.312 |
4.1 | Dụng cụ thu mẫu | Tỉnh | 4 | 5.000.000 | 20.000.000 | 22.000.000 | 24.200.000 | 26.620.000 | 92.820.000 |
4.2 | Chi phí thuê xe đi giám sát (6 tháng * 4 tỉnh * 1 đợt thu/tỉnh) | Đợt | 24 | 3.000.000 | 72.000.000 | 79.200.000 | 87.120.000 | 95.832.000 | 334.152.000 |
4.3 | Phụ cấp công tác phí | Ngày | 216 | 150.000 | 32.400.000 | 35.640.000 | 39.204.000 | 43.124.400 | 150.368.400 |
4.4 | Chi phí xăng xe đi thu mẫu (6 đợt thu *4 tỉnh * 3 ngày/tỉnh * 3 người/tỉnh) | Người ngày | 216 | 150.000 | 32.400.000 | 35.640.000 | 39.204.000 | 43.124.400 | 150.368.400 |
4.5 | Thanh toán tiền thuê phòng ngủ (2 người/phòng) | Phòng đêm | 108 | 400.000 | 43.200.000 | 47.520.000 | 52.272.000 | 57.499.200 | 200.491.200 |
4.6 | Xét nghiệm bệnh gan thận mủ do Edwardsiella ictaluri bằng Real time - PCR (2 mẫu gộp để xét nghiệm/cơ sở (cá nước bùn thức ăn) * 6 lượt * 40 cơ sở * 4 tỉnh + 10% phải xét nghiệm xác định ao mắc) | Mẫu | 2.112 | 514.000 | 1.085.568.000 | 1.194.124.800 | 1.313.537.280 | 1.444.891.008 | 5.038.121.088 |
4.7 | Xét nghiệm bệnh xuất huyết Aeromonas hydrophyla bằng phương pháp phân lập và giám định loài vi khuẩn (2 mẫu gộp để xét nghiệm/cơ sở (cá, nước bùn thức ăn) * 6 lượt * 40 cơ sở * 4 tỉnh + 10% phải xét nghiệm xác định ao mắc) | Mẫu | 2.112 | 372.000 | 785.664.000 | 864.230.400 | 950.653.440 | 1.045.718.784 | 3.646.266.624 |
4.8 | Kháng sinh đồ | Mẫu | 200 | 118.000 | 23.600.000 | 25.960.000 | 28.556.000 | 31.411.600 | 109.527.600 |
V | Chi phí khác phục vụ quá trình giám sát |
|
|
| 45.000.000 | 45.000.000 | 45.000.000 | 45.000.000 | 180.000.000 |
5.1 | Nhập số liệu, báo cáo | Tỉnh | 4 | 10.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 160.000.000 |
5.2 | Văn phòng phẩm | Tháng | 10 | 500.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 20.000.000 |
| Tổng cộng |
|
|
| 2.442.312.000 | 2.686.543.200 | 2.955.197.520 | 3.250.717.272 | 11.334.769.992 |
Ghi chú:
- Phí xét nghiệm được xây dựng theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kinh phí quan trắc môi trường do Tổng Cục thủy sản và Chi cục Thủy sản xây dựng theo quy định.
- Kinh phí trên chưa bao gồm kinh phí sử dụng cho xử lý ổ dịch, kinh phí quan trắc môi trường.
2.3. Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động đào tạo, tập huấn, giai đoạn 2017 - 2020
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung/chi phí | Diễn giải | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá (VND) | Thành tiền | ||||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng | ||||||
I | Tổ chức lớp tập huấn |
|
|
|
| 312.800.000 | 312.800.000 | 312.800.000 | 312.800.000 | 1.251.200.000 |
1.1 | Thuê hội trường (*) | 5 ngày/lớp x 3 lớp | Ngày | 15 | 8.000.000 | 120.000.000 | 120.000.000 | 120.000.000 | 120.000.000 | 480.000.000 |
1.2 | Thuê màn chiếu | 5 ngày/lớp x 3 lớp | ngày | 15 | 1.000.000 | 15.000.000 | 15.000.000 | 15.000.000 | 15.000.000 | 60.000.000 |
1.3 | Trang trí hội trường | 3 lớp | lớp | 3 | 1.500 000 | 4.500.000 | 4.500.000 | 4.500.000 | 4.500.000 | 10.000.000 |
1.4 | Thù lao giảng viên | 3 lớp x 2 buổi/ngày x 5 ngày | buổi | 30 | 500.000 | 15.000.000 | 15.000.000 | 15.000.000 | 15.000.000 | 60.000.000 |
1.5 | Văn phòng phẩm, phô tô tài liệu | 100 bộ/lớp x 3 lớp | Bộ | 300 | 80.000 | 24.000.000 | 24.000.000 | 24.000.000 | 24.000.000 | 96.000.000 |
1.6 | Nước uống phục vụ giảng viên, ban tổ chức và học viên | 5 ngày x 62 người/lớp x 3 lớp | Người ngày | 930 | 30.000 | 27.900.000 | 27.900.000 | 27.900.000 | 27.900.000 | 111.600.000 |
1.7 | Phòng nghỉ cho giảng viên, ban tổ chức (03 người) (**) | (6 đêm/ lớp x 3 lớp x 2 phòng) | phòng đêm | 36 | 500.000 | 18.000.000 | 18.000.000 | 18.000.000 | 18.000.000 | 72.000.000 |
1.8 | Vé máy bay (đối với lớp miền Trung, Nam) | 2 vé khứ hồi/lớp x 3 lớp | vé khứ hồi | 6 | 6.500.000 | 39.000.000 | 39.000.000 | 39.000.000 | 39.000.000 | 156.000.000 |
1.9 | Chi phí đi lại bằng ô tô cho giảng viên và ban tổ chức | theo thực tế |
|
|
| 16.000.000 | 16.000.000 | 16.000.000 | 16.000.000 | 64.000.000 |
1.10 | Taxi sân bay (***) | (3 tỉnh x 3 người x 4 lượt) | lượt | 36 | 400.000 | 14.400.000 | 14.400.000 | 14.400.000 | 14.400.000 | 57.600.000 |
1.11 | Công tác phí của giảng viên, ban tổ chức (3 người) (****) | (3 người/lớp x 3 lớp x 6 ngây) | người ngày | 54 | 150.000 | 8.100.000 | 8.100.000 | 8.100.000 | 8.100.000 | 32.400.000 |
1.12 | Đi thực tế (thực hành), | 3 lớp x 2000000/lớp |
| 3 | 3.000.000 | 9.000.000 | 9.000.000 | 9.000.000 | 9.000.000 | 36.000.000 |
1.13 | Chi khác (dự phòng) |
|
|
|
| 1.900.000 | 1.900.000 | 1.900.000 | 1.900.000 | 7.600.000 |
II | Xây dựng giáo trình giám sát bệnh trên tôm, cá tra; kỹ thuật dịch tễ, quản lý dịch bệnh |
|
|
|
| 89.600.000 | - | - | - | 89.600.000 |
2.1 | Thuê khoán chuyên môn |
|
|
|
| 32.000.000 | - | - | - | 32.000.000 |
a | Tiền công biên soạn |
| Quyển | 2 |
| 20.000.000 | - | - | - | 20.000.000 |
b | Nhuận ánh |
| ánh | 60 |
| 6.000.000 | - | - | - | 6.000.000 |
c | Tổng hợp lên market, hoàn thiện giáo trình |
| Quyển | 2 |
| 6.000.000 | - | - | - | 6.000.000 |
2.2 | Họp góp ý nội dung, thiết kế (2 lần) |
|
|
|
| 7.200.000 | - | - | - | 7.200.000 |
a | Chủ trì |
| người | 2 |
| 300.000 | - | - | - | 300.000 |
b | Đại biểu |
| người | 30 |
| 3.000.0000 | - | - | - | 3.000.0000 |
c | In ấn tài liệu |
| bộ | 30 |
| 3.000.000 | - | - | - | 3.000.000 |
d | Nước uống |
| Người | 30 |
| 900.000 | - | - | - | 900.000 |
2.3 | In ấn (bao gồm vận chuyển) |
| Quyển | 630 | 80.000 | 50.400.000 |
|
|
| 50.400.000 |
| Tổng |
|
|
|
| 402.400.000 | 312.800.000 | 312.800.000 | 312.800.000 | 1.340.800.000 |
2.4. Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền, giai đoạn 2017 - 2020
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Phối hợp với Đài truyền hình quay phim tuyên truyền về phòng, chống dịch bệnh thủy sản | Phim | 1 | 150.000.000 | 150.000.000 |
2 | Phát sóng | Lượt | 6 | 20.000.000 | 120.000.000 |
| Tổng kinh phí trong 1 năm |
|
|
| 270.000.000 |
| Tổng kinh phí 4 năm |
|
|
| 1.080.000.000 |
2.5 Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động hội nghị, hội thảo triển khai, tổng kết, giai đoạn 2017 2020
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
I | Miền Bắc |
|
|
| 14.200.000 |
1 | Thuê hội trường | Ngày | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
2 | Chi phí nước uống cho đại biểu | Người | 50 | 30.000 | 1.500.000 |
3 | Chi phí in ấn, photo tài liệu, VPP phục vụ cuộc họp: các báo cáo, báo cáo tham luận,...) | Bộ | 50 | 150.000 | 7.500.000 |
4 | Bồi dưỡng người phục vụ hội nghị | Người/ ngày | 2 | 100.000 | 200.000 |
II | Miền Nam |
|
|
| 54.150.000 |
1 | Thuê hội trường | Ngày | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
2 | Chi phí nước uống cho đại biểu | Người | 80 | 30.000 | 2.400.000 |
3 | Chi phí in ấn, photo tài liệu, VPP phục vụ cuộc họp: các báo cáo, báo cáo tham luận,...) | Bộ | 80 | 150.000 | 12.000.000 |
4 | Bồi dưỡng người phục vụ hội nghị | Người/ ngày | 2 | 100.000 | 200.000 |
5 | Vé máy bay | vé khứ hồi | 4 | 6.500.000 | 26.000.000 |
6 | Taxi sân bay | lượt | 12 | 400.000 | 4.800.000 |
7 | Phòng nghỉ | phòng đêm | 4 | 600.000 | 2.400.000 |
8 | Công tác phí | người ngày | 9 | 150.000 | 1.350.000 |
II | Chi phí bồi dưỡng cho báo cáo viên | Người | 10 | 500.000 | 5.000.000 |
| Tổng kinh phí trong 1 năm |
|
|
| 73.350.000 |
| Tổng kinh phí cho 4 năm |
|
|
| 293.400.000 |
2.6. Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia để quản lý kết quả giám sát, thông tin dịch bệnh trên tôm, cá tra, giai đoạn 2017 - 2020
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng | |||||
I | Xây dựng phần mềm về cơ sở dữ liệu |
|
|
| 1.235.000.000 | 210.000.000 | 210.000.000 | 210.000.000 | 1.865.000.000 |
1.1 | Thuê thiết kế, hoàn thiện | Chương trình | 1 | 150.000.000 | 150.000.000 | - | - | - | 150.000.000 |
1.2 | Xây dựng kết nối Trung ương - địa phương (tôm, cá tra) | Địa phương | 35 | 25.000.000 | 875.000.000 | - | - | - | 875.000.000 |
1.3 | Tập huấn chạy phần mềm | Lớp | 3 | 70.000.000 | 210.000.000 | 210.000.000 | 210.000.000 | 210.000.000 | 840.000.000 |
II | Duy trì, bảo quản cơ sở dữ liệu | tháng | 420 | 1.500.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 2.520.000.000 |
| Tổng cộng |
|
|
| 1.865.000.000 | 840.000.000 | 840.000.000 | 840.000.000 | 4.385.000.000 |
2.7 Ngân sách Trung ương để thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, giai đoạn 2017-2020
Đơn vị tính: Đồng
(Theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 và Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do NSNN đảm bảo kinh phí)
1. Thông tin chung
1 Đoàn ra
Số lượng cán bộ/đoàn: 3 người
Số đoàn/năm: 3
Tùy từng năm số lựa chọn thị trường (châu Âu, Á, Úc..) để thực hiện xúc tiến thương mại hỗ trợ xuất khẩu
2 Đoàn vào
Số lượng khách nước ngoài/đoàn: 5 người
Số đoàn/năm: 3
Khách sẽ làm việc tại HN và các tỉnh nuôi trồng thủy sản trọng điểm ở miền Trung hoặc miền Nam
II. Dự toán kinh phí
Tỷ giá USD: 1USD = 22.500 VND
TT | Chi tiết | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (VND) | Thành tiền |
I | Đoàn ra (đơn giá đã được quy đổi thành tiền Việt Nam theo tỷ giá tạm tính) |
|
|
| 1.078.762.500 |
1 | Taxi đưa đón sân bay (3 đoàn x 4 lượt x 3 người) | Lượt | 27 | 450.000 | 12.150.000 |
2 | Vé máy bay | Vé khứ hồi | 9 | 13.500.000 | 121.500.000 |
3 | Visa/hộ chiếu | Cái | 9 | 337500 | 3.037.500 |
4 | Lệ phí sân bay | Lượt | 9 | 225000 | 2.025.000 |
5 | Thuê phòng nghỉ | Phòng | 90 | 1575000 | 141.750.000 |
6 | Tiêu vặt | Ngày người | 315 | 1575000 | 496.125.000 |
7 | Cước hành lý |
| 1 | 2250000 | 2.250.000 |
8 | Điện thoại, internet |
| 1 | 1800000 | 1.800.000 |
9 | Quà tặng | Lần | 5 | 337500 | 18.000.000 |
10 | bảo hiểm | Lượt người | 9 | 1125000 | 10.125.000 |
11 | Thuê phiên dịch | Ngày | 75 | 3600000 | 270.000.000 |
II | Đoàn vào |
|
|
| 410.500.000 |
1 | Xăng xe đưa đón đoàn chuyên gia (khoảng 1200km/đoàn*3 đoàn) | Lít | 720 | 16.000 | 11.520.000 |
2 | Vé máy bay cho đoàn đi Nha Trang/TP. HCM/Cần Thơ (15 khách + 3 cán bộ Cục + 3 phiên dịch) x 3 lần | Vé khứ hồi | 27 | 6.500.000 | 175.500.000 |
3 | Công tác phí cho cán bộ tháp tùng đoàn (3 người x 21 ngày (7 ngày/đoàn) + 03 lái xe x 2 ngày) | Người/ngày | 69 | 150.000 | 10.350.000 |
4 | Tiền phòng nghỉ cho 3 đoàn (3 cán bộ Cục + 3 phiên dịch) x 6 tối x 3 phòng) | Phòng/tối | 54 | 600.000 | 32.400.000 |
5 | Tiền ăn cho khách (15*7 ngày * 270.000đồng/người/ngày) | người/ngày | 315 | 270.000 | 85.050.000 |
6 | Thuê phiên dịch (dịch đồng thời) | Người/ngày | 21 | 3.200.000 | 67.200.000 |
7 | Họp mở đầu và kết thúc đợt đánh giá (20 người*3 = 60, nước và hoa quả) | Lần | 6 | 500.000 | 3.000.000 |
8 | Mời cơm thân mật đoàn (15 người/bữa * 3 = 45) | Người | 45 | 400.000 | 18.000.000 |
9 | Quà tặng | Người | 15 | 300.000 | 4.500.000 |
10 | Chi khác |
|
|
| 2.980.000 |
| Tổng kinh phí trong 1 năm |
|
|
| 1.489.262.500 |
| Tổng cho 4 năm (2017-2020) |
|
|
| 5.957.050.000 |
3. Ngân sách địa phương (khái toán), giai đoạn 2017 - 2020:
TT | Nội dung | Kinh phí (VNĐ) | ||||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng | ||
1 | Giám sát dịch bệnh | 5.447.980.000 | 5.992.778.000 | 6.592.055.800 | 7.251.380 | 25.284.075.180 |
1.1 | Giám sát dịch bệnh trên tôm | 3.921.480.000 | 4.313.628.000 | 4.744.990.800 | 5.219.489.880 | 18.199.588.680 |
1.2 | Giám sát dịch bệnh trên cá tra | 1.526.500.000 | 1.679.150.000 | 1.847.065.000 | 2.031.771.500 | 7.084.486.500 |
2 | Đào tạo tập huấn | 123.540.000 | 123.540.000 | 123.540.000 | 123.540.000 | 494.160.000 |
3 | Tuyên truyền | 260.000.000 | 260.000.000 | 260.000.000 | 260.000.000 | 1.040.000.000 |
4 | Hội thảo khoa học | 32.500.000 | 32.500.000 | 32.500.000 | 32.500.000 | 130.000.000 |
5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu | 39.000.000 | 39.000.000 | 39.000.000 | 39.000.000 | 156.000.000 |
| Tổng kinh phí cho tỉnh có nuôi tôm và cá tra | 5.903.020.000 | 6.447.818.000 | 7.047.095.800 | 7.706.301.380 | 27.104.235.180 |
| Tổng kinh phí cho tỉnh nuôi tôm | 4.376.520.000 | 4.768.668.000 | 5.200.030.800 | 5.674.301.380 | 20.019.748.680 |
| Tổng kinh phí cho tỉnh nuôi cá tra | 1.981.540.000 | 2.134.190.000 | 2.302.105.000 | 2.486.8121.500 | 8.904.646.500 |
4. Kinh phí của doanh nghiệp, chủ cơ sở để thực hiện trong 4 năm (2017-2020)
4.1. Kinh phí phòng, chống dịch bệnh cho một ao nuôi tôm
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng trung bình | Đơn giá (VNĐ) | Thành tiền (VNĐ) |
I | Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cấp cơ sở, cải tạo môi trường |
|
|
| 4.000.000 |
1.1 | Nâng cấp | Ao | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 |
1.2 | Cải tạo môi trường | Ao | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 |
II | Giám sát dịch bệnh (mỗi ao 01 mẫu tôm và 01 mẫu môi trường để xét nghiệm) |
|
|
| 26.576.000 |
2.1 | Lọ thu mẫu tôm, giáp xác (2 lọ x 8 tháng; mỗi tháng lấy mẫu 01 lần) |
| 16 | 3.000 | 48.000 |
2.2 | Lọ thu mẫu nước, bùn (2 lọ x 8 tháng; mỗi tháng lấy mẫu 01 lần) |
| 16 | 4.000 | 64.000 |
2.3 | Chun |
|
|
| 1.000 |
2.4 | Bọc nilon (mẫu bùn) |
|
|
| 1.000 |
2.5 | Túi zppo loại to | Kg | 0.3 | 200.000 | 60.000 |
2.6 | Túi zppo loại nhỏ | Kg | 0.3 | 100.000 | 30.000 |
2.7 | Cồn bảo quản mẫu |
|
|
| 100.000 |
2.8 | Chi phí xét nghiệm bệnh WSD bằng phương pháp Real time PCR | Mẫu | 16 | 514.000 | 8.224.000 |
2.9 | Chi phí xét nghiệm AHPND bằng phương pháp Real time PCR | Mẫu | 16 | 514.000 | 8.224.000 |
2.10 | Chi phí xét nghiệm IHHNV bằng phương pháp Real time PCR | Mẫu | 16 | 514.000 | 8.224.000 |
2.11 | Chi phí gửi mẫu | Mẫu | 8 | 200.000 | 1.600.000 |
III | Thuốc, hóa chất xử lý môi trường |
| 1 | 3.000.000 | 3.000.000 |
| Tổng dự toán cho 01 năm |
|
|
| 33.576.000 |
| Tổng dự toán cho 04 năm |
|
|
| 134.304.000 |
Ghi chú:
- Phí xét nghiệm được xây dựng theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kinh phí trên chưa bao gồm kinh phí sử dụng cho xử lý ổ dịch, kinh phí quan trắc môi trường.
4.2. Kinh phí phòng, chống dịch bệnh cho một ao ao nuôi cá tra
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng trung bình | Đơn giá (VNĐ) | Thành tiền (VNĐ) |
I | Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cấp cơ sở, cải tạo môi trường |
|
|
| 4.000.000 |
1.1 | Nâng cấp | Ao | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 |
1.2 | Cải tạo môi trường | Ao | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 |
II | Giám sát dịch bệnh (mỗi ao 01 mẫu cá và 01 mẫu môi trường để xét nghiệm * 12 mẫu/năm) |
|
|
| 24.542.000 |
2.1 | Lọ thu mẫu nước, bùn |
| 24 | 4.000 | 96.000 |
2.2 | Chun |
|
|
| 1.000 |
2.3 | Bọc nilon (mẫu bùn) |
|
|
| 1.000 |
2.4 | Túi zppo loại to | Kg | 0.3 | 200.000 | 60.000 |
2.5 | Túi zppo loại nhỏ | Kg | 0.3 | 100.000 | 30.000 |
2.6 | Cồn bảo quản mẫu |
|
|
| 100.000 |
2.7 | Gan Thận mủ bằng phương pháp Real time PCR | Mẫu | 24 | 514.000 | 12.336.000 |
2.8 | Xuất huyết (nuôi cấy phân lập định danh loài vi khuẩn) | Mẫu | 24 | 372.000 | 8.928.000 |
2.9 | Kháng sinh đồ | Mẫu | 5 | 118.000 | 590.000 |
2.10 | Chi phí gửi mẫu | Mẫu | 12 | 200.000 | 2.400.000 |
III | Thuốc, hóa chất xử lý môi trường |
| 1 | 3.000.000 | 3.000.000 |
| Tổng dự toán cho 01 năm |
|
|
| 31.542.000 |
| Tổng dự toán cho 04 năm |
|
|
| 126.168.000 |
Ghi chú:
- Phí xét nghiệm được xây dựng theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kinh phí trên chưa bao gồm kinh phí sử dụng cho xử lý ổ dịch, kinh phí quan trắc môi trường./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |