Quyết định 1048/QĐ-UBND

Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Quyết định 1048/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện Bạc Liêu đã được thay thế bởi Quyết định 1309/QĐ-UBND thủ tục hành chính lĩnh vực in thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Bến Tre 2016 và được áp dụng kể từ ngày 15/08/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 1048/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện Bạc Liêu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1048/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 06 tháng 7 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và thông báo 02 thủ tục hành chính đến các tổ chức và cá nhân có liên quan.

Giao Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi việc triển khai, thực hiện các thủ tục hành chính này trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Chiến

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Phần I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

STT

Tên thủ tục hành chính

01

Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

02

Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

 

Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

1. Thủ tục: Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

Trình tự thực hiện:

- Cơ sở dịch vụ photocopy phải thực hiện khai báo hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt động.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ và viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của giấy hẹn và yêu cầu người đến nhận ký nhận vào sổ theo dõi trả kết quả.

+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình quản lý.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Không.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

Lệ phí: Chưa quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (theo Mẫu số 16, ban hành kèm theo Thông tư 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

 

Mẫu số 16

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………,ngày…… tháng……. năm…….

TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY

Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện)............................ (1)

1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:.................................................................

- Địa chỉ:.....................................................................................................

- Điện thoại:................................................................................................

2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:................................ (2)

- Địa chỉ nơi cư trú:....................................................................................

- Điện thoại:................................................................................................

- Chứng minh nhân dân số:............................. ngày..... tháng...... năm..........

- Nơi cấp:....................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.......... ngày... tháng.... năm........

nơi cấp................................................................................................................

4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy......................

5. Danh mục thiết bị:...................................................................................

Số TT

Tên (3) máy móc, thiết bị

Nước sản xuất, năm sản xuất

Hãng sản xuất

Model và số sê -ri của máy

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.

Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch photocopy lưu giữ./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

--------------------------------

Chú thích:

(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã.

(2) Người đại diện theo pháp luật.

(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).

 

2. Thủ tục: Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

Trình tự thực hiện:

- Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ và viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của giấy hẹn và yêu cầu người đến nhận ký nhận vào sổ theo dõi trả kết quả.

+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình quản lý.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Không.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

Lệ phí: Chưa quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (theo Mẫu số 17, ban hành kèm theo Thông tư 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

 

Mẫu số 17

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………,ngày…… tháng……. năm…….

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY

Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện)............................ (1)

I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO

1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:.................................................................

- Địa chỉ:.....................................................................................................

- Điện thoại:................................................................................................

2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:................................ (2)

- Địa chỉ nơi cư trú:....................................................................................

- Điện thoại:................................................................................................

- Chứng minh nhân dân số: ............................. ngày..... tháng...... năm.........

- Nơi cấp:....................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.......... ngày... tháng.... năm........

nơi cấp................................................................................................................

4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy......................

5. Danh mục thiết bị:...................................................................................

Số TT

Tên (3) máy móc, thiết bị

Nước sản xuất, năm sản xuất

Hãng sản xuất

Model và số sê -ri của máy

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)

1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:.................................................................

- Địa chỉ:.....................................................................................................

- Điện thoại:................................................................................................

2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:................................ (2)

- Địa chỉ nơi cư trú:....................................................................................

- Điện thoại:................................................................................................

- Chứng minh nhân dân số:............................. ngày..... tháng...... năm..........

- Nơi cấp:....................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.......... ngày... tháng.... năm........

- Nơi cấp.....................................................................................................

4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:.....................

5. Danh mục thiết bị:...................................................................................

Số TT

Tên (3) máy móc, thiết bị

Nước sản xuất, năm sản xuất

Hãng sản xuất

Model và số sê -ri của máy

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.

Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch photocopy lưu giữ./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

------------------------------

Chú thích:

(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã.

(2) Người đại diện theo pháp luật.

(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1048/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1048/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/07/2015
Ngày hiệu lực06/07/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/08/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1048/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1048/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện Bạc Liêu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1048/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện Bạc Liêu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1048/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bạc Liêu
                Người kýLê Minh Chiến
                Ngày ban hành06/07/2015
                Ngày hiệu lực06/07/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/08/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1048/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện Bạc Liêu

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1048/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện Bạc Liêu