Quyết định 106/2009/QĐ-UBND

Quyết định 106/2009/QĐ-UBND quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực; mức thuỷ lợi phí của các công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Quyết định 106/2009/QĐ-UBND mức thu tiền nước đã được thay thế bởi Quyết định 150/2013/QĐ-UBND mức thu tiền nước từ công trình thủy lợi Bắc Giang và được áp dụng kể từ ngày 12/05/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 106/2009/QĐ-UBND mức thu tiền nước


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

Số: 106/2009/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN NƯỚC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG NƯỚC HOẶC LÀM DỊCH VỤ TỪ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI ĐỂ PHỤC VỤ CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÔNG PHẢI SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC; MỨC THUỶ LỢI PHÍ CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN KHÔNG THUỘC NSNN HOẶC CÓ MỘT PHẦN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư số 115/2008/NĐ-CP sửa đổi 143/2003/NĐ-CP">36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1130/TTr-STC ngày 22/9/2009 về việc quy định mức thu tiền nước; mức thuỷ lợi phí áp dụng cho công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực và mức thuỷ lợi phí của các công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc NSNN hoặc có một phần vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể như sau:

1. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị

Mức thu

Nuôi trồng thuỷ sản tại công trình hồ chứa thuỷ lợi

% giá trị sản lượng

9%

Nuôi cá bè

% giá trị sản lượng

9%

Sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi để phát điện

% giá trị sản lượng điện thương phẩm

12%

Sử dụng công trình thuỷ lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

13%

2. Mức thuỷ lợi phí của các công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc NSNN hoặc có một phần vốn NSNN:

2.1. Đối với đất trồng lúa:

TT

Biện pháp công trình

Mức thu (đồng/ha/vụ)

01

Tưới tiêu bằng động lực (trạm bơm điện, bơm dầu)

804.000

02

Tưới bằng trọng lực (hồ đập tự chảy)

566.000

03

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

635.000

- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì bằng 60% mức phí trên;

- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì bằng 40% mức phí trên;

- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì bằng 50% mức phí trên.

2.2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông: Mức thuỷ lợi phí bằng 40% mức thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa (theo mức tưới tiêu chủ động).

2.3. Cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản:

+ Thu theo mặt thoáng: 250 đồng/m2;

+ Thu theo biện pháp công trình: bơm điện 700 đồng/m3, hồ đập tự chảy 500 đồng/m3.

Điều 2. Mức thủy lợi phí quy định tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này là cơ sở cho việc cấp bù, lập dự toán và quyết toán kinh phí miễn thu thuỷ lợi phí cho các công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc NSNN hoặc có một phần vốn NSNN.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí cấp bù miễn thu thuỷ lợi phí theo đúng chế độ quy định của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban của Đảng;
- UB MTTQ tỉnh, các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
 + LĐVP, TKCT, TPKT, NN, NC, TH, TTCB;
 + Lưu: VT, KT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hạnh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 106/2009/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 106/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/10/2009
Ngày hiệu lực 29/10/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 12/05/2013
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 106/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 106/2009/QĐ-UBND mức thu tiền nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 106/2009/QĐ-UBND mức thu tiền nước
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 106/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Bùi Văn Hạnh
Ngày ban hành 19/10/2009
Ngày hiệu lực 29/10/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 12/05/2013
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 106/2009/QĐ-UBND mức thu tiền nước

Lịch sử hiệu lực Quyết định 106/2009/QĐ-UBND mức thu tiền nước