Quyết định 107/2005/QĐ-UB

Quyết định 107/2005/QĐ-UB quy định về thủ tục hành chính và trình tự giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng

Quyết định 107/2005/QĐ-UB giải quyết thủ tục hành chính cơ chế một cửa Lâm Đồng đã được thay thế bởi Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2008 văn bản quy phạm pháp luật Lâm Đồng hết hiệu lực và được áp dụng kể từ ngày 22/07/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 107/2005/QĐ-UB giải quyết thủ tục hành chính cơ chế một cửa Lâm Đồng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 107/2005/QĐ-UB

Đà Lạt, ngày 18 tháng 05 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;

- Theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại UBND tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2:

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành

2. Quyết định này thay thế:

- Các điều 6, 7, 8 Quy chế thực hiện Luật đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo quyết định số 125/2002/QĐ-UB ngày 16/9/2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng;

- Khoản 4.1 điều 4 và các điều từ điều 8 đến điều 17 chương III Quy định thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng ban hành theo quyết định số 183/2003/QĐ-UB ngày 31/12/2003 của UBND tỉnh Lâm Đồng;

- Các khoản từ khoản 1 đến khoản 13 Điều 1 Quyết định số 210/2004/QĐ-UB ngày 18/11/2004 của UBND tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành trong tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

T/M. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

QUY ĐỊNH

VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI UBND TỈNH LÃM ĐỒNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 107/200/QĐ-UB ngày 18/5/2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.

Điều 1: Mục tiêu, yêu cầu.

1. Tạo sự chuyển biến sâu sắc trong quan hệ và trình tự giải quyết công việc giữa UBND tỉnh với các tổ chức và công dân; chống tệ quan liêu, tham nhũng, cửa quyền; góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước của UBND tỉnh.

2. Giải quyết nhanh chóng, đúng pháp luật, có hiệu quả một số thủ tục hành chính quan trọng, bức xúc thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh theo cơ chế "một cửa", chấm dứt tình trạng để hồ sơ tồn đọng, quá hạn do nguyên nhân chủ quan của cơ quan, công chức Nhà nước.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa tại UBND tỉnh.

1. Tổ chức, cá nhân có thủ tục hành chính được quy định giải quyết theo cơ chế "một cửa" tại UBND tỉnh đều phải nộp hồ sơ, nhận kết quả và nộp lệ phí (đối với các thủ tục hành chính phải nộp lệ phí theo quy định của Nhà nước) tại " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" của UBND tỉnh. "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ, nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận ( ghi rõ ngày trả kết quả) và chuyển hồ sơ cho Sở, ngành chức năng để thực hiện việc thẩm định.

Trường hợp thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân liên quan và hướng dẫn để bổ sung.

2. Các Sở được giao thẩm định hồ sơ tự tổ chức việc thẩm định. Trong trường hợp hồ sơ liên quan đến nhiều ngành, nhiều địa phương, nhiều lãnh vực, Sở chủ trì thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến của các sở, ngành, địa phương có liên quan. Việc lấy ý kiến có thể bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị thẩm định nhưng phải đảm bảo thời gian thẩm định theo quy định này. Các sở, ngành, địa phương liên quan có trách nhiệm cử người có thẩm quyền tham dự hội nghị thẩm định ( trường hợp tổ chức hội nghị thẩm định) hoặc trả lời văn bản trong thời hạn cơ quan chủ trì thẩm định đề nghị. Trường hợp không cử người tham dự hội nghị hoặc không có văn bản trả lời hoặc trả lời không đúng thời hạn thì xem như đồng ý với hồ sơ được lấy ý kiến.

3. Hồ sơ sau khi được Sở, ngành chức năng thẩm định, khi chuyển đến "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" sẽ được chuyển cho Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét giải quyết; sau đó Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ đã được giải quyết cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" để trả cho tổ chức, cá nhân liên quan; đồng thời gửi cho các sở, ngành, UBND cấp huyện liên quan để biết, phối hợp thực hiện.

4. Tiếp nhận hồ sơ, thụ lý, giải quyết công việc của tổ chức, công dân phải trên phương châm " cơ quan, công chức Nhà nước hướng dẫn đầy đủ, công khai các thủ tục hồ sơ theo quy định, nhận khó khăn về mình, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, công dân có công việc cần phải giải quyết". Mọi trường hợp để hồ sơ quá hạn do nguyên nhân chủ quan của cơ quan, công chức Nhà nước phải được khắc phục và phải xin lỗi.

Điều 3: Các loại thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại UBND tỉnh.

1. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch xây dựng vùng; quy hoạch chung xây dựng đô thị đối với các đô thị loại 3, loại 4, loại 5 và các đô thị mới có quy mô tương đương; quy hoạch xây dựng các cụm, điểm công nghiệp; quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 đối với đô thị loại 2, loại 3, các Khu công nghệ cao và các khu kinh tế đặc thù.

2. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung xây dựng đô thị đối với các đó thị loại 3, loại 4, loại 5 và các đô thị mới có quy mô tương đương, quy hoạch xây dựng các cụm, điểm công nghiệp.

3. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 đối với đô thị loại 2, loại 3, các khu công nghệ cao và các khu kinh tế đặc thù.

4. Thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành.

5. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

6. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch ngành.

7. Giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức ( trừ đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, an ninh, quốc phòng, đất khu công nghiệp và người Việt Nam định cư ở nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư)

8. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với các tổ chức ( trong nước và nước ngoài), cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

9. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức ( trừ tổ chức tôn giáo ).

10. Thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

11. Chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.

12. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.

13. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình thuộc dự án đã được UBND tỉnh quyết định đầu tư nhưng chưa được thẩm định thiết kế cơ sở ( trừ công trình thuộc dự án nhóm C đã uỷ quyền cho cấp cơ sở).

14. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư.

15. Thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu của gói thầu thuộc dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư.

16. Chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.

17. Thẩm định, thoả thuận dự án đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước.

18. Thẩm định, cấp giấy phép đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

19. Quyết định chấp thuận thiết kế kỹ thuật và xây dựng công trình của các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.

Chương II

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI UBND TỈNH.

Điều 4. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch xây dựng vùng; quy hoạch chung xây dựng đô thị đối với đô thị loại 3, loại 4, loại 5 và các đô thị mới có quy mô tương đương; quy hoạch xây dựng các cụm, điểm công nghiệp; quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 đối với các đô thị loại 2, loại 3, các khu công nghệ cao và các khu kinh tế đặc thù.

1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ.

- Tờ trình của UBND cấp huyện hoặc chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch.

- Bản sao hợp lệ văn bản của UBND tỉnh cho phép lập quy hoạch.

Nhiệm vụ quy hoạch được lập theo nội dung quy định tại Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ.

- Dự toán quy hoạch theo đơn giá do Bộ Xây dựng ban hành.

- Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực quy hoạch.

- Phương án khảo sát địa hình, dự toán khảo sát giống trường hợp có khảo sát địa hình.

- Đối với hồ sơ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, phải có báo cáo lấy ý kiến nhân dân nơi quy hoạch.

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng.

- Sở Xây dựng thẩm định, lập văn bản thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh và chuyển về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.

3. Thời gian giải quyết: Không quá 14 ngày làm việc. Trong đó:

- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng: 01 ngày

- Sở Xây dựng thẩm định và chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảÕ: 11 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.

Điều 5. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng; quy hoạch chung xây dựng đô thị đối với đô thị loại 3, loại 4, loại 5 và các khu đô thị mới có quy mô tương đương; quy hoạch các cụm, điểm công nghiệp.

1. Thành phần hồ sơ: 06 bộ.

- Tờ trình của UBND cấp huyện hoặc chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch. Đối với tờ trình của chủ đầu tư, phải có văn bản thoả thuận của UBND cấp huyện sở tại.

- Bản sao hợp lệ quyết định của UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

- Các bản vẽ quy hoạch kèm theo (thành phần bản vẽ phù hợp với quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch).

- Bản thuyết minh tổng hợp có kèm theo các bản vẽ thu nhỏ, tài liệu minh hoạ.

- Dự thảo Quy định về quản lý quy hoạch.

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế quy hoạch; chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư thiết kế quy hoạch xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư thiết kế về giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật của cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn.

- ý kiến của Hội đồng Nhân dân cùng cấp đối với quy hoạch chung xây dựng đô thị.

- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung bản vẽ, thuyết minh (nếu có).

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng.

- Sở Xây dựng thẩm định, lập văn bản thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt của UBND Tỉnh và chuyển lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.

3. Thời gian thực hiện: Không quá 25 ngày làm việc. Trong đó:

- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng: 01 ngày.

- Sở Xây dựng thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bố phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 17 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 07 ngày.

Điều 6. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đối với các đô thị loại 2, loại 3, các khu công nghệ cao và các khu kinh tế đặc thù.

1. Thành phần hồ sơ: 2 bộ.

- Tờ trình của UBND cấp Huyện hoặc chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch. Đối với tờ trình của chủ đầu tư, phải có văn bản thoả thuận của UBND cấp huyện sở tại.

- Bản sao hợp lệ Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

- Hồ sơ đất đai hợp pháp (nếu có).

- Các bản vẽ quy hoạch kèm theo (thành phần bản vẽ phù hợp nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt).

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế quy hoạch; chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư thiết kế quy hoạch xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư thiết kế về giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật của cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn.

- Dự thảo quy định về quản lý quy hoạch.

- Báo cáo kết quả lấy ý kiến nhân dân trong khu vực quy hoạch ( về đồ án quy hoạch và quy định quản lý quy hoạch).

- Bản thuyết minh tổng hợp, tài liệu minh hoạ.

- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung bản vẽ, thuyết minh (nếu có).

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng.

- Sở Xây dựng thẩm định, lập văn bản thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh và chuyển về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp cùng Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.

3. Thời gian thực hiện: Không quá 18 ngày làm việc. Trong đó:

- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng: 01 ngày.

- Sở Xây dựng thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 12 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 05 ngày.

Điều 7. Thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh ( trừ trường hợp quy định tại điều 4).

1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ.

- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đề cương - dự toán.

- Bản sao hợp lệ văn bản của UBND tỉnh cho phép lập quy hoạch.

- Đề cương và dự toán quy hoạch được lập theo đơn giá được Nhà nước quy định.

- Các giấy tờ liên quan khác ( nếu có).

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và đầu tư.

- Sở Kế hoạch và đầu tư thực hiện thẩm định, lập văn bản thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.

3. Thời gian giải quyết: Không quá 14 ngày làm việc. Trong đó:

- Nhận và chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và đầu tư: 01 ngày.

- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và chuyển về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 11 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.

Điều 8: Thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.

1. Thành phần hồ sơ: 06 bộ.

- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch.

- Bản sao hợp lệ quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề cương quy hoạch.

- Bản thuyết minh tổng hợp có kèm theo các bản đồ, bản vẽ thu nhỏ, tài liệu minh hoạ.

- Các bản đồ, bản vẽ quy hoạch ( thành phần bản đồ, bản vẽ phải phù hợp với đề cương quy hoạch đã được phê duyệt).

- Đĩa CD - ROM dữ liệu bao gồm các nội dung bản vẽ, thuyết minh (nếu có).

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và đầu tư.

- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định, lập văn bản thẩm định, dự thảo quyết định phê, duyệt của UBND tỉnh và chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảÕ.

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp cùng Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.

3. Thời gian giải quyết: Không quá 21 ngày làm việc.

- Nhận và chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và đầu tư: 01 ngày.

- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 17 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 03 ngày.

Điều 9. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch ngành thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh ( trừ trường hợp quy định tại điều 5 và điều 6).

1. Thành phần hồ sơ: 06 bộ.

- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch.

- Bản sao hợp lệ quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề cương quy hoạch.

- Bản thuyết minh tổng hợp có kèm theo các bản đồ, bản vẽ thu nhỏ, tài liệu minh hoạ.

- Các bản đồ, bản vẽ quy hoạch ( thành phần bản đồ, bản vẽ phù hợp với đề cương quy hoạch đã được phê duyệt).

- ý kiến HĐND nơi quy hoạch ( đối với các trường hợp quy định phải lấy ý kiến)

- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung bản vẽ, thuyết minh (nếu có).

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở chuyên ngành.

- Sở chuyên ngành thẩm định, lập văn bản thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh và chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp cùng Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.

3. Thời gian giải quyết: Không quá 21 ngày làm việc.

- Nhận và chuyển hồ sơ cho Sở chuyên ngành: 01 ngày.

- Sở chuyên ngành thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảÕ: 17 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 03 ngày.

4. Trường hợp Sở chuyên ngành trực tiếp là chủ đầu tư quy hoạch thì việc thẩm định do Sở Kế hoạch và đầu tư thực hiện.

Điều 10. Giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trong trường hợp đất đã được giải phóng mật bằng hoặc không cần phải giải phóng mặt bằng (trừ đất để sử dụng vào mục đích tôn giáo, an ninh quốc phòng, đất khu công nghiệp).

1. Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài:

a. Thành phần hồ sơ: 02 bộ

- Đơn xin giao đất, thuê đất.

- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định.

- Bản sao hợp lệ Quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư.

- Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản thì phải có giấy phép kèm bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đổ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước xét duyệt.

- Trường hợp là đất lâm nghiệp, phải có Hồ sơ kiểm kê tài nguyên rừng kèm theo văn bản thẩm định Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và môi trường về việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với dự án đã được Nhà nước cho thuê đất trước đó.

- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có - không bắt buộc).

b. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Tài nguyên và môi trường.

- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra và chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định của UBND tỉnh, lập tờ trình và chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.

c. Thời gian giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc. Trong đó:

- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và môi trường: 01 ngày.

- Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 16 ngày

- Tại UBND tỉnh: 03 ngày.

Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại Văn phòng UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức trong nước và người Việt Nam định cư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư:

a. Thành Phần hồ sơ: 02 bộ

- Đơn xin giao đất, thuê đất.

- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản thoả thuận dự án đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định.

- Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản thì phải có giấy phép kèm bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước xét duyệt.

- Trường hợp là đất lâm nghiệp, phải có Hồ sơ kiểm kê tài nguyên rừng kèm theo văn bản thẩm định Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với dự án đã được Nhà nước cho thuê đất trước đó.

- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có - không bắt buộc).

b. Quy trình và thời gian giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Tài nguyên và môi trường.

- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra, chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định của UBND tỉnh, dự thảo văn bản của Văn phòng UBND tỉnh thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và chuyển toàn bộ hồ sơ đến " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký quyết định, Văn phòng UBND tỉnh ký thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và chuyển cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" có trách nhiệm:

+ Đối với trường hợp giao đất nộp tiền sử dụng đất: Giao thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Tổ chức xin giao đất trong ngày hẹn trả hồ sơ. Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, Tổ chức xin giao đất xuất trình biên lai tài chính và nhận quyết định tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

Quá thời gian 60 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh ký thông báo, nếu tổ chức xin giao đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" thông báo cho Sở Tài nguyên và môi trường và tổ chức xin giao đất biết về việc hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau 05 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, Sở Tài nguyên và môi trường trình UBND tỉnh thu hồi quyết định giao đất đã ký.

+ Nếu thuê đất hoặc giao đất không thu tiền thì thu lệ phí, phát hành luôn quyết định. Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại Văn phòng UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.

c. Thời gian giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc ( không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và môi trường: 01 ngày.

- Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 16 ngày

- Tại UBND tỉnh: 03 ngày.

Điều 11: Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 điều 10 đã có dự án đầu tư nhưng đất chưa được giải phóng mặt bằng.

1. Thành phần hồ sơ: ( 02 bộ).

Như quy định tại điểm a khoản 1 ( trường hợp cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc điểm a khoản 2 ( trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư) điều 10.

2. Quy trình và thời gian giải quyết:

a. Bước 1: Chấp thuận phạm vi ranh giới, diện tích. Thời gian không quá 20 ngày làm việc.

"Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Tài nguyên và Môi trường: Thời gian không quá 01 ngày.

- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra, chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh thoả thuận phạm vi ranh giới, diện tích và chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả". Thời gian không quá 16 ngày làm việc.

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký vãn bản thoả thuận phạm vi ranh giới, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân xin giao đất. Thời gian không quá 03 ngày làm việc.

b. Bước 2: Lập, thẩm định, phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng. Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh không quá 08 ngày làm việc.

- UBND cấp huyện nơi có đất thu hồi có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng. UBND cấp huyện phê duyệt phương án đối với trường hợp có mức kinh phí bồi thường thuộc thẩm quyền đã được UBND tỉnh phân cấp. Đối với trường hợp có tổng kinh phí bồi thường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; UBND cấp huyện lập tờ trình đề nghị phê duyệt ( kèm phương án tổng thể) và nộp tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" ( 6 bộ).

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Tài chính thẩm định. Thời gian không quá 01 ngày làm việc.

- Sở Tài chính thẩm định, gửi hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt. Thời gian không quá 5 ngày làm việc.

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt và trả kết quả. Thời gian không quá 2 ngày làm việc.

c. Bước 3: Lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh).

- Sau khi phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng được phê duyệt; UBND cấp huyện nơi có đất bị thu hồi có trách nhiệm thông báo trước ít nhất 90 ngày đối với trường hợp thu hồi đất nông, lâm nghiệp và 180 ngày đối với trường hợp thu hồi đất phi nóng nghiệp cho người đang sử dụng đất biết về lý do thu hồi, thời gian và kế hoạch di chuyển, phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Trước khi hết thời hạn thông báo ít nhất 20 ngày:

+ UBND cấp huyện chỉ đạo hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện hoàn chỉnh phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng. Trường hợp thuộc thẩm quyền đã được UBND tỉnh phân cấp thì UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt phương án. Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh thì nộp bổ sung phương án tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả"." Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" chuyển phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng cho Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt. Trình tự, thời gian thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định tại điều 14 quyết định này.

+ Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo quyết định của UBND tỉnh về thu hồi đất và nộp tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" (quyết định thu hồi đất phải bao gồm nội dung thu hồi đất cụ thể đối với từng thửa đất do tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng và nội dung thu hồi đất chung cho tất cả các thửa đất do hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng).

+ "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Vãn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh quyết định thu hồi đất và giao cho UBND cấp huyện, đồng thời gửi Sở Tài nguyên và môi trường và các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài bị thu hồi đất, UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi. Thời gian không quá 02 ngày làm việc.

- Trong trường hợp trên khu đất thu hồi có diện tích đất do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thì trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm quyết định thu hồi đất cụ thể đối với từng thửa đất do hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng.

d. Bước 4: Tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và quyết định giao đất, cho thuê đất. Thời gian giải quyết tại tỉnh không quá 06 ngày làm việc.

- Sau khi phương án đền bù, giải phóng mặt bằng dược phê duyệt, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và báo cáo kết quả về UBND tỉnh (thông qua " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả") để quyết định giao đất, cho thuê đất.

- Trong vòng 01 ngày làm việc, sau khi nhận báo cáo của UBND cấp huyện, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" thông báo Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Trong vòng 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo quyết định của UBND tỉnh để giao đất, cho thuê đất, dự thảo văn bản của Văn phòng UBND tỉnh thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính ( nếu giao đất có thu tiền sử dụng đất) và nộp tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảÕ.

- Trong vòng 2 ngày làm việc, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh ký thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và trình UBND tỉnh ký quyết định và trả kết quả.

+ Đối với trường hợp giao đất có nộp tiền sử dụng đất: Giao thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho tổ chức xin giao đất trong ngày hẹn trả hồ sơ. Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, tổ chức xin giao đất xuất trình biên lai tài chính và nhận quyết định tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

Quá thời gian 60 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh ký thông báo, nếu tổ chức xin giao đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông báo cho Sở Tài nguyên và môi trường và tổ chức xin giao đất biết về việc hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau 05 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh thu hồi quyết định giao đất đã ký.

+ Nếu thuê đất hoặc giao đất không thu tiền thì thu lệ phí, phát hành luôn quyết định.

Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại Văn phòng UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 12. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với các tổ chức ( trong nước và nước ngoài), cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc). Nếu chưa có GCNQSDD thì phải có 01 trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật Đất đai.

- Quyết định phê duyệt dự án (nếu dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách) hoặc thay bằng văn bản chấp thuận đầu tư của UBND tỉnh nếu dự án không sử dụng vốn ngân sách ( bản sao hợp lệ).

- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có - không bắt buộc).

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Tài nguyên và môi trường.

- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, dự thảo quyết định của UBND tỉnh, dự thảo thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của Văn phòng UBND tỉnh (đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất có nộp tiền sử dụng đất); điều chỉnh biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (để trống số, ngày quyết định); chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập trích sao hồ sơ địa chính và chuyển hồ sơ về " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, ký quyết định, Văn phòng UBND tỉnh ký thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và chuyển cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

+ Đối với trường hợp chuyển mục đích có nộp tiền sử dụng đất: giao thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Tổ chức, cá nhân xin chuyển mục đích trong ngày hẹn trả hồ sơ. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, Tổ chức, cá nhân xin chuyển mục đích xuất trình biên lai tài chính và nhận quyết định, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đã điều chỉnh biến động) tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

Quá thời gian 60 ngày kể từ ngày ban hành quyết định, nếu tổ chức xin chuyển mục đích không thực hiện nghĩa vụ tài chính, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ chức xin chuyển mục đích sử dụng đất về việc hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau 5 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, Sở Tài nguyên và môi trường tham mưu UBND tỉnh thu hồi quyết định đã ký.

+ Nếu chuyển mục đích sang đất thuê thì thu lệ phí, phát hành luôn quyết định và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã điều chỉnh.

3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc ( không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và môi trường: 01 ngày

- Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 07 ngày

- Tại UBND tỉnh: 02 ngày

Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại Văn phòng UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 13. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức (trừ tổ chức tôn giáo).

1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ

- Đơn đăng ký quyền sử dụng đất.

- Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 Luật Đất đai.

- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( nếu có).

- Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( theo quy định tại điều 49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ).

- Quyết định của UBND tỉnh về việc xử lý đất của tổ chức đó ( nếu có).

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, in giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( đối với trường hợp được uỷ quyền), lập tờ trình trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( đối với trường hợp không được uỷ quyền) và chuyển toàn bộ hồ sơ về " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhận quyền sử dụng dết ( đối với trường hợp không uỷ quyền) và trả kết quả.

3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc. Trong đó:

- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và môi trường: 01 ngày.

- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.

Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 14: Thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ( trừ các trường hợp đã uỷ quyền cho UBND cấp huyện phê duyệt):

1. Thành phần hồ sơ: 6 bộ.

- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bồi thường, hỗ trợ, phương án tái định cư.

- Đĩa mềm dữ liệu bảng chi tiết về chi phí bồi thường, hỗ trợ của từng hộ dân.

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Tài chính.

- Sở Tài chính thực hiện thẩm định. Trong trường hợp cần thiết, Sở tài chính đề nghị UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do Giám đốc Sở Tài chính làm Chủ tịch Hội đồng để tiến hành thẩm định. Kết quả thẩm định được lập thành văn bản và chuyển cho ỎBộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" để trả kết quả.

- " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt phương án và trả kết quả.

3. Thời gian giải quyết: Không quá 28 ngày làm việc đối với trường hợp không lập Hội đồng thẩm định, 33 ngày làm việc đối với trường hợp phải lập Hội đồng thẩm định ( kể cả thời gian 15 ngày tại UBND cấp huyện).

- Nhận và chuyển hồ sơ cho Sở Tài chính: 01 ngày.

- Sở Tài chính thẩm định và chuyển hổ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 09 ngày đối với trường hợp không thành lập Hội đồng thẩm định, 14 ngày đối với trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định.

- UBND huyện hoàn chỉnh phương án, họp dân công khai: 15 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 3 ngày.

Điều 15: Chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.

1. Thành phần hồ sơ:

Tờ trình xin chủ trương đầu tư; nội dung:

- Sự cần thiết phải đầu tư, sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng.

- Dự kiến quy mô đầu tư: công suất, diện tích xây dựng; các hạng mục công trình gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình khác; dự kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất.

- Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện.

2. Quy trình và thời gian giải quyết:

- " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận tờ trình và chuyển cho Sở Kế hoạch và đầu tư.

- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định về tính phù hợp của dự án đối với quy hoạch, quy mô công trình, tổng mức đầu tư, đất đai; nguồn vốn sử dụng cho dự án và thời gian triển khai dự án; lập tờ trình đề xuất quan điểm đối với dự án và gửi về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh quyết định và trả kết quả.

3. Thời gian giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc.

- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và đầu tư: 01 ngày

- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 04 ngày

- Tại UBND tỉnh: 02 ngày

Điều 16. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước ( trừ các dự án đã uỷ quyền, phân cấp cho Sở Giám đốc Kế hoạch và Đầu tư hoặc Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt).

1. Thành phần hồ sơ: Số lượng tối thiểu 7 bộ.

- Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án đầu tư của chủ đầu tư gửi UBND tỉnh (theo mẫu tại phụ lục số 2 kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005).

Đối với dự án nhóm A, phải có Báo cáo đầu tư xây dựng công trình và văn bản cho phép đầu tư của Thủ tướng Chính phủ; đối với dự án nhóm B, C, phải có văn bản đồng ý chủ trương đầu tư của UBND tỉnh ( bản sao hợp lệ),

- Dự án bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở theo quy định tại điều 6 và điều 7 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 ( đối với trường hợp phải lập dự án) hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán ( đối với trường hợp không phải lập dự án ) theo điều 1, 2 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP).

- Các văn bản và số liệu cập nhật về bồi thường giải phóng mặt bằng, phương án tổng thể về tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư);

- Các tài liệu khác ( nếu có): Các thoả thuận, các hợp đồng, các hiệp định và các văn bản khác về những vấn đề liên quan.

2. Quv trình và thời gian giải quyết:

a. Đối với dự án nhóm A ( trừ các dự án thuộc các chương trình trọng tâm và công trình trọng điểm của tỉnh): Không quá 55 ngày làm việc; trong đó thời gian Bộ thẩm định thiết kế cơ sở là 30 ngày; thời gian thực hiện trong tỉnh là 25 ngày.

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ; chuyển Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành trong vòng 01 ngày làm việc.

- Trong vòng 07 ngày làm việc, Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh đề nghị Bộ Xây dựng hoặc Bộ có xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế cơ sở ( kèm theo dự thảo tờ trình) và chuyển hồ sơ về Ỏ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- Trong vòng 3 ngày làm việc, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký tờ trình và gửi hồ sơ cho Bộ Xây dựng hoặc Bộ có xây dựng chuyên ngành thẩm định.

- Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng hoặc Bộ có xây dựng chuyên ngành ( không quá 30 ngày làm việc), trong vòng 01 ngày làm việc, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" chuyển toàn bộ hồ sơ dự án cho Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định.

- Trong vòng 10 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định ( văn bản thẩm định và tờ trình đề nghị phê duyệt dự án của Sở Kế hoạch và đầu tư kèm hồ sơ dự án, các văn bản liên quan, dự thảo quyết định phê duyệt dự án gửi về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả").

- Trong 03 ngày làm việc, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và trả kết quả.

b. Đối với các dự án nhóm B, C và các dự án thuộc các chương trình trọng tâm và các công trình trọng điểm của tỉnh:

- Quy trình giải quyết:

+ " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành.

+ Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế cơ sở (đối với trường hợp phải lập dự án) hoặc thiết kế bản vẽ thi công, dự toán ( đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình) và chuyển hồ sơ đã thẩm định ( kèm theo báo cáo thẩm định) cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảÕ

+ "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" chuyển hồ sơ đã thẩm định thiết kế cơ sở ( hoặc thiết kế bản vẽ thi công, dự toán đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) cho Sở Kế hoạch và đầu tư.

+ Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định dự án ( hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình đối với trường hợp không phải lập dự án), trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định ( văn bản thẩm định và tờ trình đề nghị phê duyệt dự án của Sở Kế hoạch và đầu tư kèm hồ sơ dự án, các văn bản liên quan, dự thảo quyết định phê duyệt dự án gửi về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả").

+ "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, rà soát hồ sơ, trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.

- Thời gian giải quyết:

+ Đối với dự án nhóm B: không quá 22 ngày làm việc, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành không quá 07 ngày, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá 10 ngày, thời gian rà soát ban hành quyết định tại UBND tỉnh không quá 05 ngày ( kể cả thời gian tiếp nhận hồ sơ, chuyển và trả kết quả).

+ Đối với dự án nhóm C: không quá 17 ngày làm việc, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành không quá 6 ngày, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá 07 ngày, thời gian rà soát ban hành quyết định tại UBND tỉnh không quá 04 ngày ( kể cả thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả).

+ Đối với dự án thuộc các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm của tỉnh: không quá 10 ngày làm việc, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành không quá 03 ngày, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá 04 ngày, thời gian rà soát ban hành quyết định tại UBND tỉnh không quá 03 ngày ( kể cả thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả).

Điều 17. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình thuộc dự án đã được UBND tỉnh quyết định đầu tư nhưng chưa được thẩm định thiết kế cơ sở ( trừ công trình thuộc dự án nhóm C đã uỷ quyền cho cấp sở).

1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ ( riêng hồ sơ thiết kế không dưới 5 bộ).

- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán ( theo mẫu).

- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế sơ bộ đã được duyệt cùng dự án.

- Bản sao quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án ( đối với trường hợp kế hoạch đấu thầu của dự án không được phê duyệt đồng thời trong quyết định phê duyệt dự án).

- Bản sao quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo hoạ đồ lô đất. Trường hợp chưa có hồ sơ đất nêu trên thì thực hiện theo nội dung văn bản số 3431/UB ngày 12/10/2000 của UBND tỉnh.

- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.

- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế đối với công trình có thiết kế ba bước thuộc dự án quy định tại khoản 1 điều 8 Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Biên bản nghiệm thu sản phẩm khảo sát xây dựng, thiết kế ( theo mẫu).

- Các văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về an toàn môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn lao động, an toàn đê điều, an toàn giao thông và các yêu cầu có liên quan. Trong đó phải có văn bản thẩm định thiết kế về an toàn phòng cháy chữa cháy đối với công trình có 01 trong các yêu cầu sau:

+ Công trình từ 5 tầng trở lên hoặc có chiều cao từ 15 mét trở lên (tính từ mặt đất tự nhiên tại nơi đặt công trình).

+ Công trình có số người tập trung thường xuyên trong 01 tầng từ 50 người trở lên.

+ Công trình có hạng sản xuất A, B, C, F ( theo TCVN 2622-95).

+ Công trình có yêu cầu đặc biệt về an toàn cháy nổ.

+ Công trình có liên quan đến khoảng cách ngăn cháy cho cả khu vực, tới đường xe chữa cháy.. .( đã được xác định trong quy hoạch chi tiết).

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế, thẩm tra thiết kế, khảo sát, chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư thiết kế quy hoạch xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư thiết kế về giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật của cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn.

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán hoặc thiết kế bản vẽ thi công - dự toán được lập theo phụ lục 1 của Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại văn bản số 2045/BXD-XL ngày 03/12/2003.

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành.

- Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành tự thẩm định hoặc chủ trì thẩm định. Khi thẩm định, nếu có liên quan đến chuyên ngành xây dựng khác, Sở chủ trì thẩm định có trách nhiệm mời sở có xây dựng chuyên ngành khác có kết quả tham gia thẩm định và lập văn bản thẩm định và chuyển hồ sơ (sau khi lưu 01 bộ) về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" ( kèm theo văn bản thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh).

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu thì Sở được giao thẩm định phải nêu rõ trong báo cáo thẩm định tất cả những nội dung cần phải chỉnh sửa, dự thảo văn bản của UBND tỉnh yêu cầu chủ đầu tư nhận lại hồ sơ để điều chỉnh, bổ sung.

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt ( hoặc văn bản yêu cầu chủ đầu tư nhận lại hồ sơ, chỉnh sửa) và trả kết quả.

3. Thời gian giải quyết:

a. Đối với công trình thuộc dự án nhóm A ( trừ các công trình thuộc các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm của tỉnh: Không quá 31 ngày làm việc Trong đó:

- Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành: 01 ngày.

- Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": không quá 27 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 03 ngày.

b. Đối với công trình thuộc dự án nhóm B: Không quá 21 ngày làm việc. Trong đó:

- Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành: 01 ngày.

- Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": không quá 17 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 03 ngày

c. Đối với công trình thuộc các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm của tỉnh: Không quá 10 ngày làm việc. Trong đó:

- Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành: 01 ngày.

- Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành thẩm định và chuyển hồ sơ về lại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": không quá 07 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 02 ngày

Điều 18: Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư.

1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ.

- Văn bản trình duyệt kế hoạch đấu thầu: cần thể hiện được các nội dung:

+ Phần công việc đã thực hiện: Phần công việc đã thực hiện bao gồm các gói thầu hoặc cóng việc phục vụ cho việc chuẩn bị đầu tư theo quy định. Đối với từng gói thầu hoặc công việc đã thực hiện cần nêu rõ tên đơn vị thực hiện, cấp quyết định, giá trị thực hiện, loại hợp đồng và thời gian thực hiện.

+ Phần công việc không đấu thầu: Phần này bao gồm các công việc không thể tiến hành đấu thầu như: chi phí cho Ban quản lý dự án, chi phí đền bù, thuê quyền sử dụng đất, quyết toán công trình, chi phí chạy thử, các khoản lệ phí phải nộp, lãi vay trong thời gian xây dựng, vốn lưu động ban đầu để chuẩn bị sản xuất, những khoản vốn đóng góp được thể hiện bằng hiện vật, lao động của các tổ chức, cá nhân tham gia dự án được quy định trong quyết định đầu tư, dự phòng phí và những khoản chi phí khác nếu có.

+ Phần công việc sẽ tổ chức đấu thầu (kế hoạch đấu thầu của dự án): Bao gồm những công việc còn lại của dự án cần tổ chức đấu thầu kể cả việc rà phá bom mìn, xây dựng khu tái định cư. Cần giải trình rõ cơ sở của việc phân chia gói thầu, cơ sở của việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu, phương thức đấu thầu và loại hợp đồng đối với từng gói thầu.

(Tổng giá trị các phần công việc đã tổ chức thực hiện, không đấu thầu và sẽ đấu thầu phải phù hợp và không vượt tổng mức đầu tư được duyệt cho dự án).

- Các văn bản giải trình bổ sung trong quá trình thẩm định dự án (nếu có);

- Bản sao Quyết định đầu tư dự án;

- Bản sao Điều ước quốc tế về tài trợ đối với dự án sử dụng tài trợ quốc tế (nếu có)

- Bản sao Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (nếu có);

- Các văn bản pháp lý có liên quan khác.

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, lập văn bản thẩm định và chuyển lại hồ sơ (Sở Kế hoạch và đầu tư lưu 01 bộ hồ sơ) cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" (kèm theo văn bản thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh).

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, chưa phê duyệt được thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phải nêu rõ trong văn bản thẩm định tất cả những nội dung có liên quan và Sở Kế hoạch và đầu tư dự thảo văn bản của UBND tỉnh yêu cầu chủ đầu tư nhận lại hồ sơ để điều chỉnh, bổ sung.

- ỎBộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND trình ký ban hành và trả kết quả.

3. Thời gian giải quyết:

a. Đối với dự án nhóm A ( trừ dự án thuộc các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm của tỉnh): Không quá 16 ngày làm việc. Trong đó:

- Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 ngày.

- Sở Kế hoạch và đầu tư nhận, thẩm định và chuyển lại hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 12 ngày.

- Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh: 03 ngày.

b. Đối với dự án nhóm B, nhóm C và dự án nhóm A thuộc các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm của tỉnh: Không quá 10 ngày làm việc. Trong đó:

- Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và đầu tư: không quá 01 ngày.

- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và chuyển lại hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 07 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.

Điều 19. Thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu của gói thầu thuộc dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư.

1. Thành phần hồ sơ: 02 bộ.

- Văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu: cần nêu được các nội dung sau:

+ Nội dung gói thầu và cơ sở pháp lý của việc tổ chức đấu thầu;

+ Quá trình tổ chức đấu thầu;

+ Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu;

+ Đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu, trong đó nêu rõ tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu (kể cả tên nhà thầu liên danh hoặc thầu phụ nếu có), giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng và thời gian thực hiện. Đối với giá đề nghị trúng thầu phải đề cập tới các nội dung liên quan như thuế dự phòng, trượt giá nếu có.

- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của Tổ chuyên gia hoặc tư vấn;

- Bản sao hợp lệ quyết định đầu tư hoặc văn bản pháp lý tương đương, Điều ước quốc tế về tài trợ (nếu có);

- Bản sao văn bản phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu.

- Quyết định thành lập Tổ chuyên gia hoặc tư vấn;

- Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc Bên mời thầu yêu cầu và nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có);

- Biên bản thương thảo hợp đồng đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn;

- Dự thảo hợp đồng (nếu có);

- Bản chính hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu;

- ý kiến sơ bộ về kết quả đấu thầu của tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có);

- Các tài liệu có liên quan khác ( nếu có).

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định, lập văn bản thẩm định và chuyển lại hồ sơ (Sở Kế hoạch và đầu tư lưu 01 bộ hồ sơ) cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" (kèm theo văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh).

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu hoặc có vấn đề phức tạp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phải nêu rõ tất cả những nội dung có liên quan và kiến nghị hướng giải quyết trong văn bản thẩm định, dự thảo văn bản của UBND tỉnh yêu cầu chủ đầu tư nhận lại hồ sơ, hoàn chỉnh bổ sung.

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp cùng Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.

3. Thời gian giải quyết:

a. Đối với gói thầu quy mô lớn ( trừ gói thầu thuộc các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm của tỉnh): Không quá 12 ngày làm việc. Trong đó:

- Nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 ngày.

- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và chuyển lại hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 09 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.

b. Đối với gói thầu Quy mô nhỏ hoặc gói thầu quy mô lớn nhưng thuộc các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm của tỉnh: Không quá 08 ngày làm việc. Trong đó:

- Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và đầu tư: 01 ngày.

- Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và chuyển lại hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 05 ngày.

- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.

Điều 20. Chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.

1. Đối với tổ chức, cá nhân đến tìm kiếm cơ hội đầu tư: chưa am hiểu về lĩnh vực, địa điểm dự kiến đầu tư:

a. Thành phần hồ sơ:

Chủ đầu tư trực tiếp đến " Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" để được hướng dẫn, giới thiệu về các cơ hội đầu tư: Chỉ cần xuất trình Chứng minh nhân dân ( nếu là người Việt Nam), hộ chiếu ( nếu là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài), bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( nếu là doanh nghiệp trong nước), giấy phép đầu tư ( nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

b. Quy trình giải quyết:

Công chức phụ trách công tác xúc tiến đầu tư sẽ hướng dẫn, cung cấp các hồ sơ tài liệu liên quan, bao gồm:

- Tiềm năng, thế mạnh; lợi thế so sánh, khả năng cạnh tranh của các sản phẩm chủ lực của tỉnh; các ngành nghề, dự án, khu vực, địa điểm kêu gọi đầu tư.

- Các khu quy hoạch ngành; quy hoạch các khu, cụm, điểm công nghiệp; quy hoạch các khu, điểm du lịch, dịch vụ; quy hoạch các khu nông nghiệp công nghệ caoẶ

- Các chính sách ưu đãi của tỉnh.

- Hướng dẫn quy trình xin chủ trương đầu tư, quy định lập, trình thẩm định, thoả thuận dự án đầu tư.

- Hướng dẫn, giới thiệu đến các đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp để tìm hiểu nếu có nhu cầu.

- Các nội dung khác mà bên đầu tư muốn tìm hiểu.

Việc giới thiệu, hướng dẫn có thể bằng trao đổi trực tiếp, cung cấp thông tin bằng tài liệu, băng đĩa, hình ảnh, mẫu biểu.. . mà không thu bất cứ một khoản chi phí nào.

Sau khi tìm hiểu, tổ chức, cá nhân có thể nộp đơn đăng ký đầu tư và được giải quyết theo khoản 2 điều này.

2. Đối với các trường hợp đã tìm hiểu đến đăng ký đầu tư:

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký đầu tư ( theo mẫu), thể hiện các nội dung sau:

+ Tên, địa chỉ doanh nghiệp hoặc cá nhân; tên địa chỉ, chức vụ, ngày tháng năm sinh, số CMND ( nếu là người Việt Nam), sổ hộ chiếu ( nếu là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) của người đại diện doanh nghiệp.

+ Khả năng tài chính của cá nhân xin đầu tư.

+ Tình hình hoạt động, khả năng tài chính, ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp).

+ Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.

+ Tên dự án, thời hạn hoạt động của dự án, nguồn vốn đầu tư cho dự án.

+ Dự kiến quy mô, hình thức đầu tư.

+ Dự kiến địa điểm đầu tư và dự kiến nhu cầu sử dụng đất. Trong đó xác định rõ đất dùng cho sản xuất, đất dùng cho nhà xưởng và văn phòng. Nguồn gốc khu đất, sơ đồ khu đất, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản thoả thuận với người đang sử dụng đất hoặc văn bản thoả thuận với UBND cấp huyện nếu sử dụng đất Nhà nước (nếu có).

+ Dự kiến nhu cầu lao động, nguồn lao động.

+ Dự kiến nhu cầu về nguồn nguyên liệu ( tự sản xuất, thu mua...)

+ Cam kết của chủ đầu tư về các nội dung trong đơn.

- Các hồ sơ liên quan về tư cách pháp nhân, thể nhân của chủ đầu tư (bản sao hợp lệ):

+ Đối với doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

+ Đối với cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân ( nếu là người Việt Nam), hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

- Các tài liệu liên quan khác ( nếu có).

b. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, hoặc chủ trì, phối hợp cùng các ngành, địa phương liên quan thẩm định sơ bộ các nội dung mà chủ đầu tư đề xuất. Nội dung thẩm định sơ bộ bao gồm:

+ Thẩm định về tính pháp lý và năng lực hoạt động của chủ đầu tư.

+ Thẩm định các vấn đề có liên quan đến dự án: quy hoạch, tác động môi trường, đất đai, dân cư, các điều kiện để thực hiện dự án và các vấn đề kinh tế - xã hội khác có liên quan.

+ Đánh giá về sự cần thiết và lợi ích của dự án mang lại.

+ Nguồn vốn sử dụng cho dự án và thời gian triển khai thực hiện dự án.

+ Báo cáo kết quả thẩm định sơ bộ, đề xuất cụ thể quan điểm giải quyết đối với dự án và chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- ỎBộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp UBND tỉnh dự thảo văn bản trả lời, trình UBND tỉnh quyết định và trả kết quả.

c. Thời gian giải quyết:

- Đối với các dự án có vốn đầu tư dưới 5 triệu USD: Không quá 7 ngày làm việc. Trong đó:

+ Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 ngày.

+ Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và chuyển lại hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 03 ngày.

+ Tại UBND tỉnh: 03 ngày.

- Đối với dự án có vốn đầu tư từ 5 triệu USD trở lên: Không quá 15 ngày làm việc Trong đó:

+ Nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và đầu tư: 0 1 ngày.

+ Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và chuyển lại hồ sơ cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả": 06 ngày.

+ Tại UBND tỉnh: 08 ngày.

Điều 21. Thẩm định, thoả thuận dự án đầu tư trong nước.

1. Thành phần hồ sơ: Số lượng tối thiểu 7 bộ.

- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, thoả thuận dự án đầu tư.

- Đối với dự án nhóm A, phải có Báo cáo đầu tư xây dựng công trình và văn bản cho phép đầu tư của Thủ tướng Chính phủ; Đối với dự án nhóm B, C, phải có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (bản sao hợp lệ).

Dự án bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở theo quy định tại điều 6 và điều 7 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 ( đối với trường hợp phải lập dự án ) hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật kèm theo thiết kế bản vẽ thi công theo điều 12 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP (đối với các dự án có xây dựng công trình).

- Các văn bản và số liệu cập nhật về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tổng thể về tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư).

- Các hồ sơ liên quan về tư cách pháp nhân, thể nhân của chủ đầu tư (bản sao hợp lệ):

+ Đối với doanh nghiệp: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

+ Đối với cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân.

- Các tài liệu khác: Các văn bản thoả thuận về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tổng thể về tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư); Các thoả thuận, các hợp đồng các văn bản khác về những vấn đề liên quan ( nếu có).

2. Quy trình và thời gian giải quyết:

a. Đối với dự án nhóm A: Tổng thời gian giải quyết là 55 ngày làm việc, trong đó thời gian do Bộ Xây dựng hoặc Bộ có xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế cơ sở là 30 ngày, thời gian thực hiện trong tỉnh là 25 ngày.

- Trong vòng 01 ngày làm việc, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ; chuyển Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành kiểm tra thiết kế cơ sở của dự án.

- Trong vòng 07 ngày làm việc, Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành xem xét, tham mưu UBND tỉnh có tờ trình đề nghị Bộ Xây dựng hoặc Bộ có xây dựng chuyên ngành thẩm định ( kèm theo dự thảo tờ trình) và chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- Trong vòng 3 ngày làm việc, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký tờ trình và chuyển hồ sơ cho Bộ Xây dựng hoặc Bộ có xây dựng chuyên ngành thẩm định.

Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng hoặc Bộ có xây dựng chuyên ngành ( không quá 30 ngày làm việc), trong vòng 01 ngày làm việc, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" chuyển toàn bộ hồ sơ dự án cho Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định.

- Trong vòng 10 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh thoả thuận ( văn bản thẩm định và tờ trình đề nghị thoả thuận dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư kèm hồ sơ dự án, các văn bản liên quan, dự thảo văn bản thoả thuận dự án gửi về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả").

- Trong 03 ngày làm việc, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.

b. Đối với các dự án nhóm B và C:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành.

- Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế cơ sở (đối với trường hợp phải lập dự án) hoặc thiết kế bản vẽ thi công ( đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) và chuyển hồ sơ đã thẩm định về ỎBộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" chuyển hồ sơ đã được Sở xây dựng hoặc có xây dựng chuyên ngành thẩm định cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự án, lập văn bản thẩm định trình UBND tỉnh thoả thuận ( văn bản thẩm định và tờ trình đề nghị thoả thuận dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư kèm hồ sơ dự án, các văn bản liên quan, dự thảo văn bản thoả thuận dự án gửi về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả").

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, rà soát hồ sơ, trình UBND tỉnh ban hành và trả kết quả.

- Thời gian giải quyết:

+ Đối với dự án nhóm B: không quá 22 ngày làm việc, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành không quá 07 ngày, Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá 10 ngày, thời gian rà soát ban hành văn bản thoả thuận tại UBND tỉnh không quá 05 ngày ( kể cả thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả).

+ Đối với dự án nhóm C: không quá 17 ngày làm việc, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành không quá 06 ngày, Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá 07 ngày, thời gian rà soát ban hành văn bản thoả thuận tại UBND tỉnh không quá 05 ngày ( kể cả thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả).

Điều 22. Thẩm định, cấp giấy phép đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

1. Thành phần hồ sơ:

a. Đối với đăng ký cấp giấy phép đầu tư: Gồm 5 bộ, trong đó có ít nhất 2 bộ gốc.

- Đơn đăng ký cấp Giấy phép đầu tư.

- Hợp đồng liên doanh và Điều lệ liên doanh hoặc Điều lệ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Văn bản xác nhận tư cách pháp nhân và năng lực tài chính của các bên.

b. Đối với thẩm định cấp giấy phép đầu tư: Gồm 10 bộ, trong đó có ít nhất 2 bộ gốc.

- Đơn đăng ký cấp Giấy phép đầu tư.

- Hợp đồng liên doanh và Điều lệ liên doanh hoặc Điều lệ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Giải trình kinh tế kỹ thuật.

- Văn bản xác nhận tư cách pháp nhân và năng lực tài chính của các bên.

2. Trình tự, thời hạn thẩm định, cấp giấy phép đầu tư: Không quá 14 ngày làm việc đối với các dự án thuộc diện thẩm định cấp Giấy phép đầu tư, không quá 09 ngày làm việc đối với các dự án thuộc diện đăng ký cấp Giấy phép đầu tư.

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 01 ngày.

- Trong vòng 02 ngày, sau khi nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và đầu tư gửi hồ sơ dự án ( bản sao) đến các sở ngành liên quan và địa phương nơi có dự án để lấy ý kiến về dự án.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án do Sở Kế hoạch Đầu tư gửi, các sở, ngành địa phương có liên quan trả lời bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư; quá thời hạn trên, nếu không có văn bản trả lời xem như chấp thuận nội dung dự án và phải chịu trách nhiệm về những vấn đề liên quan.

- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của các sở, ngành, địa phương liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải hoàn thành việc thẩm định, báo cáo kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định, chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả", UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép đầu tư hoặc trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép đầu tư ( đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, UBND tỉnh phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do từ chối.

Điều 23: Quyết định chấp thuận thiết kế kỹ thuật và xây dựng công trình của các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.

1. Thành phần hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Đơn đề nghị thẩm định thiết kế và xin phép xây dựng công trình (theo mẫu).

- Các văn bản xác định tư cách pháp lý của tổ chức thiết kế công trình, bao gồm: tổ chức tư vấn thiết kế, tổ chức khảo sát.

- Kết luận thẩm định qui hoạch và phương án kiến trúc công trình trong giai đoạn thẩm định cấp giấy phép đầu tư (nếu có).

- Các tài liệu thiết kế kỹ thuật gồm có:

+ Bản thuyết minh tổng hợp thiết kế công trình có kèm theo các số liệu khảo sát về khí hậu, địa chất công trình, môi trường, các số liệu khác liên quan đến thiết kế và bản kê các tiêu chuẩn nước ngoài dùng để thiết kế đã được Bộ Xây dựng chấp thuận, bản kê chương trình phần mềm dùng để thiết kế công trình;

+ Bản kết luận của tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế (nếu có);

+ Các bản vẽ tổng mặt bằng và bản vẽ tổng hợp bố trí dây chuyền công nghệ;

+ Các bản vẽ kiến trúc tổng thể công trình gồm: các bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt cóng trình, các bản vẽ kết cấu chính về nền móng và thân công trình;

+ Các bản vẽ tổng hợp hệ thống kỹ thuật hạ tầng công trình và sơ đồ đấu nối vào các công trình kỹ thuật hạ tầng chung;

+ Chứng chỉ qui hoạch hoặc bản thoả thuận về kiến trúc và qui hoạch xây dựng (nếu có);

+ Bản sao hợp lệ quyết định cho thuê đất hoặc hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200: l/500;

+ Bản sao hợp lệ giấy phép đầu tư và các văn bản thoả thuận của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và phòng chống cháy, nổ;

+ Bảng liệt kê khối lượng và tiêu chuẩn các vật liệu xây dựng đặc biệt của dự án (theo thiết kế) có nhu cầu nhập khẩu vào Việt Nam.

2. Quy trình giải quyết:

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" nhận hồ sơ, chuyển cho Sở Xây dựng.

- Sở Xây dựng thẩm định thiết kế. Khi thẩm định, nếu có liên quan đến chuyên ngành xây dựng khác thì Sở Xây dựng có trách nhiệm mời Sở có xây dựng chuyên ngành khác (có liên quan) tham gia thẩm định và lập văn bản thẩm định. Sau đó, Sở Xây dựng chuyển lại 03 bộ hồ sơ (hồ sơ thiết kế đã được đóng dấu thẩm định) cho "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" (kèm theo văn bản thẩm định và dự thảo quyết định cho UBND tỉnh).

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu cần phải chỉnh sửa lại thì Sở Xây dựng phải nêu rõ trong báo cáo thẩm định tất cả những nội dung cần phải chỉnh sửa và Sở Xây dựng dự thảo văn bản của UBND tỉnh yêu cầu chủ đầu tư nhận lại hồ sơ để điều chỉnh, bổ sung.

- "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả" phối hợp Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký ban hành và trả kết quả.

3. Thời gian giải quyết:. Không quá 14 ngày làm việc.

- Nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng: Không quá 01 ngày.

- Sở Xây dựng thẩm định và chuyển hồ sơ về "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quảÕ: Không quá 11 ngày;

- Tại UBND tỉnh: Không quá 02 ngày.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24: Điều khoản thi hành.

1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng và các Sở, ban, ngành có liên quan có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý các hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tỉnh chuyển đến theo đúng trình tự, thời gian quy định tại bản quy định này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn vướng mắc hoặc có quy định mới của Nhà nước về các thủ tục hành chính có liên quan thì Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt kịp thời báo cáo UBND tỉnh ( thông qua Sở Nội vụ và Văn phòng UB tỉnh) để nghiên cứu điều chỉnh, bổ cho phù hợp./.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 107/2005/QĐ-UB

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 107/2005/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/05/2005
Ngày hiệu lực 28/05/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 22/07/2008
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 107/2005/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 107/2005/QĐ-UB giải quyết thủ tục hành chính cơ chế một cửa Lâm Đồng


Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 107/2005/QĐ-UB giải quyết thủ tục hành chính cơ chế một cửa Lâm Đồng
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 107/2005/QĐ-UB
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Huỳnh Đức Hòa
Ngày ban hành 18/05/2005
Ngày hiệu lực 28/05/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 22/07/2008
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản gốc Quyết định 107/2005/QĐ-UB giải quyết thủ tục hành chính cơ chế một cửa Lâm Đồng

Lịch sử hiệu lực Quyết định 107/2005/QĐ-UB giải quyết thủ tục hành chính cơ chế một cửa Lâm Đồng