Quyết định 109/2004/QĐ-UB

Quyết định 109/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu Giang

Quyết định 109/2004/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Kế hoạch Đầu tư Hậu Giang đã được thay thế bởi Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2012 danh mục văn bản tỉnh Hậu Giang hết hiệu lực và được áp dụng kể từ ngày 30/01/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 109/2004/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Kế hoạch Đầu tư Hậu Giang


UBND LÂM THỜI
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 109/2004/QĐ-UB

Vị Thanh, ngày 15 tháng 4 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh;

Căn cứ văn bản số 2941/BNV-TCBC ngày 16/12/2003 của Bộ Nội Vụ về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới được chia tách;

Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 03/2004/QĐ-UB ngày 01/01/2004 của ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang;

Xét đề nghị tại Công văn số 106/SKHĐT ngày 29/03/2004 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, kèm theo "Đề án quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu Giang" và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng:

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, giúp ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư, bao gồm các lĩnh vực: tham mưu tổng hợp về chiến lược, công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; về tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội; về đầu tư trong nước, nước ngoài ở địa phương; về khu công nghiệp, khu chế xuất, trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, về quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); đấu thầu; về đăng ký kinh doanh, ưu đãi đầu tư trong phạm vi địa phương và các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Trình ủy ban nhân dân tỉnh các Quyết định, Chỉ thị về quản lý các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư ở địa phương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Chính phủ.

2. Giúp ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kế hoạch và đầu tư ở địa phương, trong đó có chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước đã được phê duyệt và những vấn đề có liên quan đến việc xây dựng, thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

3. Trình ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân cấp quản lý về các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư cho ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các Sở, ban, ngành tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định phân cấp đó.

4. Về quy hoạch và kế hoạch:

4.1 Chủ trì xây dựng và trình ủy ban nhân dân tỉnh chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vùng lãnh thổ tỉnh, huyện, thị, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm, hàng năm, các cân đối chủ yếu kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó có cân đối tài chính tiền tệ, vốn đầu tư xây dựng cơ bản làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch tài chính, ngân sách của tỉnh.

Tổ chức công bố chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh sau khi được phê duyệt theo quy định.

4.2 Trình ủy ban nhân dân tỉnh chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch hàng tháng, quý, năm để báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh điều hòa, phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh.

4.3 Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành thực hiện kế hoạch một số lĩnh vực cụ thể được ủy ban nhân dân tỉnh giao.

4.4 Hướng dẫn và phối hợp các Sở, Ban, ngành, ủy ban nhân dân thị xã, các huyện xây dựng quy hoạch, kế hoạch của ngành, địa phương phù hợp với chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã được phê duyệt.

4.5 Tổ chức thẩm định quy hoạch của các Sở, Ban, ngành, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã, các huyện trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tham gia góp ý kiến các quy hoạch của Bộ, ngành Trung ương trên địa bàn.

4.6 Tổng hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển, kế hoạch bố trí vốn đầu tư cho các công trình, các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó bao gồm cân đối tích lũy tiêu dùng, tổng phương tiện thanh toán, ngân sách, vốn đầu tư phát triển của tỉnh.

4.7 Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách tỉnh và phân bổ ngân sách cho các đơn vị trong tỉnh để trình ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

5. Về đầu tư trong nước và nước ngoài:

5.1 Chủ trì xây dựng và trình ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch, các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, ưu đãi đầu tư, danh mục các dự án đầu tư trong nước, các dự án thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội cho từng kỳ kế hoạch và điều chỉnh trong trường hợp cần thiết.

5.2 Trình ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch tổng mức vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh; tổng mức và cơ cấu bố trí theo ngành, lĩnh vực, trong nước, nước ngoài; bố trí danh mục dự án đầu tư và mức vốn cho từng dự án thuộc ngân sách nhà nước đầu tư tập trung trên địa bàn; tổng mức hỗ trợ tín dụng nhà nước hàng năm; tổng mức vốn góp cổ phần và liên doanh của nhà nước; tổng hợp phân bổ vốn cho các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn.

5.3 Chủ trì phối hợp với chủ đầu tư và các Sở, Ban, ngành liên quan giám sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả vốn đầu tư các công trình xây dựng cơ bản do địa phương quản lý.

5.4 Chủ trì tổ chức thẩm định các dự án đầu tư trong nước và nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh; cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh theo phân cấp.

5.5 Làm đầu mối giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, hỗ trợ đầu tư, hướng dẫn thủ tục đầu tư và cấp phép đầu tư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo thẩm quyền.

5.6. Thanh tra Sở có nhiệm vụ, quyền hạn theo Nghị định 224/HĐBT ngày 30/6/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về tổ chức hệ thống Thanh tra Nhà nước và biện pháp bảo đảm hoạt động thanh tra.

6. Về quản lý vốn ODA:

6.1 Là cơ quan đầu mối trong việc vận động, thu hút, điều phối, quản lý vốn ODA do tỉnh quản lý. Chủ trì soạn thảo quy hoạch thu hút và sử dụng vốn ODA. Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình, dự án ưu tiên sử dụng vốn ODA trình ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

6.2 Chủ trì theo dõi và đánh giá các chương trình dự án ODA. Làm đầu mối xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vấn đề liên quan đến nhiều Sở, Ban, ngành tỉnh và địa phương. Định kỳ tổng hợp báo cáo tình hình và hiệu quả về vận động, thu hút, sử dụng vốn ODA.

7. Về quản lý đấu thầu:

7.1 Chủ trì tổ chức thẩm định trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh.

7.2 Hướng dẫn, theo dõi, giám sát, thanh tra, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện công tác đấu thầu đã được phê duyệt và việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu.

8. Về quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:

8.1 Chủ trì và phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan thẩm định và trình ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn để ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Hướng dẫn, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương triển khai quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã được phê duyệt.

8.2 Phối hợp với Ban Quản lý Khu công nghiệp, khu chế xuất của tỉnh và Ban Quản lý các Trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp các địa phương theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo tình hình đầu tư phát triển và hoạt động các khu công nghiệp, khu chế xuất, trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, đề xuất về mô hình tổ chức quản lý đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất, trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

9. Về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh và kinh tế hợp tác xã:

9.1 Chủ trì, cùng với các Sở, Ban, ngành liên quan trình ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh chương trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước; cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đối với việc sắp xếp doanh nghiệp nhà nước, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các thành phần kinh tế. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khuyến khích, ưu đãi đầu tư cho các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh.

9.2 Làm đầu mối thẩm định đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước. Tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước và tình hình phát triển doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh.

9.3 Tổ chức thực hiện công tác đăng ký kinh doanh cho các đối tượng trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của Sở. Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh cho các cơ quan chuyên môn quản lý về kế hoạch và đầu tư cấp huyện, thị xã; kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và xử lý các vi phạm sau đăng ký kinh doanh tại địa phương theo thẩm quyền. Tổ chức thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo quy định.

9.4 Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách với kinh tế hợp tác xã, kinh tế gia đình trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình phát triển kinh tế hợp tác xã, kinh tế gia đình của tỉnh.

10. Giúp ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho cơ quan chuyên môn của ủy ban nhân dân huyện, thị xã thực hiện nhiệm vụ về kế hoạch và đầu tư trên địa bàn; theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện.

11. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, thực hiện tin học hóa quản lý hành chính nhà nước trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật. Tổ chức quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công thuộc Sở quản lý.

12. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền của Sở.

13. Giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước các hoạt động của Hội và tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.

14. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành kế hoạch và đầu tư trong tỉnh về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhằm phát triển nguồn nhân lực ngành kế hoạch và đầu tư ở địa phương.

15. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức sử dụng ngân sách được phân bổ hiệu quả theo quy định của pháp luật và phân cấp của ủy ban nhân dân tỉnh.

16. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh phân công.

17. Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất về thực hiện nhiệm vụ các lĩnh vực được phân công cho ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:

1. Về Tổ chức bộ máy:

- Lãnh đạo Sở:

+ Giám đốc Sở: là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ các hoạt động của Sở.

+ Phó Giám đốc Sở: từ 2 đến 3 Phó Giám đốc, là người giúp việc Giám đốc Sở, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về các nhiệm vụ công tác được giao.

- Cơ cấu tổ chức của Sở:

+ Văn phòng.

+ Thanh tra.

+ Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

- Phòng Tổng hợp.

- Phòng Kinh tế.

- Phòng Văn xã.

- Phòng Đăng ký kinh doanh.

2. Về biên chế:

Thực hiện theo Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/06/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước; riêng công nhân, viên chức hợp đồng thực hiện theo Bộ luật Lao động và Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Sở, phân công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng bộ phận trực thuộc Sở và từng cán bộ, công chức; đồng thời, sắp xếp tổ chức, bố trí cán bộ, công chức theo đúng tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định.

Điều 5. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5.
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, TT.UBND tỉnh.
- UBMTTQ & các đoàn thể tỉnh.
- Lưu VP (LT, NC-TH).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
CHỦ TỊCH

 

Trịnh Quang Hưng 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 109/2004/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu109/2004/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/04/2004
Ngày hiệu lực15/04/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/01/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 109/2004/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 109/2004/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Kế hoạch Đầu tư Hậu Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 109/2004/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Kế hoạch Đầu tư Hậu Giang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu109/2004/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hậu Giang
                Người kýTrịnh Quang Hưng
                Ngày ban hành15/04/2004
                Ngày hiệu lực15/04/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/01/2012
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 109/2004/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Kế hoạch Đầu tư Hậu Giang

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 109/2004/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Kế hoạch Đầu tư Hậu Giang