Quyết định 1099/QĐ-UBND

Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2019 công bố Tập đơn giá dịch vụ thoát nước tỉnh Cao Bằng

Nội dung toàn văn Quyết định 1099/QĐ-UBND 2019 công bố Tập đơn giá dịch vụ thoát nước tỉnh Cao Bằng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1099/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 18 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ TẬP ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước; Theo đề nghị của Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Tập đơn giá dịch vụ thoát nước tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Cao Bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

ĐƠN GIÁ

DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC
(Công bố kèm theo Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Cao Bằng)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Đơn giá dịch vụ thoát nước là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC:

1. Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ (kể cả vật liệu luân chuyển, công cụ) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí vật liệu đã bao gồm cả vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc này.

Giá vật liệu trong đơn giá tính theo theo công bố giá vật liệu của Liên sở Tài Chính - Xây dựng và giá thị trường phổ biến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng tại thời điểm quý I/2019, đối với những loại vật liệu chưa có trong thông báo giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo thị trường (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc: các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) ở từng thời điểm và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán dịch vụ công ích.

2. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản và lương điều chỉnh tăng thêm theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị để tính cho một ngày công lao động. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá được xác định như sau:

- Chi phí nhân công trong đơn giá tính với mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng, hệ số lương cấp bậc được tính cho loại công tác nhóm I phụ lục I.6 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ lao động - Thương binh và xã hội. Công việc nào có mức phụ cấp cao hơn với mức đã tính trong đơn giá, các công việc chưa bao gồm tiền lương đặc thù khác thì được tính bổ sung theo quy định.

- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là 0,37 theo Quyết định số 241/QĐ- UBND ngày 09/3/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng.

Chi phí nhân công trong đơn giá chưa tính hệ số phụ cấp khu vực. Trường hợp công tác duy trì, sản xuất cây xanh đô thị thực hiện trên địa bàn có hệ số khu vực theo quy định thì chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh hệ số theo bảng sau:

Mức phụ cấp

30%

40%

50%

60%

70%

Hệ số K

1,12

1,16

1,2

1,24

1,28

3. Chi phí sử dụng máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy móc, thiết bị chạy bằng động cơ điện, điêzen, xăng. trực tiếp phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.

- Giá ca máy và thiết bị thi công được xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:

a. Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm VAT):

+ Xăng : 19.900 đ/lít

+ Dầu diezel : 16.745 đ/lít

+ Điện : 1.720,65 đ/kwh b. Tiền lương và phụ cấp:

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính trong giá ca máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng.

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được tính với mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng; hệ số lương cấp bậc được tính theo phụ lục I.6, II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ lao động - Thương binh và xã hội. Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là 0,37 theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng.

Trường hợp công tác dịch vụ thoát nước thực hiện trên địa bàn có phụ cấp khu vực và các khoản phụ cấp khác (nếu có) thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong đơn giá được điều chỉnh theo quy định.

c. Một số khoản mục chi phí (khấu hao, sửa chữa, chi phí khác, nguyên giá) : xác định trên cơ sở tham khảo dữ liệu cơ sở xác định giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 và Thông tư số 06/2010/TT- BXD ngày 26/5/2010 và của Bộ Xây dựng.

II. ĐƠN GIÁ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH TRÊN CƠ SỞ:

- Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước.

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

- Định mức dự toán công bố kèm theo Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc Công bố định mức dự toán di trì hệ thống thoát nước đô thị.

- Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc điều chỉnh mức lương cơ sở đầu vào, hệ số tăng thêm trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Cao Bằng.

- Bảng giá vật liệu số 181/CBLS-STC-SXD ngày 25/02/2019 của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Cao Bằng.

III. KẾT CẤU ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC:

Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác dịch vụ thoát nước. Mỗi đơn giá được trình bày bao gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số giá và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Chương I : Nạo vét bùn bằng thủ công;

Chương II : Nạo vét bùn bằng cơ giới;

Chương III : Vận chuyển bùn bằng cơ giới;

Chương IV : Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước;

IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG:

- Đơn giá dịch vụ thoát nước sử dụng vào việc xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị, là cơ sở xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích theo phương pháp đấu thầu, thương thảo đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Để phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, đơn giá dịch vụ thoát nước có sử dụng lại một số công việc theo định mức cũ để làm cơ sở cho việc tính toán một số đơn giá bổ sung trong tập đơn giá này.

- Trường hợp công tác có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những loại công tác chưa quy định định mức, đơn giá thì đơn vị thực hiện công việc trên có trách nhiệm xây dựng định mức, đơn giá theo quy định hiện hành của Nhà nước, báo cáo Sở Xây dựng tổng hợp trình UBND tỉnh công bố.

- Trong quá trình sử dụng bộ đơn giá này, nếu có gì vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Cao Bằng nghiên cứu, tổng hợp trình UBND tỉnh Cao Bằng giải quyết.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1099/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1099/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/07/2019
Ngày hiệu lực18/07/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1099/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1099/QĐ-UBND 2019 công bố Tập đơn giá dịch vụ thoát nước tỉnh Cao Bằng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1099/QĐ-UBND 2019 công bố Tập đơn giá dịch vụ thoát nước tỉnh Cao Bằng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1099/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cao Bằng
                Người kýHoàng Xuân Ánh
                Ngày ban hành18/07/2019
                Ngày hiệu lực18/07/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 1099/QĐ-UBND 2019 công bố Tập đơn giá dịch vụ thoát nước tỉnh Cao Bằng

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 1099/QĐ-UBND 2019 công bố Tập đơn giá dịch vụ thoát nước tỉnh Cao Bằng

                  • 18/07/2019

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 18/07/2019

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực