Quyết định 11/2005/QĐ-UB đơn giá nhân công cho công tác quản lý đất đai năm 2004 tại Trung tâm Thông tin Tài nguyên Môi trường và Đăng ký nhà đất đã được thay thế bởi Quyết định 49/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành và được áp dụng kể từ ngày 07/07/2009.
Nội dung toàn văn Quyết định 11/2005/QĐ-UB đơn giá nhân công cho công tác quản lý đất đai năm 2004 tại Trung tâm Thông tin Tài nguyên Môi trường và Đăng ký nhà đất
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2005/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NĂM 2004 TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG VÀ ĐĂNG KÝ NHÀ ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 nãm 2003;
Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-TCĐC ngày 24 tháng 9 nãm 2002 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật công tác đo đạc bản đồ;
Căn cứ Thông tý Liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 27 tháng 8 nãm 2003 của Liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hýớng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 14/2003/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 11
nãm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về định mức kinh tế kỹ thuật Đăng ký đất đai, lập hồ sõ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Đơn giá nhân công cho công tác quản lý đất đai tại Trung tâm Thông tin Tài nguyên Môi trường và Đăng ký nhà đất nãm 2004;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành Đơn giá nhân công cho công tác quản lý đất đai tại Trung tâm Thông tin Tài nguyên Môi trường và Đăng ký nhà đất năm 2004, cụ thể:
1. Đơn giá nhân công công tác cập nhật gán số tờ, số thửa bản đồ địa chính lên hồ sõ Đăng ký : 10.818 đồng/hồ sõ;
2. Đơn giá nhân công công tác chỉnh lý hồ sõ lýu trữ: 6.400 đồng/hồ sõ;
3. Đơn giá nhân công phục chế và số hóa bản đồ giải thửa trýớc 1975 tỷ lệ 1/2000: 1.056.200 đồng/bản;
4. Đơn giá nhân công phục chế và số hóa bản đồ 299/TTg tỷ lệ 1/4000: 1.546.400 đồng/bản;
5. Đơn giá nhân công công tác nhập liệu hồ sõ bằng khoán: 12.728 đồng/hồ sõ.
Đơn giá nhân công trên là cơ sở để lập và thẩm tra dự toán, thanh quyết toán các công tác quản lý đất đai tại Trung tâm Thông tin Tài nguyên Môi trường và Đăng ký nhà đất nãm 2004.
Điều 2.
- Khi có biến động về giá, Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Liên Sở Tài chính – Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành các điều chỉnh Đơn giá thích hợp, có tham khảo ý kiến của các ngành quản lý tổng hợp về tài nguyên và môi trường. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, Ủy ban nhân dân thành phố sẽ ban hành Đơn giá mới.
- Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố chịu trách nhiệm hýớng dẫn kiểm tra việc thực hiện bộ Đơn giá này.
Điều 3. Chánh Vãn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin Tài nguyên Môi trường và Đăng ký nhà đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |