Quyết định 11/2017/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Đà Nẵng đã được thay thế bởi Quyết định 08/2019/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất Đà Nẵng 2019 và được áp dụng kể từ ngày 11/02/2019.
Nội dung toàn văn Quyết định 11/2017/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Đà Nẵng
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Luật Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 264/HĐND-KTNS ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Báo cáo số 17/BC-STC ngày 10 tháng 01 năm 2017, Công văn số 562/STC-GCS ngày 13 tháng 3 năm 2017 và ý kiến của Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 145/STP-XDKTVB ngày 16 tháng 01 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 để xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng (tính theo giá đất tại Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND, sau đây gọi tắt là Bảng giá đất) để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (trừ trường hợp giao đất tái định cư mà giá đất đền bù không tính hệ số điều chỉnh giá đất bồi thường);
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu ghép thửa vào thửa đất liền kề của mình theo quy định.
2. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính thu tiền thuê đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) để xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp sau:
a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên,
b) Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
c) Đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
d) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;
đ) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
e) Đơn giá thuê đất khởi điểm để đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
3. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với thửa đất hoặc khu đất đấu giá mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) để xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
5. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
6. Xác định đơn giá thuê đất đối với Công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
7. Xác định đơn giá thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, Cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể, thẩm định phương án giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1: hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này.
2. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản: hệ số 1,0.
Điều 4. Xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
1. Giá đất xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh bằng giá đất theo mục đích sử dụng quy định tại bảng giá đất UBND thành phố ban hành tại thời điểm nhân với hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Đối với những tuyến đường chưa đặt tên và có quy định giá đất theo mặt cắt, vị trí tương ứng tại Phụ lục số 03 tại Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND thì áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất các đường có cùng mặt cắt, vị trí trong cùng khu vực đã được đặt tên.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 4 năm 2017 và thay cho Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2015 của UBND thành phố Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2015 của UBND thành phố Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của UBND thành phố Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của UBND thành phố về việc bổ sung Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của UBND thành phố Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Đối với những trường hợp xác định nghĩa vụ tài chính có liên quan đến nội dung tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
3. Đối với những hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đã nộp tại Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc UBND các quận, huyện hoặc đã chuyển cho cơ quan thuế từ ngày 31 tháng 12 năm 2016 trở về trước thì tiếp tục xử lý theo hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Trưởng phòng Tài chính - kế hoạch các quận, huyện; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện; thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 1
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
ĐẤT ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT |
Tên đường phố |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
||
1 |
2 Tháng 9 |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Nguyễn Văn Trỗi |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Trỗi đến Xô Viết Nghệ Tĩnh |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách Mạng Tháng 8 |
1,7 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2 |
3 Tháng 2 |
1,6 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
3 |
30 Tháng 4 |
1,7 |
|
|
|
|
4 |
An Bắc 1 |
2,0 |
|
|
|
|
5 |
An Bắc 2 |
2,0 |
|
|
|
|
6 |
An Bắc 3 |
2,0 |
|
|
|
|
7 |
An Bắc 4 |
2,0 |
|
|
|
|
8 |
An Bắc 5 |
2,0 |
|
|
|
|
9 |
An Cư 1 |
1,9 |
|
|
|
|
10 |
An Cư 2 |
1,9 |
|
|
|
|
11 |
An Cư 3 |
1,9 |
|
|
|
|
12 |
An Cư 4 |
1,9 |
|
|
|
|
13 |
An Cư 5 |
1,9 |
|
|
|
|
14 |
An Cư 6 |
1,9 |
|
|
|
|
15 |
An Cư 7 |
1,9 |
|
|
|
|
16 |
An Dương Vương |
1,9 |
|
|
|
|
17 |
An Đồn |
1,8 |
2,0 |
2.0 |
2,0 |
2,0 |
18 |
An Đồn 1 |
1,8 |
|
|
|
|
19 |
An Đồn 2 |
1,9 |
|
|
|
|
20 |
An Đồn 3 |
1,8 |
|
|
|
|
21 |
An Đồn 4 |
1,7 |
|
|
|
|
22 |
An Đồn 5 |
1,8 |
|
|
|
|
23 |
An Hải 1 |
2,0 |
|
|
|
|
24 |
An Hải 2 |
2,0 |
|
|
|
|
25 |
An Hải 3 |
2,0 |
|
|
|
|
26 |
An Hải 4 |
2,0 |
|
|
|
|
27 |
An Hải 5 |
2,0 |
|
|
|
|
28 |
An Hải 6 |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
2,0 |
|
|
|
|
|
- Đoạn 3,5m |
2,0 |
|
|
|
|
29 |
An Hải 7 |
2,0 |
|
|
|
|
30 |
An Hải 8 |
2,0 |
|
|
|
|
31 |
An Hải 9 |
2,0 |
|
|
|
|
32 |
An Hải 10 |
2,0 |
|
|
|
|
33 |
An Hải 11 |
2,0 |
|
|
|
|
34 |
An Hải 12 |
2,0 |
|
|
|
|
35 |
An Hải 14 |
2,0 |
|
|
|
|
36 |
An Hải 15 |
2,0 |
|
|
|
|
37 |
An Hải 16 |
2,0 |
|
|
|
|
38 |
An Hải 17 |
2,0 |
|
|
|
|
39 |
An Hải 18 |
2,0 |
|
|
|
|
40 |
An Hải 19 |
2,0 |
|
|
|
|
41 |
An Hải 20 |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
2,0 |
|
|
|
|
|
- Đoạn 3,5m |
2,0 |
|
|
|
|
42 |
An Hải 21 |
2,0 |
|
|
|
|
43 |
An Hải Bắc 1 |
2,0 |
|
|
|
|
44 |
An Hải Bắc 2 |
2,0 |
|
|
|
|
45 |
An Hải Bắc 3 |
2,0 |
|
|
|
|
46 |
An Hải Bắc 4 |
2,0 |
|
|
|
|
47 |
An Hải Bắc 5 |
2,0 |
|
|
|
|
48 |
An Hải Bắc 6 |
2,0 |
|
|
|
|
49 |
An Hải Bắc 7 |
2,0 |
|
|
|
|
50 |
An Hải Bắc 8 |
2.0 |
|
|
|
|
51 |
An Hòa 1 |
2,0 |
|
|
|
|
52 |
An Hòa 2 |
1,9 |
|
|
|
|
53 |
An Hòa 3 |
1,9 |
|
|
|
|
54 |
An Hòa 4 |
2,0 |
|
|
|
|
55 |
An Hòa 5 |
2,0 |
|
|
|
|
56 |
An Hòa 6 |
1,9 |
|
|
|
|
57 |
An Hòa 7 |
2,0 |
|
|
|
|
58 |
An Hòa 8 |
2,0 |
|
|
|
|
59 |
An Hòa 9 |
2,0 |
|
|
|
|
60 |
An Hòa 10 |
2,0 |
|
|
|
|
61 |
An Hòa 11 |
|
|
|
|
|
62 |
An Hòa 12 |
2,0 |
|
|
|
|
63 |
An Mỹ |
1,9 |
|
|
|
|
64 |
An Nông |
2,0 |
|
|
|
|
65 |
An Nhơn 1 |
1,9 |
|
|
|
|
66 |
An Nhơn 2 |
2,0 |
|
|
|
|
67 |
An Nhơn 3 |
2,0 |
|
|
|
|
68 |
An Nhơn 4 |
1,9 |
|
|
|
|
69 |
An Nhơn 5 |
1,9 |
|
|
|
|
70 |
An Nhơn 6 |
2,0 |
|
|
|
|
71 |
An Nhơn 7 |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
2,0 |
|
|
|
|
|
- Đoạn 3,5m |
1,9 |
|
|
|
|
72 |
An Nhơn 8 |
2,0 |
|
|
|
|
73 |
An Nhơn 9 |
1,9 |
|
|
|
|
74 |
An Nhơn 10 |
1,9 |
|
|
|
|
75 |
An Nhơn 11 |
1,9 |
|
|
|
|
76 |
An Tư Công Chúa |
1,8 |
|
|
|
|
77 |
An Thượng 1 |
1,5 |
|
|
|
|
78 |
An Thượng 2 |
1,4 |
|
|
|
|
79 |
An Thượng 3 |
1,5 |
|
|
|
|
80 |
An Thượng 4 |
1,5 |
|
|
|
|
81 |
An Thượng 5 |
1,9 |
|
|
|
|
82 |
An Thượng 6 |
1,9 |
|
|
|
|
83 |
An Thượng 7 |
1,9 |
|
|
|
|
84 |
An Thượng 8 |
1,9 |
|
|
|
|
85 |
An Thượng 9 |
1,9 |
|
|
|
|
86 |
An Thượng 10 |
1,9 |
|
|
|
|
87 |
An Thượng 11 |
1,9 |
|
|
|
|
88 |
An Thượng 12 |
2,0 |
|
|
|
|
89 |
An Thượng 14 |
2,0 |
|
|
|
|
90 |
An Thượng 15 |
2,0 |
|
|
|
|
91 |
An Thượng 16 |
2,0 |
|
|
|
|
92 |
An Thượng 17 |
1,9 |
|
|
|
|
93 |
An Thượng 18 |
2,0 |
|
|
|
|
94 |
An Thượng 19 |
2,0 |
|
|
|
|
95 |
An Thượng 20 |
1,9 |
|
|
|
|
96 |
An Thượng 21 |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
1,9 |
|
|
|
|
|
- Đoạn 3,5m |
1,9 |
|
|
|
|
97 |
An Thượng 22 |
1,9 |
|
|
|
|
98 |
An Thượng 23 |
1,9 |
|
|
|
|
99 |
An Thượng 24 |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn chỉnh trang |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn chia lô |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
100 |
An Thượng 26 |
1,7 |
|
|
|
|
101 |
An Thượng 27 |
1,6 |
|
|
|
|
102 |
An Thượng 28 |
1,6 |
|
|
|
|
103 |
An Thượng 29 |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Bạch Đằng đến Lê Quang Đạo |
1,7 |
|
|
|
|
|
- Đoạn còn lại |
1,9 |
|
|
|
|
104 |
An Thượng 30 |
1,6 |
|
|
|
|
105 |
An Thượng 31 |
1,6 |
|
|
|
|
106 |
An Thượng 32 |
1,6 |
|
|
|
|
107 |
An Thượng 33 |
1,6 |
|
|
|
|
108 |
An Thượng 34 |
1,6 |
|
|
|
|
109 |
An Thượng 35 |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
1,7 |
|
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
1,6 |
|
|
|
|
110 |
An Thượng 36 |
1,7 |
|
|
|
|
111 |
An Trung 1 |
1,9 |
|
|
|
|
112 |
An Trung 2 |
1,9 |
|
|
|
|
113 |
An Trung 3 |
19 |
|
|
|
|
114 |
An Trung 4 |
1,9 |
|
|
|
|
115 |
An Trung Đông 1 |
2,0 |
|
|
|
|
116 |
An Trung Đông 2 |
1,8 |
|
|
|
|
117 |
An Trung Đông 3 |
1,8 |
|
|
|
|
118 |
An Trung Đông 4 |
1,8 |
|
|
|
|
119 |
An Trung Đông 5 |
1,8 |
|
|
|
|
120 |
An Trung Đông 6 |
2,0 |
|
|
|
|
121 |
An Vĩnh |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
122 |
An Xuân |
1,9 |
|
|
|
|
123 |
An Xuân 1 |
2,0 |
|
|
|
|
124 |
An Xuân 2 |
2,0 |
|
|
|
|
125 |
Anh Thơ |
1,9 |
|
|
|
|
126 |
Ấp Bắc |
2,0 |
|
|
|
|
127 |
Âu Cơ |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Đình Trọng |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Đình Trọng đến kiệt 205 Âu Cơ |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn từ kiệt 205 Âu Cơ đến giáp đoạn nối dải đường số 8 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn từ đoạn nối dài đường số 8 đến giáp đường số 5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
128 |
Âu Dương Lân |
2,0 |
|
|
|
|
129 |
Bà Bang Nhãn |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
130 |
Ba Đình |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai |
1,6 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn còn lại |
1,7 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
131 |
Bá Giáng 1 |
2,0 |
|
|
|
|
132 |
Bá Giáng 2 |
2,0 |
|
|
|
|
133 |
Bá Giáng 3 |
2,0 |
|
|
|
|
134 |
Bá Giáng 4 |
2,0 |
|
|
|
|
135 |
Bá Giáng 5 |
2,0 |
|
|
|
|
136 |
Bá Giáng 6 |
2,0 |
|
|
|
|
137 |
Bá Giáng 7 |
2,0 |
|
|
|
|
138 |
Bá Giáng 8 |
2,0 |
|
|
|
|
139 |
Bá Giáng 9 |
2,0 |
|
|
|
|
140 |
Bá Giáng 10 |
2,0 |
|
|
|
|
141 |
Bá Giáng 11 |
2,0 |
|
|
|
|
142 |
Bá Giáng 12 |
2,0 |
|
|
|
|
143 |
Bá Giáng 14 |
2,0 |
|
|
|
|
144 |
Bà Huyện Thanh Quan |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngũ Hành Sơn đến Dương Thị Xuân Quý |
1,8 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Dương Thị Xuân Quý đến Chế Lan Viên |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn còn lại |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
145 |
Bạch Đằng |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Đống Đa đến Nguyễn Du |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Du đến Lê Duẩn |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Văn Linh |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
146 |
Bạch Thái Bưởi |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 6,0m |
2,0 |
|
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
2,0 |
|
|
|
|
147 |
Bãi Sậy |
2,0 |
|
|
|
|
148 |
Bát Nàn Công Chúa |
2,0 |
|
|
|
|
149 |
Bàu Cầu 1 |
2,0 |
|
|
|
|
150 |
Bàu Cầu 2 |
2,0 |
|
|
|
|
151 |
Bàu Cầu 3 |
2,0 |
|
|
|
|
152 |
Bàu Cầu 4 |
2,0 |
|
|
|
|
153 |
Bàu Cầu 5 |
2,0 |
|
|
|
|
154 |
Bàu Cầu 6 |
2,0 |
|
|
|
|
155 |
Bàu Cầu 7 |
2,0 |
|
|
|
|
156 |
Bàu Cầu 8 |
2,0 |
|
|
|
|
157 |
Bàu Cầu 9 |
2,0 |
|
|
|
|
158 |
Bàu Cầu 10 |
2,0 |
|
|
|
|
159 |
Bàu Cẩu 11 |
2,0 |
|
|
|
|
160 |
Bàu Cầu 12 |
2,0 |
|
|
|
|
161 |
Bàu Cầu 14 |
2,0 |
|
|
|
|
162 |
Bàu Cầu 15 |
2,0 |
|
|
|
|
163 |
Bàu Cầu 16 |
2,0 |
|
|
|
|
164 |
Bàu Cầu 17 |
2,0 |
|
|
|
|
165 |
Bàu Cầu 18 |
2,0 |
|
|
|
|
166 |
Bàu Cầu 19 |
2,0 |
|
|
|
|
167 |
Bàu Gia 1 |
2,0 |
|
|
|
|
168 |
Bàu Gia Thượng 1 |
2,0 |
|
|
|
|
169 |
Bàu Gia Thượng 2 |
2,0 |
|
|
|
|
170 |
Bàu Gia Thượng 3 |
2,0 |
|
|
|
|
171 |
Bàu Gia Thượng 4 |
2,0 |
|
|
|
|
172 |
Bàu Hạc 1 |
1,8 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
173 |
Bàu Hạc 2 |
1,8 |
|
|
|
|
174 |
Bàu Hạc 3 |
1,8 |
|
|
|
|
175 |
Bàu Hạc 4 |
1,8 |
|
|
|
|
176 |
Bàu Hạc 5 |
1,8 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
177 |
Bàu Hạc 6 |
1,8 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
178 |
Bàu Làng |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
179 |
Bàu Mạc 1 |
2,0 |
|
|
|
|
180 |
Bàu Mạc 2 |
2,0 |
|
|
|
|
181 |
Bàu Mạc 3 |
2,0 |
|
|
|
|
182 |
Bàu Mạc 4 |
2,0 |
|
|
|
|
183 |
Bàu Mạc 5 |
2,0 |
|
|
|
|
184 |
Bàu Mạc 6 |
2,0 |
|
|
|
|
185 |
Bàu Mạc 7 |
2,0 |
|
|
|
|
186 |
Bàu Mạc 8 |
2,0 |
|
|
|
|
187 |
Bàu Mạc 9 |
2,0 |
|
|
|
|
188 |
Bàu Mạc 10 |
2,0 |
|
|
|
|
189 |
Bàu Mạc 11 |
2,0 |
|
|
|
|
190 |
Bàu Mạc 12 |
2,0 |
|
|
|
|
191 |
Bàu Mạc 14 |
2,0 |
|
|
|
|
192 |
Bàu Mạc 15 |
2,0 |
|
|
|
|
193 |
Bàu Mạc 16 |
2,0 |
|
|
|
|
194 |
Bàu Năng 1 |
2,0 |
|
|
|
|
195 |
Bàu Năng 2 |
2,0 |
|
|
|
|
196 |
Bàu Năng 3 |
2,0 |
|
|
|
|
197 |
Bàu Tràm 1 |
1,9 |
|
|
|
|
198 |
Bàu Tràm 2 |
1,9 |
|
|
|
|
199 |
Bàu Tràm 3 |
1,9 |
|
|
|
|
200 |
Bàu Tràm Trung |
1,9 |
|
|
|
|
201 |
Bàu Trảng 1 |
2,0 |
|
|
|
|
202 |
Bàu Trảng 2 |
2,0 |
|
|
|
|
203 |
Bàu Trảng 3 |
2,0 |
|
|
|
|
204 |
Bàu Trảng 4 |
2,0 |
|
|
|
|
205 |
Bàu Trảng 5 |
2,0 |
|
|
|
|
206 |
Bàu Trảng 6 |
2,0 |
|
|
|
|
207 |
Bàu Trảng 7 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
208 |
Bàu Vàng 1 |
2,0 |
|
|
|
|
209 |
Bàu Vàng 2 |
2,0 |
|
|
|
|
210 |
Bàu Vàng 3 |
2,0 |
|
|
|
|
211 |
Bàu Vàng 4 |
2,0 |
|
|
|
|
212 |
Bàu Vàng 5 |
2,0 |
|
|
|
|
213 |
Bàu Vàng 6 |
2,0 |
|
|
|
|
214 |
Bắc Đẩu |
1,6 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
215 |
Bắc Sơn |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
216 |
Bế Văn Đàn |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ nhà số 02 đến nhà số 184 |
1,7 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn còn lại |
1,9 |
|
|
|
|
217 |
Bình An 1 |
1,9 |
|
|
|
|
218 |
Bình An 2 |
1,9 |
|
|
|
|
219 |
Bình An 3 |
1,9 |
|
|
|
|
220 |
Bình An 4 |
1,9 |
|
|
|
|
221 |
Bình An 5 |
1,9 |
|
|
|
|
222 |
Bình An 6 |
1,9 |
|
|
|
|
223 |
Bình Giã |
2,0 |
|
|
|
|
224 |
Bình Hòa 1 |
2,0 |
|
|
|
|
225 |
Bình Hòa 2 |
2,0 |
|
|
|
|
226 |
Bình Hòa 3 |
2,0 |
|
|
|
|
227 |
Bình Hòa 4 |
2,0 |
|
|
|
|
228 |
Bình Hòa 5 |
2,0 |
|
|
|
|
229 |
Bình Hòa 6 |
2,0 |
|
|
|
|
230 |
Bình Hòa 7 |
2,0 |
|
|
|
|
231 |
Bình Hòa 8 |
2,0 |
|
|
|
|
232 |
Bình Hòa 9 |
2,0 |
|
|
|
|
233 |
Bình Hòa 10 |
1,9 |
|
|
|
|
234 |
Bình Hòa 11 |
2,0 |
|
|
|
|
235 |
Bình Hòa 12 |
2,0 |
|
|
|
|
236 |
Bình Hòa 14 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
237 |
Bình Kỳ (từ Mai Đăng Chơn đến cầu Quốc) |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
238 |
Bình Minh 1 |
1,5 |
|
|
|
|
239 |
Bình Minh 2 |
1,7 |
|
|
|
|
240 |
Bình Minh 3 |
1,7 |
|
|
|
|
241 |
Bình Thái 1 |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
242 |
Bình Thái 2 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
243 |
Bình Thái 3 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
244 |
Bình Thái 4 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
245 |
Bình Than |
1,9 |
|
|
|
|
246 |
Bùi Bỉnh Uyên |
2,0 |
|
|
|
|
247 |
Bùi Cầm Hổ |
2,0 |
|
|
|
|
248 |
Bùi Chát |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
249 |
Bùi Dương Lịch |
2,0 |
|
|
|
|
250 |
Bùi Huy Bích |
2,0 |
|
|
|
|
251 |
Bùi Huy Đáp |
2,0 |
|
|
|
|
252 |
Bùi Hữu Nghĩa |
1,9 |
|
|
|
|
253 |
Bùi Kỳ |
1,9 |
|
|
|
|
254 |
Bùi Lâm |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
2,0 |
|
|
|
|
|
- Đoạn 3,5m |
2,0 |
|
|
|
|
255 |
Bùi Quốc Hưng |
1,9 |
|
|
|
|
256 |
Bùi Tá Hán |
1,8 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
257 |
Bùi Thế Mỹ |
2,0 |
|
|
|
|
258 |
Bùi Thị Xuân |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
259 |
Bùi Viện |
1,9 |
|
|
|
|
260 |
Bùi Vịnh |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn 5,5m |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
261 |
Bùi Xuân Phái |
1,8 |
|
|
|
|
262 |
Bùi Xương Tự |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
263 |
Bùi Xương Trạch |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
264 |
Ca Văn Thỉnh |
1,9 |
|
|
|
|
265 |
Cách Mạng Tháng 8 |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến ngã tư Cẩm Lệ |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn từ ngã tư Cẩm Lệ đến Nguyễn Nhàn |
1,8 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Nhàn đến Quốc lộ 1A |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
266 |
Cao Bá Đạt |
2,0 |
|
|
|
|
267 |
Cao Bá Nhạ |
2,0 |
|
|
|
|
268 |
Cao Bá Quát |
1,8 |
|
|
|
|
269 |
Cao Hồng Lãnh |
2,0 |
|
|
|
|
270 |
Cao Lỗ |
2,0 |
|
|
|
|
271 |
Cao Sơn 1 |
2,0 |
|
|
|
|
272 |
Cao Sơn 2 |
2,0 |
|
|
|
|
273 |
Cao Sơn 3 |
2,0 |
|
|
|
|
274 |
Cao Sơn 4 |
2,0 |
|
|
|
|
275 |
Cao Sơn 5 |
2,0 |
|
|
|
|
276 |
Cao Sơn 6 |
2,0 |
|
|
|
|
277 |
Cao Sơn 7 |
2,0 |
|
|
|
|
278 |
Cao Sơn 8 |
2,0 |
|
|
|
|
279 |
Cao Sơn Pháo |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 28,5m |
1,9 |
|
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
280 |
Cao Thắng |
1,7 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
281 |
Cao Xuân Dục |
1,8 |
|
|
|
|
282 |
Cao Xuân Huy |
1,9 |
|
|
|
|
283 |
Cầm Bá Thước |
1,7 |
|
|
|
|
284 |
Cẩm Bắc 1 |
2,0 |
|
|
|
|
285 |
Cẩm Bắc 2 |
2,0 |
|
|
|
|
286 |
Cẩm Bắc 3 |
2,0 |
|
|
|
|
287 |
Cẩm Bắc 4 |
2,0 |
|
|
|
|
288 |
Cẩm Bắc 5 |
2,0 |
|
|
|
|
289 |
Cẩm Bắc 6 |
2,0 |
|
|
|
|
290 |
Cẩm Bắc 7 |
2,0 |
|
|
|
|
291 |
Cẩm Bắc 8 |
2,0 |
|
|
|
|
292 |
Cẩm Bắc 9 |
2,0 |
|
|
|
|
293 |
Cẩm Bắc 10 |
2,0 |
|
|
|
|
294 |
Cẩm Bắc 11 |
2,0 |
|
|
|
|
295 |
Cẩm Bắc 12 |
2,0 |
|
|
|
|
296 |
Cẩm Chánh 1 |
2,0 |
|
|
|
|
297 |
Cẩm Chánh 2 |
2,0 |
|
|
|
|
298 |
Cẩm Chánh 3 |
2,0 |
|
|
|
|
299 |
Cẩm Chánh 4 |
2,0 |
|
|
|
|
300 |
Cẩm Chánh 5 |
2,0 |
|
|
|
|
301 |
Cẩm Nam 1 |
2,0 |
|
|
|
|
302 |
Cẩm Nam 2 |
2,0 |
|
|
|
|
303 |
Cẩm Nam 3 |
2,0 |
|
|
|
|
304 |
Cẩm Nam 4 |
2,0 |
|
|
|
|
305 |
Cẩm Nam 5 |
2,0 |
|
|
|
|
306 |
Cẩm Nam 6 |
2,0 |
|
|
|
|
307 |
Cẩm Nam 7 |
2,0 |
|
|
|
|
308 |
Cẩm Nam 8 |
2,0 |
|
|
|
|
309 |
Cẩm Nam 9 |
2,0 |
|
|
|
|
310 |
Cần Giuộc |
2,0 |
|
|
|
|
311 |
Cầu Đỏ - Túy Loan |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn có vỉa hè |
1,9 |
|
|
|
|
|
- Đoạn không có vỉa hè |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
312 |
Cô Bắc |
1,7 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
313 |
Cô Giang |
1,6 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2Ỉ0 |
314 |
Cổ Mân 1 |
2,0 |
|
|
|
|
315 |
Cổ Mân 2 |
2,0 |
|
|
|
|
316 |
Cổ Mân 3 |
2,0 |
|
|
|
|
317 |
Cổ Mân 4 |
2,0 |
|
|
|
|
318 |
Cổ Mân 5 |
2,0 |
|
|
|
|
319 |
Cổ Mân 6 |
2,0 |
|
|
|
|
320 |
Cổ Mân 7 |
2,0 |
|
|
|
|
321 |
Cổ Mân 8 |
2,0 |
|
|
|
|
322 |
Cổ Mân 9 |
2,0 |
|
|
|
|
323 |
Cổ Mân Cúc 1 |
2,0 |
|
|
|
|
324 |
Cổ Mân Cúc 2 |
2,0 |
|
|
|
|
325 |
Cổ Mân Cúc 3 |
2,0 |
|
|
|
|
326 |
Cổ Mân Cúc 4 |
2,0 |
|
|
|
|
327 |
Cổ Mân Lan 1 |
2,0 |
|
|
|
|
328 |
Cổ Mân Lan 2 |
2,0 |
|
|
|
|
329 |
Cổ Mân Lan 3 |
2,0 |
|
|
|
|
330 |
Cổ Mân Lan 4 |
2,0 |
|
|
|
|
331 |
Cổ Mân Mai 1 |
2,0 |
|
|
|
|
332 |
Cổ Mân Mai 2 |
2,0 |
|
|
|
|
333 |
Cổ Mân Mai 3 |
1,9 |
|
|
|
|
334 |
Cổ Mân Mai 4 |
2,0 |
|
|
|
|
335 |
Cổ Mân Mai 5 |
2,0 |
|
|
|
|
336 |
Cồn Dầu 1 |
2,0 |
|
|
|
|
337 |
Cồn Dầu 2 |
2,0 |
|
|
|
|
338 |
Cồn Dầu 3 |
2,0 |
|
|
|
|
339 |
Cồn Dầu 4 |
2,0 |
|
|
|
|
340 |
Cồn Dầu 5 |
2,0 |
|
|
|
|
341 |
Cồn Dầu 6 |
2,0 |
|
|
|
|
342 |
Cồn Dầu 7 |
2,0 |
|
|
|
|
343 |
Cồn Dầu 8 |
2,0 |
|
|
|
|
344 |
Cồn Dầu 9 |
2,0 |
|
|
|
|
345 |
Cồn Dầu 10 |
2,0 |
|
|
|
|
346 |
Cống Quỳnh |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
347 |
Cù Chính Lan |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Hà Huy tập đến Huỳnh Ngọc Huệ |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn còn lại |
1,8 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
348 |
Châu Thi Vĩnh Tế |
1,7 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
349 |
Châu Thượng Văn |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
350 |
Châu Văn Liêm |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
351 |
Chế Lan Viên |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
352 |
Chi Lăng |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
20 |
2,0 |
353 |
Chơn Tâm 1 |
2,0 |
|
|
|
|
354 |
Chơn Tâm 2 |
2,0 |
|
|
|
|
355 |
Chơn Tâm 3 |
2,0 |
|
|
|
|
356 |
Chơn Tâm 4 |
2,0 |
|
|
|
|
357 |
Chơn Tâm 5 |
2,0 |
|
|
|
|
358 |
Chơn Tâm 6 |
2,0 |
|
|
|
|
359 |
Chơn Tâm 7 |
2,0 |
|
|
|
|
360 |
Chơn Tâm 8 |
2,0 |
|
|
|
|
361 |
Chu Cầm Phong |
2,0 |
|
|
|
|
362 |
Chu Huy Mân |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Phạm Văn Xảo |
1,9 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Phạm Văn Xảo đến Khúc Thừa Dụ |
2,0 |
|
|
|
|
|
- Đoạn còn lại |
2,0 |
|
|
|
|
363 |
Chu Lai |
2,0 |
|
|
|
|
364 |
Chu Mạnh Trinh |
1,9 |
|
|
|
|
365 |
Chu Văn An |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
366 |
Chúc Động |
2,0 |
|
|
|
|
367 |
Chương Dương |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn cầu Trần Thị Lý đến cầu Tiên Sơn |
1,7 |
|
|
|
|
|
- Đoạn còn lại |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
368 |
Dã Tượng |
2,0 |
|
|
|
|
369 |
Doãn Ke Thiện |
2,0 |
|
|
|
|
370 |
Doãn Uẩn |
19 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
371 |
Dũng Sĩ Thanh Khê |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Cao Vân đến cổng chùa Thanh Hải |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn từ Chùa Thanh Hải đến Phùng Hưng |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn còn lại |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
372 |
Duy Tân |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn Núi Thành đến Nguyễn Hữu Thọ |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn còn lại |
1,7 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
373 |
Dương Bá Cung |
2,0 |
|
|
|
|
374 |
Dương Bá Trạc |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
375 |
Dương Bạch Mai |
2,0 |
|
|
|
|
376 |
Dương Bích Liên |
2,0 |
|
|
|
|
377 |
Dương Cát Lợi |
2,0 |
|
|
|
|
378 |
Dương Đình Nghệ |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn chưa nâng cấp (từ Ngô Quyền đến đoạn 7,5m) |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn 7,5m đến đường 45m (đường dây điện 110kV) |
1,7 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
|
- Đoạn đường 45m (đường dây điện 110kV) đến Võ Nguyên Giáp |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
379 |
Dương Đức Hiền |
2,0 |
|
|
|
|
380 |
Dương Đức Nhan |
2,0 |
|
|
|
|
38! |
Dương Khuê |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
382 |
Dương Lâm |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Hồ Hán Thương đến Khúc Thừa Dụ |
2,0 |
|
|
|
|
|
- Đoạn còn lại |
2,0 |
|
|
|
|
383 |
Dương Loan |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
2,0 |
|
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
2,0 |
|
|
|
|
384 |
Dương Quảng Hàm |
1,9 |
|
|
|
|
385 |
Dương Tôn Hải |
2,0 |
|
|
|
|
386 |
Dương Tụ Quán |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
387 |
Dương Tử Giang |
2,0 |
|
|
|
|
388 |
Dương Tự Minh |
1,6 |
|
|
|
|
389 |
Dương Thạc |
2,0 |
|
|
|
|
390 |
Dương Thanh |
2,0 |
|
|
|
|
391 |
Dương Thị Xuân Quý |
1,9 |
|
|
|
|
392 |
Dương Thưởng |
1,9 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
393 |
Dương Trí Trạch |
1,9 |