Quyết định 1110/1997/QĐ-BVHTT

Quyết định 1110/1997/QĐ-BVHTT về việc cấp giấy phép cung cấp thông tin lên mạng INTERNET do Bộ trưởng Bộ Văn hoá,thông tin ban hành

Quyết định 1110/1997/QĐ-BVHTT cấp giấy phép cung cấp thông tin lên mạng INTERNET đã được thay thế bởi Quyết định 27/2002/QĐ-BVHTT Quy chế quản lý cấp phép cung cấp thông tin, thiết lập trang tin điện tử trên Internet và được áp dụng kể từ ngày 10/10/2002.

Nội dung toàn văn Quyết định 1110/1997/QĐ-BVHTT cấp giấy phép cung cấp thông tin lên mạng INTERNET


BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1110/1997/QĐ-BVHTT

Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 1110/1997/QĐ-BVHTT NGÀY 21 THÁNG 5 NĂM 1997

Căn cứ Nghị định số 81/CP ngày 08/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Văn hoá - Thông tin;
Căn cứ Quy chế tạm thời về quản lý, thiết lập sử dụng mạng INTERNET ở Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 21/CP ngày 05-3-1997 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch Nội vụ, Văn hóa - Thông tin và Tổng cục Bưu điện hướng dẫn việc cấp phép kết nối, cung cấp và sử dụng INTERNET ở Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH

1. Ban hành Quy định về việc cấp phép cung cấp thông tin lên mạng INTERNET.

2. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Báo chí, Cục trưởng Cục xuất bản, Vụ trưởng vụ Hợp tác Quốc tế và các cơ quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Lưu Trần Tiêu

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC CẤP PHÉP CUNG CẤP THÔNG TIN LÊN MẠNG INTERNET
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1110/BC ngày 21 tháng 5 năm 1997 của Bộ Văn hoá - Thông tin)

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1:

- Các đối tượng trong nước và nước ngoài được quy định tại Điều 5, Chương II Quy chế tạm thời về quản lý thiết lập sử dụng mạng Internet ở Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 21/CP ngày 05-3-1997 của Chính phủ có nhu cầu cung cấp thông tin lên mạng Internet phải làm thủ tục xin phép Bộ Văn hoá - Thông tin.

Chương 2

THỦ TỤC CẤP PHÉP

Điều 2:

Hồ sơ xin cấp giấy phép:

1. Đơn xin phép cung cấp thông tin

2. Bản sao quyết định thành lập cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền.

3. Tôn chỉ, mục đích, đề án, kế hoạch chi tiết về cung cấp thông tin, phạm vi cung cấp thông tin và các loại hình thông tin sẽ cung cấp.

4. Sơ yếu lý lịch của các thành viên phụ trách về việc cung cấp thông tin, có chứng nhận của cơ quan chủ quản.

5. Bảng giá các loại thông tin sẽ cung cấp.

6. Đối với cơ quan Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, đại diện của các tổ chức quốc tế, Tổ chức liên Chính phủ, phi Chính phủ, các Hãng thông tấn báo chí nước ngoài, kể cả những người đứng đầu cơ quan đó muốn cung cấp thông tin lên mạng Internet phải có xác nhận của Bộ Ngoại giao nước CHXHCN Việt Nam.

7. Đối với cơ quan đại diện tổ chức kinh tế, tổ chức tư vấn nước ngoài; các công ty, xí nghiệp có 100% vốn nước ngoài; các tổ chức Kinh tế, Văn hoá, Du lịch Việt Nam liên doanh với nước ngoài và người đứng đầu cơ quan đó là người nước ngoài phải có giấy phép hoạt động hoặc giấy phép đầu tư, bản đăng ký số chuyên gia, nhân viên người nước ngoài tại trụ sở xin cung cấp thông tin lên mạng Internet.

8. Đối với các đối tượng trong nước phải có văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản.

Điều 3:

1. Bộ Văn hoá - Thông tin (Vụ Báo chí) trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép cung cấp thông tin lên mạng Internet cho các đối tượng quy định tại khoản 6, 7 Điều 2 của Quy định này và các đối tượng thuộc khoản 8 Điều 2 là những cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Trung ương.

2. Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xác nhận và đề nghị Bộ Văn hoá - Thông tin cấp giấy phép cung cấp thông tin lên mạng Internet cho các đối tượng thuộc khoản 8 Điều 2 Quy định này là những cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp địa phương.

Điều 4:

1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm cấp giấy phép cung cấp thông tin trên mạng Internet. Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Văn hoá - Thông tin có văn bản trả lời, nói rõ lý do.

2. Trường hợp thay đổi, bổ sung một trong những điều đã ghi trong giấy phép do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp phải được sự đồng ý của Bộ Văn hoá - Thông tin.

Điều 5:

Nghiêm cấm các hành vi sau đây:

1. Cung cấp thông tin lên mạng Internet không có giấy phép của Bộ Văn hoá - Thông tin.

2. Cung cấp thông tin không đúng tôn chỉ, mục đích, không đúng phạm vi đã đăng ký hoặc sai loại hình thông tin đã được Bộ Văn hoá - Thông tin cho phép.

3. Cung cấp thông tin có nội dung vi phạm Luật Báo chí, Luật xuất bản, Luật về quyền tác giả và những quy định khác về hoạt động Văn hoá - Thông tin.

4. Cung cấp thông tin nội bộ của các cơ quan đơn vị, tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và các bí mật khác do pháp luật Việt Nam quy định.

5. Chuyển nhượng giấy phép hoặc cho người khác sử dụng.

Chương 3

THẨM QUYỀN KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 6:

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp thông tin lên mạng Internet vi phạm Quy định này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 7:

1. Trong trường hợp vi phạm Điều 5, Chương II của Quy định này, Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin có quyền ra quyết định đình chỉ và thu hồi giấy phép cung cấp nội dung thông tin lên mạng Internet.

2. Thanh tra chuyên ngành Bộ Văn hoá - Thông tin chịu trách nhiệm thanh tra xử lý vi phạm trong việc cấp và thực hiện giấy phép cung cấp thông tin lên mạng Internet trong phạm vi cả nước.

3. Thanh tra chuyên ngành Văn hoá - Thông tin ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc thực hiện Quy định này trong phạm vi địa bàn quản lý.

4. Trong trường hợp khẩn cấp, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền ra quyết định đình chỉ việc cung cấp nội dung thông tin lên mạng Internet và báo cáo ngay bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin.

Chương 4

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8:

1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 1997.

2. Tất cả các văn bản trái với quy định này đều không có giá trị.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì chưa hợp lý, Bộ Văn hoá - Thông tin sẽ xem xét điều chỉnh bản Quy định.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1110/1997/QĐ-BVHTT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1110/1997/QĐ-BVHTT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/05/1997
Ngày hiệu lực21/05/1997
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/08/2007
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1110/1997/QĐ-BVHTT

Lược đồ Quyết định 1110/1997/QĐ-BVHTT cấp giấy phép cung cấp thông tin lên mạng INTERNET


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1110/1997/QĐ-BVHTT cấp giấy phép cung cấp thông tin lên mạng INTERNET
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1110/1997/QĐ-BVHTT
                Cơ quan ban hànhBộ Văn hoá-Thông tin
                Người kýLưu Trần Tiêu
                Ngày ban hành21/05/1997
                Ngày hiệu lực21/05/1997
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/08/2007
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản được căn cứ

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1110/1997/QĐ-BVHTT cấp giấy phép cung cấp thông tin lên mạng INTERNET

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1110/1997/QĐ-BVHTT cấp giấy phép cung cấp thông tin lên mạng INTERNET