Quyết định 114/2003/QĐ-BCN

Quyết định 114/2003/QĐ-BCN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kỹ thuật An toàn công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành

Quyết định 114/2003/QĐ-BCN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp đã được thay thế bởi Quyết định 13/2006/QĐ-BCN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp và được áp dụng kể từ ngày 22/06/2006.

Nội dung toàn văn Quyết định 114/2003/QĐ-BCN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp


BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 114/2003/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN CÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp (Tờ trình số 178 /TTr-KTAT ngày 18 tháng 6 năm 2003);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp trực thuộc Bộ Công nghiệp, giúp Bộ trưởng thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện kỹ thuật an toàn công nghiệp, bao gồm: đăng ký, kiểm định an toàn thiết bị áp lực, thiết bị nâng, an toàn điện, an toàn khai thác mỏ và dầu khí (trừ các thiết bị, phương tiện thăm dò khai thác dầu khí trên biển), an toàn hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật.

Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp có tư cách pháp nhân; được mở tài khoản tại Kho bạc và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp, có con dấu riêng để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật; có trụ sở chính tại số 54, phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;

Điều 2. Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Xây dựng hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật; cơ chế, chính sách về lĩnh vực kỹ thuật an toàn trong ngành công nghiệp trình Bộ trưởng ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;

Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành các quy định, chế độ kiểm tra kỹ thuật an toàn công nghiệp và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đã ban hành.

2. Kiểm tra việc thực hiện:

a) Các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn công nghiệp;

b) Giải quyết các tranh chấp trong cung ứng và sử dụng điện.

3. Tổ chức thực hiện việc đăng ký, kiểm định và cấp giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật trong công nghiệp cho máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu an toàn đặc thù theo danh mục do Bộ Công nghiệp ban hành.

Thẩm định trình Bộ trưởng công nhận đơn vị có đủ điều kiện kỹ thuật an toàn để chế tạo, lắp đặt, sửa chữa thiết bị chịu áp lực, thiết bị nâng và khám nghiệm định kỳ chai chứa khí, khí hoá lỏng của các đơn vị thuộc ngành công nghiệp.

4. Chủ trì, phối hợp với các Vụ có liên quan, thẩm tra hồ sơ, trình Bộ Công nghiệp cấp giấy phép kinh doanh và giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật.

Tổ chức kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

5. Đầu mối quản lý công tác an toàn bức xạ, phòng cháy và chữa cháy trong ngành công nghiệp.

6. Thẩm định hoặc tham gia thẩm định các giải pháp kỹ thuật an toàn trong các dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công các công trình xây dựng cơ bản của các đơn vị thuộc Bộ Công nghiệp.

7. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan tiến hành kiểm tra tìm nguyên nhân các sự cố, tai nạn lao động có liên quan đến kỹ thuật an toàn trong ngành công nghiệp và kiến nghị các giải pháp khắc phục.

8. Chủ trì đào tạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật an toàn công nghiệp cho các đơn vị trong ngành công nghiệp.

9. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm tra viên điện lực.

10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kỹ thuật an toàn công nghiệp theo quy định của pháp luật.

11. Quản lý tổ chức, biên chế, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp, gồm có:

1. Lãnh đạo:

a) Cục trưởng.

b) Các Phó Cục trưởng.

Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công nghiệp lãnh đạo và quản lý toàn bộ hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc phụ trách từng lĩnh vực công tác do Cục trưởng phân công;

Cục trưởng, các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm.

2. Bộ máy giúp việc Cục trưởng, gồm có:

a) Văn phòng,

b) Phòng Tổ chức, Đào tạo và Hợp tác quốc tế,

c) Phòng Kỹ thuật an toàn Điện,

d) Phòng Giám sát Điện năng,

đ) Phòng Kỹ thuật an toàn Mỏ và Dầu khí,

e) Phòng Kỹ thuật an toàn Cơ khí và áp lực,

g) Phòng Kỹ thuật an toàn Hoá chất, Vật liệu nổ công nghiệp và Công nghiệp tiêu dùng.

3. Các đơn vị sự nghiệp có thu:

a) Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp I,

b) Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp II.

4. Đơn vị dịch vụ: Trung tâm Hỗ trợ kỹ thuật an toàn công nghiệp.

Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ và bố trí, sắp xếp cán bộ, nhân viên của Cục bảo đảm nguyên tắc gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4,

- Thủ tướng, các PTTCP (để báo cáo),
- Văn phòng Chính phủ,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng,

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Toà án nhân dân tối cao,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,

- Công báo,
- Lưu: VP, TCCB.

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP




Hoàng Trung Hải

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 114/2003/QĐ-BCN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu114/2003/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/07/2003
Ngày hiệu lực04/08/2003
Ngày công báo20/07/2003
Số công báoSố 96
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/01/2007
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 114/2003/QĐ-BCN

Lược đồ Quyết định 114/2003/QĐ-BCN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 114/2003/QĐ-BCN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu114/2003/QĐ-BCN
              Cơ quan ban hànhBộ Công nghiệp
              Người kýHoàng Trung Hải
              Ngày ban hành04/07/2003
              Ngày hiệu lực04/08/2003
              Ngày công báo20/07/2003
              Số công báoSố 96
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/01/2007
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản được căn cứ

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 114/2003/QĐ-BCN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 114/2003/QĐ-BCN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp