Quyết định 1166/QĐ-TCHQ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức đã được thay thế bởi Quyết định 4293/QĐ-TCHQ chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Hải quan tỉnh liên tỉnh thành phố 2016 và được áp dụng kể từ ngày 12/12/2016.
Nội dung toàn văn Quyết định 1166/QĐ-TCHQ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1166/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TRỰC THUỘC CỤC HẢI QUAN TỈNH, LIÊN TỈNH, THÀNH PHỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Tổng cục Hải quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Kiểm tra sau thông quan là đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là Cục Hải quan tỉnh) có chức năng giúp Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh (sau đây gọi tắt là Cục trưởng) trong việc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kiểm tra sau thông quan và phúc tập hồ sơ hải quan; trực tiếp thực hiện kiểm tra sau thông quan theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Chi cục Kiểm tra sau thông quan có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Chi cục Kiểm tra sau thông quan thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Hải quan, các quy định khác của Pháp luật có liên quan và những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể như sau:
1. Trình Cục trưởng chương trình, kế hoạch hàng năm về công tác kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan tỉnh.
2. Giúp Cục trưởng trong việc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ phúc tập hồ sơ hải quan và kiểm tra sau thông quan trong phạm vi quản lý của Cục Hải quan tỉnh.
3. Thu thập, tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin trong và ngoài ngành để phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan.
4. Giúp Cục trưởng trong việc ra quyết định kiểm tra sau thông quan
5. Trực tiếp thực hiện kiểm tra sau thông quan theo quy định của pháp luật.
6. Xử lý vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; tham mưu cho Cục trưởng trong việc xử lý vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vi phạm hành chính (phát hiện trong quá trình kiểm tra sau thông quan) thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục trưởng.
7. Thực hiện việc ấn định, truy thu, truy hoàn tiền thuế và các khoản thu khác theo kết luận kiểm tra sau thông quan và quy định của pháp luật.
8. Trực tiếp giao dịch với các tổ chức, cá nhân, tiến hành các biện pháp nghiệp vụ để xác minh, nắm tình hình, thu thập thông tin, tiếp nhận tin báo, tố giác phục vụ cho hoạt động kiểm tra sau thông quan.
9. Giúp Cục trưởng sơ kết, tổng kết, thống kê, báo cáo đánh giá tình hình và kết quả thực hiện công tác phúc tập hồ sơ hải quan, công tác kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan tỉnh.
10. Thông qua công tác kiểm tra sau thông quan, giúp Cục trưởng phát hiện, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những thiếu sót, bất cập trong quy định và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, quy trình, quy định nghiệp vụ của ngành, của Cục Hải quan tỉnh.
11. Tuyên truyền pháp luật về kiểm tra sau thông quan.
12. Thực hiện lưu trữ, bảo mật hồ sơ, tài liệu kiểm tra sau thông quan theo quy định.
13. Thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức và quản lý tài chính, tài sản, các trang thiết bị của Chi cục Kiểm tra sau thông quan theo phân cấp của Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan tỉnh.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Hải quan tỉnh được giữ nguyên như hiện có.
2. Nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Kiểm tra sau thông quan do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh quy định.
Biên chế của Chi cục Kiểm tra sau thông quan do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh quyết định trong tổng biên chế được giao.
3. Việc thành lập, sáp nhập, giải thể các Đội công tác thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Chi cục Kiểm tra sau thông quan
1. Chi cục Kiểm tra sau thông quan có Chi cục trưởng và một số Phó Chi cục trưởng.
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng về nhiệm vụ được Chi cục trưởng phân công.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Chi cục Kiểm tra sau thông quan thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Mối quan hệ công tác của Chi cục Kiểm tra sau thông quan
1. Chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh.
2. Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan của Cục kiểm tra sau thông quan.
3. Có quan hệ phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, các đơn vị khác trong và ngoài ngành để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1092/QĐ-TCHQ ngày 26/6/2006 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Chi cục Kiểm tra sau thông quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh.
2. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan và Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG PHỤ TRÁCH |