Nội dung toàn văn Quyết định 1177/QĐ-BNN-QLDN 2015 thực hiện 19/NQ-CP cải thiện môi trường kinh doanh
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1177/QĐ-BNN-QLDN | Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 12/3/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 12/3/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1177/QĐ-BNN-QLDN ngày 10 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Nhóm giải pháp | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Đẩy mạnh tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng xây dựng nền nông nghiệp hàng hóa lớn, tăng cường ứng dụng khoa học, nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh (Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ). | Thực hiện Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về Chương trình hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”. | Vụ Kế hoạch | Các Tổng cục, Cục, Vụ. | Quyết định 1384/QĐ-BNN-KH |
2 | Xây dựng chính sách (Thông tư hướng dẫn) hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ về chế biến gỗ, đặc biệt sử dụng nguồn nguyên liệu gỗ cao su và gỗ vườn nhà. | Tổng cục Lâm nghiệp | Vụ Kế hoạch, Cục Chế biến NLS và Nghề muối. | Quý II/2015 | |
3 | Nghiên cứu, đề nghị sửa đổi Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 29/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (để mở rộng thực hiện). | Tổng cục Lâm nghiệp | Vụ Kế hoạch, Vụ Quản lý doanh nghiệp. | Quý III/2015 | |
4 | Quy hoạch các vùng sản xuất tập trung, quy mô lớn; tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển thị trường quyền sử dụng đất, nhất là đất nông nghiệp để khuyến khích tích tụ, tập trung ruộng đất, nhằm mục đích xây dựng cánh đồng lớn sản xuất hàng hóa quy mô lớn theo nhu cầu thị trường. | Cục Trồng trọt | Vụ Kế hoạch, Cục Chế biến NLS và Nghề muối. | Quý IV/2015 | |
5 | Báo cáo Tổng hợp kết quả tình hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại các tỉnh ĐBSCL để mở rộng áp dụng cho các tỉnh miền Trung, và cả nước nhằm giảm áp lực cung về lúa gạo xuất khẩu. | Cục Trồng trọt | Vụ Kế hoạch | Quý II/2015 | |
6 | Nghiên cứu, đề xuất mô hình tổ chức sản xuất phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng khuyến khích tích tụ đất nông nghiệp xây dựng cánh đồng lớn; khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất, bảo quản, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm; nghiên cứu, đánh giá mô hình sản xuất lớn trong nông nghiệp theo chuỗi giá trị sản phẩm, nhân rộng mô hình cho các vùng, các địa phương và sang các lĩnh vực khác (chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, diêm nghiệp). | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Vụ Kế hoạch, Cục Trồng trọt, Viện Chiến lược chính sách NN. | Quý III/2015 | |
7 | Nghiên cứu đề xuất chính sách tạo điều kiện cho kinh tế trang trại phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Vụ Kế hoạch, Viện Chiến lược chính sách NN. | Quý IV/2015 | |
8 | Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước | Tiếp tục thực hiện hoàn thành Quyết định số 916/QĐ-BNN-QLDN ngày 05/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 15/NQ-CP ngày 6/3/2014 của Chính phủ (Kế hoạch cổ phần hóa DNNN; Kế hoạch thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu vốn tại các Tổng công ty, công ty thuộc Bộ; và Kế hoạch Thoái vốn tại Tập đoàn, Tcty). | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ | Theo Quyết định |
9 | Tổ chức thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phương án sắp xếp, đổi mới và giám sát thực hiện phương án sắp xếp, đổi mới được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với các Công ty nông, lâm nghiệp (theo Nghị định 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ). | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Tổng cục Lâm nghiệp | 2015-2016 | |
10 | Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành công khai, minh bạch tình hình tài chính của doanh nghiệp, kịp thời phát hiện ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính, đầu tư và đất đai tại doanh nghiệp. | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Thanh tra Bộ | Hàng năm | |
11 | Đẩy mạnh xã hội hóa cung cấp các dịch vụ công. Cơ cấu lại đơn vị sự nghiệp công, giao quyền tự chủ và bảo đảm hoạt động theo cơ chế doanh nghiệp. | Xây dựng Thông tư hướng dẫn về cơ chế tự chủ tài chính, chuyên môn, nhân sự và bộ máy cho Học viện Nông nghiệp Việt Nam và các trường Đại học và các Trường nghề thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch và các Trường | Quý IV/2015 |
12 | Xây dựng Thông tư hướng dẫn về cơ chế tự chủ tài chính, chuyên môn, nhân sự và bộ máy cho các Viện, Trung tâm nghiên cứu thuộc Bộ | Vụ Khoa học | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch | Quý IV/2015 | |
13 | Lựa chọn cổ phần hóa thí điểm 03 đơn vị sự nghiệp công | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính | Quý IV/2015 | |
14 | Xây dựng thông tư hướng dẫn Nghị định 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đặt hàng nhiệm vụ công ích (nhiệm vụ công ích Thủy nông, Xuất bản, Thuốc thú y, thuốc kích cá đẻ,...). | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Cục Thú y, Cục BVTV, Cục trồng trọt, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính | Quý IV/2015 | |
15 | Thị trường và Xúc tiến thương mại | Chỉ đạo giải quyết các vướng mắc trong việc thực hiện Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu trong đó có nội dung về việc nguyên liệu hải sản nhập khẩu để chế biến hàng xuất khẩu vào thị trường EU phải được khai thác, vận chuyển bởi tàu cá có Code EU. | Tổng cục Thủy sản | Vụ Hợp tác Quốc tế, Cục Quản lý chất lượng nông sản TP. | Quý III/2015 |
16 | Thành lập Tổ công tác phối hợp với các Bộ, Ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh có cửa khẩu giải quyết vấn đề định kỳ hàng năm ùn tắc trái cây, nông sản xuất khẩu tại các cửa khẩu, trọng tâm là của khẩu Tân Thanh, Lạng Sơn. | Cục Chế biến Nông lâm sản và Nghề muối | Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Kế hoạch, Vụ Quản lý doanh nghiệp | Quý II/2015 | |
17 | Thành lập Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc về công tác xúc tiến thương mại nông lâm, thủy sản của Bộ. | Cục Chế biến Nông lâm sản và Nghề muối | Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ kế hoạch, Vụ Quản lý doanh nghiệp | Quý II/2015 | |
| Rà soát, báo cáo các FTA đã ký và hướng dẫn, phổ biến lộ trình cắt giảm thuế quan đối với các mặt hàng nông sản cho các cơ quan quản lý và doanh nghiệp; báo cáo đánh giá khả năng cạnh tranh các ngành hàng nông lâm, thủy sản và khả năng đàm phán thuế Hải quan đối với khu vực tự do thương mại khi Việt Nam tham gia. | Vụ Hợp tác Quốc tế | Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch | Quý III/2015 | |
18 | Thu hút đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. | Xây dựng Đề án định hướng thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA, các nguồn vay vốn ưu đãi khác phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và PTNT, giai đoạn 2015-2016. | Vụ Hợp tác Quốc tế | Vụ Kế hoạch | Quý III/2015 |
| Xây dựng Nghị định về chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài từ nguồn vốn đầu tư (FDI) vào lĩnh vực nông nghiệp. | Vụ Hợp tác Quốc tế | Vụ Pháp chế, Vụ Quản lý doanh nghiệp, Vụ Kế hoạch | Quý III/2015 | |
19 | Triển khai thực hiện cơ chế chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế thuộc lĩnh vực nông nghiệp nghiên cứu ứng dụng phát triển mạnh quỹ đầu tư mạo hiểm về khoa học công nghệ cho doanh nghiệp. | Vụ Khoa học | Vụ Quản lý doanh nghiệp, Vụ Kế hoạch | Quý III/2015 | |
20 | Rà soát, đề xuất hoàn thiện các quy định của pháp luật để cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng và quảng bá thương hiệu. Khuyến khích các doanh nghiệp nông nghiệp bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm tài nguyên và năng lượng. | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Vụ Kế hoạch, Viện Chiến lược và Chính sách nông nghiệp | Quý IV/2015 | |
21 | Cải cách thủ tục hành chính | Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ; và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT được ban hành tại Quyết định số 5228/QĐ-BNN-TCCB ngày 08/12/2014. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo Quyết định |
22 | Rà soát, ban hành Danh mục hàng hóa, dịch vụ phải kiểm dịch, kiểm tra phù hợp tiêu chuẩn, chất lượng trước khi thông quan theo hướng hàng hóa, dịch vụ tiêu chuẩn, Chất lượng hàng hóa tuân thủ các tiêu chuẩn, phương thức phù hợp với các cam kết, thông lệ quốc tế. | Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú y (Theo chức năng nhiệm vụ) | Vụ Kế hoạch | Quý III/2015 | |
23 | Rà soát, xây dựng mã số HS danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành nông nghiệp và PTNT để áp dụng Hải quan một cửa quốc gia. | Cục Chế biến Nông lâm thủy sản và nghề Muối | Vụ Kế hoạch | Quý IV/2015 | |
24 | Xây dựng các cơ sở dữ liệu về đất đai, doanh nghiệp | Vụ Kế hoạch | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Quý I/2016 | |
25 | Hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức thực hiện Luật Hải quan điện tử | Vụ Tổ chức cán bộ | Tổng cục Hải quan | Năm 2015 | |
26 | Tổ chức, thiết lập cơ chế phối hợp với Hải Quan để giảm thời gian hoàn thành thủ tục xuất khẩu còn dưới 10 ngày và thời gian nhập khẩu còn 12 ngày đối với hàng hóa nông lâm thủy sản và vật tư nông nghiệp. | Vụ Tổ chức cán bộ | Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | Quý III/2015 | |
27 | Tổ chức thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ | Trung tâm Tin học thống kê | Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch và các Tổng cục, Cục | Quý IV/2015 | |
28 | Giám sát thực hiện và báo cáo tổng kết | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Vụ Kế hoạch | Hàng Quý |
29 | Báo cáo về năng lực cạnh tranh của Bộ Nông nghiệp và PTNT gửi Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và Văn phòng Chính phủ. | Vụ Kế hoạch | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN