Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch đã được thay thế bởi Quyết định 746/QĐ-UBND 2015 bãi bỏ Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Quảng Nam và được áp dụng kể từ ngày 04/03/2015.
Nội dung toàn văn Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2012/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 20 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 225/TTr-STC ngày 22/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch do các đơn vị sản xuất, cung cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
1. Mức giá tiêu thụ nước sạch cho từng mục đích sử dụng nước do Công ty Cổ phần cấp thoát nước Quảng Nam sản xuất, cung cấp:
Địa bàn | Nước dùng cho sinh hoạt (đ/m3) | Nước dùng cho cơ quan HCSN (đ/m3) | Nước dùng cho sản xuất (đ/m3) | Nước dùng cho kinh doanh dịch vụ (đ/m3) |
1. Thành phố: Tam Kỳ, Hội An | 5.500 | 8.000 | 8.500 | 9.500 |
2. Huyện Núi Thành | 5.000 | 8.000 | 8.500 | 9.500 |
3. Huyện: Điện Bàn, | 5.000 | 8.000 | 8.000 | 9.000 |
4. Huyện: Phước Sơn, Nam Giang, Phú Ninh | 4.700 | 8.000 | 7.500 | 8.500 |
2. Mức giá tiêu thụ nước sạch cho từng mục đích sử dụng nước do Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Quảng Nam sản xuất, cung cấp:
Địa bàn | Nước dùng cho sinh hoạt (đ/m3) | Nước dùng cho cơ quan HCSN (đ/m3) | Nước dùng cho sản xuất (đ/m3) | Nước dùng cho kinh doanh dịch vụ (đ/m3) |
1. Huyện Đại Lộc | 5.000 | 8.000 | 8.000 | 9.000 |
2. Huyện: Tiên Phước, Hiệp Đức | 4.700 | 8.000 | 7.500 | 8.500 |
3. Huyện Quế Sơn | 5.000 | 8.000 | 7.500 | 8.500 |
Giá tiêu thụ nước sạch quy định trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, chi phí dịch vụ môi trường rừng, phí bảo vệ môi trường; không tính chi phí đấu nối.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan:
1. Các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch:
a) Sử dụng chi phí khấu hao trong các phương án giá để đầu tư mua sắm, nâng cấp các tài sản cố định tại đơn vị phục vụ cho việc sản xuất, cung cấp nước sạch.
b) Đảm bảo chất lượng nước sạch và dịch vụ cung cấp nước sạch; tiết kiệm chi phí quản lý; khai thác tối đa công suất nhà máy, có biện pháp chống thất thoát nước; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động để các tổ chức, nhân dân sử dụng nước sạch.
c) Thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về mức giá thu; thu đủ, thu đúng tiền sử dụng nước theo từng đối tượng.
d) Tổ chức thu, nộp thuế tài nguyên nước, chi phí dịch vụ môi trường rừng, phí bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch thực hiện đúng quy định về giá tiêu thụ nước sạch theo quyết định này. Trường hợp biến động ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch thì thẩm định, tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Trường hợp khi phát sinh mới đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch hoặc bổ sung địa bàn tiêu thụ nước hoặc sản lượng nước tiêu thụ thực tế biến động tăng hoặc giá cả đầu vào có biến động lớn cần có sự điều chỉnh thì đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch lập hồ sơ phương án giá gửi Sở Tài chính và Sở chuyên ngành thẩm định, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt trước khi thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 20/10/2009 của UBND tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành, Phước Sơn, Nam Giang, Phú Ninh, Đại Lộc, Quế Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức; Giám đốc Công ty Cổ phần cấp thoát nước Quảng Nam, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Quảng Nam; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |