Quyết định 120/2003/QĐ-BBCVT

Quyết định 120/2003/QĐ-BBCVT ban hành tạm thời cước dịch vụ điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành

Quyết định 120/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại IP VoIP liên tỉnh quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước đã được thay thế bởi Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT danh mục văn bản pháp luật Bộ Bưu chính Viễn thông đã hết hiệu lực pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 11/03/2006.

Nội dung toàn văn Quyết định 120/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại IP VoIP liên tỉnh quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước


BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 120/2003/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 30  tháng 6 năm 2003

                                                                       

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TẠM THỜI CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IP (VOIP) LIÊN TỈNH VÀ QUỐC TẾ SỬ DỤNG THẺ TRẢ TIỀN TRƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Ban hành cước điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước gọi từ mạng cố định PSTN như sau:

1. Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước:

a) Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước do các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh phát hành thẻ trả tiền trước quy định, mức cước liên lạc điện thoại không thấp hơn các mức sau:

- Đối với các tuyến liên lạc thuộc Vùng 1: 682 đồng/phút;

- Đối với các tuyến liên lạc thuộc Vùng 2: 1.091 đồng/phút

- Đối với các tuyến liên lạc thuộc Vùng 3: 1.364 đồng/phút

Vùng liên lạc liên tỉnh được quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định này

b) Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước được tính theo phút. Cuộc gọi chưa đến 1 phút được tính 01 phút. Phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc liên lạc chưa đến 01 phút được tính 01 là phút.

c) Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh sử dụng thẻ trả trước được giảm trong khoảng thời gian từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau vào các ngày trong tuần, ngày lễ, ngày chủ nhật. Mức giảm cụ thể do doanh nghiệp cung cấp dịch vị điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh phát hành thẻ trả tiền trước quy định nhưng không được vượt quá 30% mức cước được quy định tại điểm a và b khoản 1 của Điều này.

2. Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước:

a) Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước do các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP (VoIP) quốc tế phát hành thẻ trả tiền trước quy định, mức cước liên lạc điện thoại bất kỳ một quốc gia, vùng lãnh thổ nào thấp hơn 0,64 USD/phút.

b) Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước được tính theo phút đầu và block 6 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi chưa đến 01 phút được tính cuớc 01 phút. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 6 giây được tính là 01 block 6 giây.

c) Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước được giảm trong khoảng thời gian từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau vào các ngày trong tuần, ngày lễ, ngày chủ nhật. Mức giảm cụ thể do doanh nghiệp tự quy định nhưng không được vượt quá 20% mức cước được quy định tại điểm a và b khoản 2 của Điều này.

3. Liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ điện thoại trả tiền trước tại các điểm công cộng, ngoài mức cước và phương thức tính cước quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này, doanh nghiệp quản lý điểm công cộng được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ do doanh nghiệp quản lý công cộng quyết định nhưng phải đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các loại thẻ trả tiền trước do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước phát hành.

4. Các mức cước quy định tại khảo 1 và của Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 2.

1. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ trả trước có trách nhiệm:

- Công bố công khai cá mức mệnh giá thẻ, thời hạn sử dụng thẻ;

- Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP)  liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước đối với Vùng liên lạc tương ứng với các mệnh giá thẻ do doanh nghiệp phát hành trên cơ sở tuân thủ khoản 1 của Điều 1;

- Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước đối với từng quốc gia, vùng lãnh thổ tương ứng với các mậnh giá thẻ do doanh nghiệp phát hành trên cơ sở tuân thủ khoản 2 của Điều 1.

- Báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi chính thức phát hành các mệnh giá thẻ áp dụng các cước liên lạc tương ứng.

2. Định kỳ hàng tháng, vào trước ngày 20 của tháng kế tiếp, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoai IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước có trách nhiệm báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông tình hình cung cấp và sử dụng dịch vụ điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước của doanh nghiệp với các nội dung sau:

- Số lượng và doanh thu bán lẻ của doanh nghiệp trong tháng tương ứng với từng mênh giá thẻ;

- Số lượng thẻ đã được kích hoạt mới trong tháng;

- Số lượng thẻ đã được kích hoạt và sử dụng hết hoặc đã được bán nhưng chưa được kích hoạt nhưng đã hết thời hạn sử dụng trong tháng;

- Lưu lượng và doanh thu cước của các cuộc liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước do doanh nghiệp phát hành theo các vùng;

- Lưu lượng và doanh thu cước của các cuộc liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước do doanh nghiệp phát hành.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2003.

Điều 4: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chụi trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận :
                                                                  
- Như điều 4,
- Văn phòng Chính phủ,
- Bộ Tài chính,
- Bộ trưởng Bộ BCVT ( để BC ),            

- Các Thứ trưởng Bộ BCVT, 
- Lưu VP, KH-TC.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
THỨ TRƯỞNG

 

Đặng  Đình  Lâm

 

 

                                                                        

                                                                           

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 120/2003/QĐ-BBCVT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu120/2003/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/06/2003
Ngày hiệu lực01/07/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/03/2006
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 120/2003/QĐ-BBCVT

Lược đồ Quyết định 120/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại IP VoIP liên tỉnh quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 120/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại IP VoIP liên tỉnh quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu120/2003/QĐ-BBCVT
                Cơ quan ban hànhViễn thông, Bộ Bưu chính
                Người ký***, Đặng Đình Lâm
                Ngày ban hành30/06/2003
                Ngày hiệu lực01/07/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/03/2006
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 120/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại IP VoIP liên tỉnh quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 120/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại IP VoIP liên tỉnh quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước