Quyết định 121/2007/QĐ-UBND thu phí bình tuyển công nhận cây mẹ đầu dòng rừng giống thành phố Hà Nội đã được thay thế bởi Quyết định 27/2009/QĐ-UBND thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn thành phố Hà Nội và được áp dụng kể từ ngày 19/01/2009.
Nội dung toàn văn Quyết định 121/2007/QĐ-UBND thu phí bình tuyển công nhận cây mẹ đầu dòng rừng giống thành phố Hà Nội
ỦY
BAN NHÂN DÂN Số: 121/2007/QĐ-UBND |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ BÌNH TUYỂN, CÔNG NHẬN CÂY MẸ, CÂY ĐẦU DÒNG VÀ RỪNG GIỐNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 106/2003/NĐ-CP">06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội Đồng nhân dân tỉnh, Thành phố
trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân Thành
phố Hà Nội Khóa XIII Kỳ họp thứ 9;
Xét đề nghị của Liên ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Tài chính –
Cục thuế TPHN tại Tờ trình số 26 TTr/SNN&PTNT-STC-CTHN ngày 16/04/2007 và
Liên ngành Cục thuế TPHN – Tài chính – Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ
trình số 6906 TTrLN/CTHN-STC-KBHN ngày 07/06/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được công nhận cây mẹ, cây đầu dòng phải nộp phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.
2. Chủ rừng giống có nhu cầu được cấp chứng chỉ công nhận rừng giống phải nộp phí bình tuyển, công nhận rừng giống khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.
Điều 2. Mức thu phí
1. Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: 2.000.000đ (hai triệu đồng)/01 lần bình tuyển, công nhận/01 giống.
2. Đối với bình tuyển, công nhận rừng giống: 5.000.000đ (năm triệu đồng)/01 lần bình tuyển, công nhận.
Điều 3. Đơn vị thu phí
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
Đơn vị thu phí được để lại 100% số phí thu được và phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do Cơ quan thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 106/2003/NĐ-CP">06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |