Quyết định 1223/QĐ-UBND 2014 quản lý hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo Cao Bằng đã được thay thế bởi Quyết định 153/QĐ-UBND văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực Cao Bằng 2015 2016 và được áp dụng kể từ ngày 16/02/2016.
Nội dung toàn văn Quyết định 1223/QĐ-UBND 2014 quản lý hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo Cao Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1223/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 25 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG GẠO QUA ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 3 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 109/2010/NĐ-CP kinh doanh xuất khẩu">44/2010/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 109/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 187/2013/NĐ-CP mua bán hàng hóa quốc tế">04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP;
Xét đề nghị của giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 707/TTr-SCT ngày 29 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời quản lý hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bắt đầu áp dụng từ ngày 01 tháng 9 năm 2014.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Tài Chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Y tế, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, Cục trưởng Hải quan tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chi Cục trưởng Chi Cục quản lý thị trường tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua địa bàn tỉnh Cao Bằng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG GẠO QUA ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh việc quản lý hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan (đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, là nơi đã có đủ các lực lượng kiểm soát chuyên ngành theo quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
1. Đảm bảo công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được thực hiện thống nhất, đồng bộ.
2. Hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh Cao Bằng phải tuân thủ theo quy định hiện hành và phù hợp với điều kiện tình hình thực tế về thương mại trên tuyến biên giới Việt - Trung.
3. Mọi đối tượng tham gia kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo phải tuân thủ theo sự quản lý của các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng gạo
1. Đối với doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan:
a) Doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua các cửa khẩu:
Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu gạo qua các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng phải tuân thủ các quy định tại Điều 4, Điều 6 Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo; Có Hợp đồng xuất khẩu gạo đáp ứng theo Khoản 2, Điều 3 Thông tư 109/2010/NĐ-CP kinh doanh xuất khẩu">44/2010/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 109/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua các lối mở, điểm thông quan:
Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu gạo qua các lối mở, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh Cao Bằng phải đáp ứng các quy định của Điểm a, Khoản 1 Điều này, ngoài ra còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có Văn phòng đại diện tại Cao Bằng;
- Có kho, bãi tập kết hàng hóa hoặc hợp đồng thuê kho, bãi tập kết hàng hóa có thời gian từ 01 năm trở lên.
2. Đối với doanh nghiệp thực hiện dịch vụ kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan:
a) Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Chấp hành tốt pháp luật Hải quan, pháp luật thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (có thời gian hoạt động xuất nhập khẩu đủ từ 01 năm trở lên và không quá 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan tại các Chi cục Hải quan trực thuộc);
c) Có kho, bãi tập kết hàng hóa hoặc hợp đồng thuê kho, bãi tập kết hàng hóa có thời gian từ 01 năm trở lên.
Điều 5. Thủ tục, hồ sơ đăng ký xuất khẩu mặt hàng gạo
1. Đối với doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan:
a) Doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua các cửa khẩu:
Thực hiện theo quy định của Nghị định 109/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo và các văn bản liên quan đến chính sách xuất khẩu gạo.
b) Đối với doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua các lối mở, điểm thông quan, hồ sơ gồm:
- Văn bản của doanh nghiệp đề nghị được thực hiện xuất khẩu mặt hàng gạo qua địa bàn tỉnh Cao Bằng: 01 bản chính (theo mẫu Phụ lục I);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo còn hiệu lực: 01 bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
- Có giấy tờ hợp lệ chứng minh quyền sở hữu kho, bãi tập kết hàng hóa hoặc hợp đồng thuê kho, bãi tập kết hàng hóa: 01 bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nghiệp thực hiện dịch vụ kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan, hồ sơ gồm:
a) Có các giấy tờ quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này (đặc biệt đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo là của doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh xuất khẩu gạo).
b) Hợp đồng cung ứng dịch vụ ký kết với doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh xuất khẩu gạo được quy định tại Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư 109/2010/NĐ-CP kinh doanh xuất khẩu">44/2010/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương. Hợp đồng trên phải có các điều khoản quy định rõ về trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên trong việc kinh doanh mặt hàng gạo xuất khẩu: nộp 01 bản chính hoặc bản sao công chứng.
c) Văn bản xác nhận của cơ quan Hải quan về việc chấp hành tốt pháp luật hải quan, pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: 01 bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp.
3. Thời gian xử lý hồ sơ:
a) Doanh nghiệp đăng ký tham gia hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo (hoặc dịch vụ kinh doanh xuất khẩu gạo) gửi trực tiếp (02 bộ) hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Công Thương Cao Bằng.
b) Trong thời hạn 05 ngày (năm ngày) làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Công Thương tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ (gửi kèm 01 bộ hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép doanh nghiệp được tham gia hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo (hoặc dịch vụ kinh doanh xuất khẩu gạo). Nếu không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn 03 ngày (ba ngày) làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định cho phép doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo qua địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 6. Quy định về địa điểm tập kết hàng hóa phục vụ kinh doanh xuất khẩu gạo
1. Phải đảm bảo việc xe ô tô ra vào thuận tiện, đáp ứng các điều kiện về phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
2. Phải đảm bảo cho công tác quản lý, điều hành sắp xếp các phương tiện vận tải ra vào địa điểm tập kết hàng hóa theo quy định.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho các lực lượng chức năng phối hợp thực hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
Điều 7. Quy định đối với phương tiện vận chuyển mặt hàng gạo xuất khẩu
1. Các phương tiện vận chuyển mặt hàng gạo xuất khẩu trong quá trình lưu thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng phải chấp hành đúng các quy định về an toàn giao thông, chịu sự giám sát, phân luồng (nếu có) của lực lượng tuần tra, kiểm soát giao thông.
2. Tất cả các phương tiện vận chuyển mặt hàng gạo xuất khẩu đều phải đưa hàng vào địa điểm tập kết hàng hóa để các lực lượng chức năng thực hiện việc kiểm tra, giám sát trước khi xuất khẩu.
3. Khi vào địa điểm tập kết hàng hóa phải chấp hành việc bố trí, sắp xếp, giám sát của các cơ quan chức năng theo quy định.
4. Phải nộp đầy đủ phí đối với phương tiện vận tải chở gạo xuất khẩu ra vào khu vực cửa khẩu theo quy định thì mới được xuất khẩu mặt hàng gạo đi qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và doanh nghiệp
1. Sở Công Thương
a) Tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp đăng ký tham gia kinh doanh xuất khẩu gạo qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh, xem xét thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình quản lý hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo qua địa bàn tỉnh, định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo của doanh nghiệp trong việc chấp hành quy định này.
d) Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thực hiện điều tiết mặt hàng gạo xuất khẩu tại các của khẩu, lối mở, điểm thông quan khi có hiện tượng ùn tắc trên địa bàn.
đ) Chỉ đạo Chi cục quản lý thị trường phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện tốt công tác phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo qua địa bàn tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Đôn đốc các Sở, ban, ngành, lực lượng chức năng, các doanh nghiệp triển khai thực hiện Quy định này.
3. Cục Hải quan tỉnh
a) Hướng dẫn doanh nghiệp và chỉ đạo các Chi cục hải quan tại cửa khẩu thực hiện nhiệm vụ làm thủ tục Hải quan cho mặt hàng gạo xuất khẩu quy định.
b) Quản lý, kiểm tra, giám sát hàng hóa thực xuất và hoàn thành thủ tục Hải quan theo quy định; giám sát việc chấp hành chính sách pháp luật hải quan đối với các doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất khẩu gạo.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện tốt công tác phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo qua địa bàn tỉnh.
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai thực hiện tốt quy định này.
4. Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
a) Bố trí, triển khai lực lượng quản lý, kiểm tra giám sát người, phương tiện vận tải vận chuyển mặt hàng gạo xuất khẩu qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan; Phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác quản lý mặt hàng gạo xuất khẩu, thực hiện tốt công tác phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại.
b) Chủ trì, phối hợp với các lực lượng chức năng đảm bảo công tác an ninh trật tự, an toàn xã hội; Hướng dẫn các lái xe điều khiển phương tiện chở hàng gạo xuất khẩu vào bến, bãi tại các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan theo quy định không để ùn tắc giao thông tại khu vực biên giới, của khẩu.
c) Chỉ đạo các Đồn Biên phòng kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc kinh doanh xuất khẩu gạo, các phương tiện vận chuyển xuất khẩu gạo qua biên giới phải xuất trình tờ khai hải quan và biên lai nộp phí theo quy định mới cho phép xuất khẩu.
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai thực hiện tốt quy định này.
5. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện trong công tác quản lý quy hoạch kho bãi phục vụ kinh doanh xuất nhập khẩu; Hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp đầu tư đầu tư xây dựng kho bãi theo quy định.
b) Chỉ đạo các Ban quản lý của khẩu phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường công tác quản lý mặt hàng gạo xuất khẩu vả triển khai thực hiện tốt quy định này.
6. Công an tỉnh
a) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông tăng cường tuần tra, kiểm soát,hướng dẫn phân luồng các phương tiện lưu thông trên địa bàn tỉnh đảm bảo trật tự an toàn giao thông; Xử lý vi phạm đối với các trường hợp đỗ xe tại lòng đường, vỉa hè cố tình không đưa xe vận chuyển mặt hàng gạo vào các bãi tập kết hàng hóa theo quy định.
b) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt công tác phòng ngừa, đấu tranh đối với hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại.
7. Cục Thuế tỉnh
a) Chỉ đạo Chi cục thuế các huyện, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thu phí đối với mặt hàng gạo xuất khẩu, đảm bảo thu đúng, thu đủ theo quy định.
b) Giám sát việc chấp hành chính sách pháp luật về thuế, phí đối với các doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất khẩu gạo.
8. Sở Giao thông Vận tải
Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông phối hợp với lực lượng tuần tra Cảnh sát giao thông phân luồng xe hợp lý, xử lý ách tắc giao thông, xe chở quá tải và những xe không chấp hành vào các bãi tập kết hàng hóa theo quy định.
9. Cơ quan kiểm dịch (kiểm dịch y tế, động vật, thực vật)
Thực hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành, phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai thực hiện tốt quy định này.
10. Chi cục Quản lý thị trường
Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện kiểm tra, kiểm soát hoạt động lưu thông vận chuyển xuất khẩu gạo, tăng cường công tác chống buôn lậu, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại theo quy định của pháp luật.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tuyên truyền, phối hợp thực hiện tốt quy định này.
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức giám sát, quản lý việc kinh doanh xuất khẩu gạo qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan trên địa bàn.
12. Trách nhiệm của Doanh nghiệp
a) Trước khi xuất khẩu gạo qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan phải làm thủ tục Hải quan tại cơ quan Hải quan theo quy định.
b) Hoàn thành mọi nghĩa vụ về phí, lệ phí theo quy định.
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành và quy định này khi tham gia kinh doanh mặt hàng gạo xuất khẩu qua các cửa khẩu, lối mở, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh.
d) Định kỳ hàng tháng thực hiện chế độ báo cáo trước ngày mùng 05 của tháng kế tiếp và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về kết quả kinh doanh xuất khẩu gạo gửi về Sở Công Thương để tổng hợp (theo mẫu Phụ lục II).
Điều 9. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ hàng tháng (trước ngày mùng 05 của tháng kế tiếp và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu) các lực lượng tham gia quản lý hoạt động xuất khẩu gạo và Ủy ban nhân dân các huyện báo cáo theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình về tình hình, kết quả thực hiện xuất khẩu gạo qua địa bàn tỉnh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thuơng theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2014.
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc hoặc có vấn đề chưa phù hợp, đề nghị các tổ chức, cá nhân, đơn vị liên quan báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục I - ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. |
........., ngày... tháng... năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thực hiện kinh doanh xuất khẩu gạo (hoặc dịch vụ kinh doanh xuất khẩu gạo) qua địa bàn tỉnh Cao Bằng
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
1. Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
- Số điện thoại: ................................................ Số fax: ............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: do... (tên cơ quan cấp) ... cấp ngày.... tháng… năm…..
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo số: ….. ngày.... tháng…. năm... của Bộ Công thương /hoặc Hợp đồng cung ứng dịch vụ ký với doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng cho phép doanh nghiệp…………… được thực hiện kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo (hoặc dịch vụ kinh doanh xuất khẩu gạo) theo quy định tại Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của UBND tỉnh Cao Bằng về ban hành Quy định tạm thời quản lý hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Hồ sơ kèm theo gồm:
- ………………………………..
- ………………………………..
3.. Doanh nghiệp………….. xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định tại Quyết định số ………../QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng./.
Nơi nhận: |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Phụ lục II - MẪU BÁO CÁO
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. |
........., ngày... tháng... năm 20....... |
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo
(Từ ngày 01 đến ngày 30/31 tháng..... năm 20…….)
Kính gửi: Sở Công Thương
Thực hiện quy định của Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của UBND tỉnh Cao Bằng về ban hành Quy định tạm thời quản lý hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo qua địa bàn tỉnh Cao Bằng.
{Tên doanh nghiệp)...Xin báo cáo hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo như sau:
1. Kết quả xuất khẩu:
Số lượng…………………. tấn; Giá trị: …………….. VND (hoặc... USD)
Trong đó:
- Cửa khẩu: …………………tấn
…………………tấn
- Lối mở: ………….…………tấn
…………………tấn
- Điểm thông quan…………tấn
…………………tấn
2. Số lượng gạo………….. tấn có tại địa bàn tỉnh chưa xuất khẩu.
3. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị (nếu có): ………………………………….
Doanh nghiệp…………. cam đoan những nội dung trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này.
Nơi nhận: |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |