Quyết định 1249/QĐ-UBND

Quyết định 1249/QĐ-UBND 2022 công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị Bắc Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 1249/QĐ-UBND 2022 công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị Bắc Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1249/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên; Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang ;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị; Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị; Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 149/TTr-SXD ngày 06 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, bao gồm 04 tập:

Tập 1: Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

Tập 2: Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

Tập 3: Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị;

Tập 4: Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và các tổ cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐ, TH, KTN
- Lưu: VT, XDTrung.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ô Pích

ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG

TẬP 1: DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1249/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

Phạm vi các công việc duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo việc tiêu thoát nước của hệ thống thoát nước đô thị.

1. Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

- Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.

2. Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị gồm các chi phí sau:

a. Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

Giá vật liệu tính trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

b. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí ngày công theo cấp bậc công nhân nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày công).

Đơn giá ngày công của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể :

- Mức lương đầu vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Cấp bậc công việc và hệ số lương của công nhân theo Nhóm II mục 1.2 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

Các khoản phụ cấp gồm:

+ Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là: 10%

+ Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là: 60%

c. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.

Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy:

+ Xăng RON 92: 20.609 đồng/lít

+ Diezel 0,05S: 22.418 đồng/lít

+ Điện: 1.864,44 đồng/kWh

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Mỗi đơn giá gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số chi phí và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Đơn giá dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố gồm 04 chương:

- Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.

- Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.

- Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.

- Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước.

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Tập đơn giá Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Đối với các công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với các huyện còn lại không thực hiện điều chỉnh.

3. Khi lập dự toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí được điều chỉnh như sau:

- Chi phí vật liệu được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm) so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá.

- Chi phí nhân công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.

- Chi phí máy thi công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để tính chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá - Phần Duy trì hệ thống thoát nước đô thị nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.

CHƯƠNG I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.10 NẠO VÉT BÙN HỐ GA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.01.11

Nạo vét bùn hố ga

m³ bùn

930.779

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.

- Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được nhân với các hệ số sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27

- Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,87.

TN1.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, đường kính cống:

TN1.01.21

- ≤200mm

m³ bùn

1.412.594

TN1.01.22

- 300 ÷ 600mm

m³ bùn

1.373.172

TN1.01.23

- 700 ÷ 1000mm

m³ bùn

1.320.611

TN1.01.24

- >1000mm

m³ bùn

1.287.760

Ghi chú:

- Đơn giá qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,8.

- Đơn giá tại bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.

- Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được nhân với các hệ số sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27

- Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,87.

TN1.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥300MM ÷ 1000MM; H≥400MM ÷ 1000MM.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi

quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.01.31

Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥300mm ÷ 1000mm; H ≥400mm ÷ 1000mm

m³ bùn

1.160.736

Ghi chú:

- Đơn giá qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,8.

- Đơn giá tại bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.

- Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được nhân với các hệ số sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27

- Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,87.

TN1.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.02.10 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤6M

TN1.02.1A ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.02.11A

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào)

m³ bùn

927.593

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.

- Đơn giá tại bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.

- Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.

TN1.02.1B ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.02.11B

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (có hành lang lối vào)

m³ bùn

801.473

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.

- Đơn giá tại bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.

- Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.

TN1.02.20 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG >6M

TN1.02.2A ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.02.21A

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có lối vào)

m³ bùn

903.182

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.

- Đơn giá tại bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.

- Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.

TN1.02.2B ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.02.21B

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (có hành lang lối vào)

m³ bùn

775.028

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.

- Đơn giá tại bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.

- Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.

TN.1.03.00 NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

Chiều rộng mương, sông:

TN1.03.01

- ≤6m

km

876.027

TN1.03.02

- ≤15m

km

963.630

TN1.03.03

- >15m

km

1.248.338

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.

- Trường hợp không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.

CHƯƠNG II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.10 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.01.11

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

m³ bùn

64.414

87.818

Ghi chú:

- Đơn giá qui định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

8

0,895

8<L10

0,925

10<L14

0,955

15<L18

1,045

18<L20

1,075

TN2.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.

- Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn ống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.01.21

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác

m dài

876

23.215

117.178

Ghi chú:

- Đơn giá qui định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

8

0,895

8<L10

0,925

10<L14

0,955

15<L18

1,045

18<L20

1,075

TN2.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.01.31

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác

m dài

4.120

43.801

234.948

Ghi chú:

- Đơn giá qui định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ s

8

0,895

8<L10

0,925

10<L14

0,955

15<L18

1,045

18<L20

1,075

TN2.01.40 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M-2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 1,2M-2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga.

- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.01.41

Nạo vét bùn cống ngầm bằng tời kết hợp với các thiết bị khác

m dài

240

79.229

361.007

Ghi chú:

- Đơn giá qui định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

8

0,895

8<L10

0,925

10<L14

0,955

15<L18

1,045

18<L20

1,075

TN2.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG <5M)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.

- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

- Hút bùn cho đến khi đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.02.01

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

m3

1.675

103.320

604.042

CHƯƠNG III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Vận chuyển bùn bằng ôtô tự đổ:

TN3.01.01

- Xe 2,5 tấn

m³ bùn

206.124

127.382

TN3.01.02

- Xe 4,0 tấn

m³ bùn

128.828

185.291

Ghi chú:

- Đơn giá qui định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ s

8

0,895

8<L10

0,925

10<L14

0,955

15<L18

1,045

18<L20

1,075

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN4.01.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

km

3.864.825

TN4.02.00 CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN4.02.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

km

2.834.205

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Bao tải cát

bao

5.000

2

Cọc tre D=60-80mm

m

5.000

3

Nước sạch (nước thô)

2.000

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM)

STT

Tên nhân công

Hệ số lương (HCB)

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)

Hệ số điều chỉnh (HĐC)

Tiền lương ngày công (đồng)

I.1.2.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II

1

Nhân công 3,5/7

2,51

0,1

0,6

239.317

2

Nhân công 4,0/7

2,71

0,1

0,6

257.655

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG)

STT

Tên nhân công

Hệ số lương (HCB)

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)

Hệ số điều chỉnh (HĐC)

Tiền lương ngày công (đồng)

I.1.2.a Nhân công vận hành máy - Nhóm I

1

Nhân công 3,0/7

2,16

0,6

198.055

2

Nhân công 4,0/7

2,55

0,6

233.815

II.3.a Lái xe (Nhóm I - Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,18

0,6

199.889

2

Lái xe bậc II

2,57

0,6

235.649

3

Lái xe bậc III

3,05

0,6

279.662

4

Lái xe bậc IV

3,60

0,6

330.092

II.3.b Lái xe (Nhóm II - Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,35

0,6

215.477

2

Lái xe bậc II

2,76

0,6

253.071

3

Lái xe bậc III

3,25

0,6

298.000

4

Lái xe bậc IV

3,82

0,6

350.265

II.3.c Lái xe (Nhóm III - Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,51

0,6

230.148

2

Lái xe bậc II

2,94

0,6

269.575

3

Lái xe bậc III

3,44

0,6

315.422

4

Lái xe bậc IV

4,05

0,6

371.354

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

Tên máy và thiết bị

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Bơm chìm 30KVA

ca

437.228

2

Máy phát điện 30KVA

ca

663.454

3

Ô tô tự đổ 2,5T

ca

909.874

4

Ô tô tự đổ 4,0T

ca

1.684.464

5

Ô tô tưới nước 4,0 m3

ca

1.100.159

6

Tời điện 3,5T

ca

260.682

7

Xe bồn hút bùn, mùn khoan 2m3 (3T)

ca

1.058.046

8

Xe bồn hút bùn, mùn khoan 3m3 (4T)

ca

1.487.241

9

Xe hút chân không 4T

ca

1.482.840

10

Xe hút chân không 8T

ca

2.262.115

11

Xe phun nước phản lực

ca

1.076.965

12

Xe tải có cần cẩu 3T

ca

1.526.977

13

Xe tải có cần cẩu 4T

ca

1.618.549

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH

Stt

Loại máy & thiết bị

Số ca/ năm

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác/năm (% giá tính KH)

Định mức tiêu hao nhiên liệu năng lượng 1 ca

Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy

Giá tính khấu hao (1000đ)

Chi phí khấu hao (CKH)

Chi phí sửa chữa (CSC)

Chi phí khác (CK)

Chi phí NL, NL (CNL)

Chi phí tiền lương (CTL)

Giá ca máy (CCM) (đồng)

K. hao

S. chữa

CP #

Ô tô tự đổ-trọng tải:

1

2,5T

260

17

7,5

6

19 lít xăng

1x2/4 loại ≤3,5 tấn

248.104

146.000

71.568

57.255

399.402

235.649

909.874

2

4,0T

260

17

7,5

6

41 lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

437.559

257.487

126.219

100.975

946.712

253.071

1.684.464

Ô tô tưới nước-dung tích:

3

4,0 m3

260

13

4,8

6

20 lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

438.539

197.343

80.961

101.201

467.583

253.071

1.100.159

Xe bồn hút bùn, mùn khoan-dung tích:

4

2m3 (3T)

260

13

5,2

6

19 lít diezel

1x2/4 loại ≤3,5 tấn

435.615

196.027

87.123

100.527

438.720

235.649

1.058.046

5

3m3 (4T)

260

13

5,2

6

27 lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

642.388

289.075

128.478

148.243

623.445

298.000

1.487.241

Tời điện-sức kéo:

6

3,5T

240

15

4,6

4

12 kWh

1x3/7

42.500

23.906

8.146

7.083

23.492

198.055

260.682

Bơm chìm-công suất:

7

30KVA

150

16

4,2

5

72 kWh

1x4/7

39.700

38.112

11.116

13.233

140.952

233.815

437.228

Máy phát điện-công suất:

8

30KVA

170

12

3,9

5

16 lít diezel

1x3/7

82.800

52.602

18.995

24.353

369.449

198.055

663.454

Xe hút chân không-trọng tải:

9

4T

280

17

9,0

6

27 lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

560.300

306.164

180.096

120.064

623.445

253.071

1.482.840

10

8T

280

17

8,5

6

49 lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

809.091

442.110

245.617

173.377

1.131.436

269.575

2.262.115

Xe tải có cần cẩu-trọng tải:

11

3T

250

9

5,1

5

25 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn

645.827

209.248

131.749

129.165

577.264

479.551

1.526.977

12

4T

250

9

5,1

5

26 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

693.293

224.627

141.432

138.659

600.354

513.477

1.618.549

13

Xe phun nước phản lực

260

13

4,8

6

20 lít diezel

1x2/4 loại <3,5 tấn

438.539

197.343

80.961

101.201

461.811

235.649

1.076.965

MỤC LỤC

STT

Nội dung

Trang

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công

TN1.01.00

Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước cống B ≥300mm ÷ 1000mm; H ≥400mm ÷ 1000mm

TN1.02.00

Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m

TN1.02.20

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m

TN1.03.00

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới

TN2.01.00

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn

TN2.01.10

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác

TN2.01.30

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác

TN2.01.40

Nạo vét bùn cống ngầm bằng tời kết hợp với các thiết bị khác

TN2.02.00

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước

TN4.01.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

TN4.02.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

Bảng giá vật liệu

Bảng lương công nhân

Bảng giá ca máy và thiết bị

Mục lục

ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG

TẬP 2: THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT RẮN ĐÔ THỊ

CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1249/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ

Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

Phạm vi các công việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.

1. Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

- Văn bản hợp nhất số 09/VBHN-BTNMT ngày 25/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hợp nhất Nghị định về quản lý chất thải và phế liệu;

- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

- Thông tư số 07/2017/TT-BXD ngày 15/05/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.

2. Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị gồm các chi phí sau:

a. Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

Giá vật liệu tính trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

b. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí ngày công theo cấp bậc công nhân nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày công).

Đơn giá ngày công của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể :

- Mức lương đầu vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Cấp bậc công việc và hệ số lương của công nhân theo Nhóm II mục 2.3 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

Các khoản phụ cấp gồm:

+ Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là: 10%

+ Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là: 60%

c. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.

Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy:

+ Xăng RON 92: 20.609 đồng/lít

+ Diezel 0,05S: 22.418 đồng/lít

+ Điện: 1.864,44 đồng/kWh

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ

Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị. Mỗi đơn giá gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số chi phí và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Đơn giá dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị công bố gồm 05 chương:

- Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.

- Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới.

- Chương III: Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phế thải xây dựng.

- Chương IV: Công tác xử lý chất thải rắn y tế.

- Chương V: Công tác quét rác đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Tập đơn giá Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Đối với các công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với các huyện còn lại không thực hiện điều chỉnh.

3. Khi lập dự toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí được điều chỉnh như sau:

- Chi phí vật liệu được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm) so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá. Căn cứ theo yêu cầu thực tế của từng địa phương, chuẩn xác lại giá vật liệu tại thời điểm cho phù hợp với chủng loại vật liệu, quy cách vật liệu sử dụng làm cơ sở để điều chỉnh chi phí vật liệu.

- Chi phí nhân công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.

- Chi phí máy thi công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để tính chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá - Phần Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết theo thẩm quyền./.

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

MT1.01.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VSINH ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

- Di chuyển công cụ thu rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.01.00

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

km

262.808

Ghi chú:

- Đơn giá bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.

- Đơn giá bảng trên quy định chi phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.

- Đơn giá bảng trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện "điểm" về đảm bảo vệ sinh môi trường).

MT1.02.00 CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.

- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.

Đơn vị tính: đồng/10.000m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

MT1.02.01

- Quét đường

10.000 m2

547.517

MT1.02.02

- Quét hè

10.000 m2

394.212

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).

- Đơn giá tại bảng trên quy định chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.

MT1.03.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ DẢI PHÂN CÁCH BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển dụng cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.

- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.03.00

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

km

175.205

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

- Đơn giá bảng trên quy định chi phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.

MT1.04.00 CÔNG TÁC TUA VỈA HÈ, THU DỌN PHẾ THẢI Ở GỐC CÂY, CỘT ĐIỆN, MIỆNG CỐNG HÀM ẾCH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải <0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.

- Di chuyển công cụ thu rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.04.00

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

km

175.205

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên quy định chi phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.

MT1.05.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH NGÕ XÓM BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển dụng cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết qui định.

- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Di chuyển công cụ thu chứa rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.05.00

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

km

284.709

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥1,5m.

- Đơn giá bảng trên quy định chi phí nhân công công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.

MT1.06.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG LÊN XE ÔTÔ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

tấn rác sinh hoạt

180.359

MT1.07.00 CÔNG TÁC XÚC DỌN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

tấn phế thải xây dựng

115.945

CHƯƠNG II

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

MT2.01.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km

MT2.01.01

- Xe ép rác ≤5 tấn

tấn rác

43.286

158.849

MT2.01.02

- Xe ép rác 5 tấn ÷ <10 tấn

tấn rác

33.753

144.380

MT2.01.03

- Xe ép rác ≥10 tấn

tấn rác

23.962

125.172

Ghi chú:

- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L15

0,95

15 < L20

1,00

20 < L 25

1,11

25 < L 30

1,22

30 < L 35

1,30

35 < L 40

1,38

40 < L 45

1,45

45 < L 50

1,51

50 < L 55

1,57

55 < L 60

1,62

60 < L65

1,66

MT2.02.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ THÙNG RÁC VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Kéo thùng trên vỉa hè hoặc từ điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km

MT2.02.01

- Xe ép rác ≤5 tấn

tấn rác

660

71.628

330.557

MT2.02.02

- Xe ép rác 5 tấn ÷ <10 tấn

tấn rác

660

51.016

289.423

MT2.02.03

- Xe ép rác ≥10 tấn

tấn rác

6.600

48.439

263.237

Ghi chú:

- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L15

0,95

15 < L20

1,00

20 < L 25

1,11

25 < L 30

1,22

30 < L 35

1,30

35 < L 40

1,38

40 < L 45

1,45

45 < L 50

1,51

50 < L 55

1,57

55 < L 60

1,62

60 < L65

1,66

MT2.03.00 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT BẰNG XE ÉP RÁC KÍN (HOOKLIP) VỚI CỰ LY THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN 20KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Khi rác được xúc đầy lên xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip), với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20 km

MT2.03.01

- Xe ép rác <10 tấn

tấn rác

14.429

130.366

MT2.03.02

- Xe ép rác ≥10 tấn

tấn rác

10.306

113.244

Ghi chú:

- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L15

0,95

15 < L20

1,00

20 < L 25

1,11

25 < L 30

1,22

30 < L 35

1,30

35 < L 40

1,38

40 < L 45

1,45

45 < L 50

1,51

50 < L 55

1,57

55 < L 60

1,62

60 < L 65

1,66

MT2.04.00 CÔNG TÁC VỆ SINH THÙNG THU GOM RÁC SINH HOẠT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.

- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.

- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.

- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/100 thùng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.04.00

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

100 thùng

454.702

MT2.05.00 CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM CỦA CÁC CƠ SỞ Y TẾ VỀ KHU XỬ LÝ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 65KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.

- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; ở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.

- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/1 tấn rác y tế, bệnh phẩm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65 km

MT2.05.01

- Thùng nhựa

1 tấn rác y tế, bệnh phẩm

839.955

915.713

MT2.05.02

- Thùng carton

1 tấn rác y tế, bệnh phẩm

1.007.431

1.095.485

Ghi chú:

- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 40

0,65

40 < L ≤ 50

0,80

50 < L ≤ 60

0,95

60 < L ≤ 70

1,00

70 < L ≤ 80

1,05

MT2.06.00 CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT BẰNG XE TẢI VỀ BÃI ĐỔ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 10KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng qui định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/1 tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng ô tô tự đổ về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km

MT2.06.01

- Ô tô tự đổ 1,2 tấn

1 tấn phế thải xây dựng

153.562

140.460

MT2.06.02

- Ô tô tự đổ 2 tấn

1 tấn phế thải xây dựng

153.562

135.571

MT2.06.03

- Ô tô tự đổ 4 tấn

1 tấn phế thải xây dựng

153.562

192.029

Ghi chú:

- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ s

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,40

20 < L ≤ 25

1,60

MT2.07.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.

- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.07.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng máy xúc công suất 16T/giờ

tấn rác

2.293

25.255

MT2.08.00 CÔNG TÁC XÚC PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tin, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.08.00

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng máy xúc công suất 16T/giờ

tấn phế thải xây dựng

1.829

20.147

MT2.09.00 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG XE TẢI VỚI CỰ LY VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN 20KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.

- Khi phế thải được được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi trên xe.

- Điều khiển xe về bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng qui định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải

MT2.09.01

- Xe tải <10 tấn

tấn phế thải xây dựng

13.398

74.813

MT2.09.02

- Xe tải ≥10 tấn

tấn phế thải xây dựng

8.760

59.266

Ghi chú:

- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L15

0,95

15 < L20

1,00

20 < L 25

1,11

25 < L 30

1,22

30 < L 35

1,30

35 < L 40

1,38

40 < L 45

1,45

45 < L 50

1,51

50 < L 55

1,57

55 < L 60

1,62

60 < L 65

1,66

MT2.10.00 CÔNG TÁC VỚT RÁC TRÊN MẶT KÊNH, MƯƠNG BẰNG CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.

- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.

- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.

- Khi túi lên tàu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.

- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.

- Hết ca đưa phương tiện về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tàu ghe cho người trực.

Đơn vị tính: đồng/10.000m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng xuồng vớt rác

MT2.10.01

- Xuồng công suất 24CV

10.000 m2

190.922

147.773

MT2.10.02

- Xuồng công suất 4CV

10.000 m2

644.138

421.705

CHƯƠNG III

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

MT3.01.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT, CÔNG SUẤT BÃI ≤500 TẤN/NGÀY.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.

- San ủi các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- Sau một lớp rác vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột, hóa chất để diệt trừ ruồi, muỗi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.

- Duy trì cây xanh khu vực bãi.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,15m đến 0,2m

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.01.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤500 tấn/ngày

tấn rác

28.014

15.459

11.314

MT3.02.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC SINH HOẠT CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/NGÀY ĐẾN 1.500 TẤN/NGÀY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hóa chất để trừ muỗi.

- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.02.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày

tấn rác

27.058

12.110

8.959

MT3.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT HỢP VSINH, CÔNG SUẤT BÃI TỪ 1.500 TẤN/NGÀY ĐẾN 3.500 TẤN/NGÀY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa lầy.

- Các xe ôtô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8 - 10 lần tạo thành các lớp rác chặt.

- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.

- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.

- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.

- Xử lý rác bằng Enchoice và Bokashi theo qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn.

- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời

- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.

- Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.

- Xử lý hóa chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng qui định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.

- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.

- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm qui định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.03.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

tấn rác

24.400

18.036

28.647

MT3.04.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI <500 TẤN/NGÀY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.

- Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc

- Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.04.00

Xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày

tấn

9.281

8.770

MT3.05.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/NGÀY ĐẾN 1.000 TẤN/NGÀY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.

- Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc

- Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.05.00

Xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

tấn

5.436

9.601

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

MT4.01.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM BẰNG LÒ GAS

Thành phần công việc:

* Đốt rác y tế, bệnh phẩm

- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.

- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.

- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí qui định.

- Theo dõi, nạp hóa chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.

- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.

* Chôn tro

- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang

- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.

- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT4.01.00

Xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

tấn rác y tế, rác bệnh phẩm

9.579.924

2.138.537

1.499.715

CHƯƠNG V

CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

MT5.01.00 CÔNG TÁC QUÉT ĐƯỜNG PHỐ BẰNG CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động

- Xe ô tô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m-0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.

- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h-5km/h.

- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT5.01.00

Công tác quét đường phố bằng ôtô quét hút 5-7m3

km

2.300

84.150

Ghi chú:

- Đơn giá bảng trên quy định chi phí máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí máy thi công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.

MT5.02.00 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang thiết bị bảo hộ lao động

- Di chuyển xe lấy nước vào đúng vị trí qui định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.

- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc, khóa chặt.

- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/h, bép chếch 5o, áp lực phun nước 5kg/cm2.

- Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định.

- Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và lắp lại thao tác như trên.

- Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phí trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước rửa đường

MT5.02.01

- Ô tô công suất <10 m3

km

14.000

310.273

MT5.02.02

- Ô tô công suất ≥10 m3

km

14.000

304.056

MT5.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM NƯỚC CUNG CẤP NƯỚC RỬA ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.

- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.

- Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc.

- Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước.

- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/100m3 nước

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT5.03.00

Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

100 m3

107.693

17.685

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

1

Bao nylon

bao

2.000

2

Bạt phủ

5.000

3

Bicarbonat (NaHCO3)

kg

25.000

4

Bokashi

kg

15.000

5

Chổi xe quét hút

bộ

500.000

6

Đá 4x6

235.000

7

Đá dăm cấp phối

216.000

8

Đất chôn lấp

72.000

9

Đất phủ bãi

72.000

10

Điện

kw

1.864,44

11

EM thứ cấp

lít

20.000

12

Gas

kg

30.000

13

Hóa chất diệt ruồi

lít

380.000

14

Than hoạt tính

kg

10.000

15

Thùng rác nhựa

cái

150.000

16

Vôi bột (tấn)

tấn

1.650.000

17

Vôi bột (kg)

kg

1.650

18

Enchoice

lít

82.500

19

Nước sạch (nước thô)

2.000

20

Nước thô

2.000

21

Ống cao su chịu áp lực D21

md

10.000

22

Ống nhựa D100

md

59.600

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM)

STT

Tên nhân công

Hệ số lương (HCB)

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)

Hệ số điều chỉnh (HĐC)

Tiền lương ngày công (đồng)

I.2.3.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II

1

Nhân công 3,0/7

2,31

0,1

0,6

220.978

2

Nhân công 3,5/7

2,51

0,1

0,6

239.317

3

Nhân công 4,0/7

2,71

0,1

0,6

257.655

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG)

STT

Tên nhân công

Hệ số lương (HCB)

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)

Hệ số điều chỉnh (HĐC)

Tiền lương ngày công (đồng)

I.2.3.a Nhân công vận hành máy - Nhóm I

1

Nhân công 3,0/7

2,16

0,6

198.055

2

Nhân công 4,0/7

2,24

0,6

233.815

3

Nhân công 5,0/7

2,36

0,6

275.994

4

Nhân công 6,0/7

2,43

0,6

326.425

II.3.a Lái xe (Nhóm I - Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,18

0,6

199.889

2

Lái xe bậc II

2,57

0,6

235.649

3

Lái xe bậc III

3,05

0,6

279.662

4

Lái xe bậc IV

3,60

0,6

330.092

II.3.b Lái xe (Nhóm II - Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,35

0,6

215.477

2

Lái xe bậc II

2,76

0,6

253.071

3

Lái xe bậc III

3,25

0,6

298.000

4

Lái xe bậc IV

3,82

0,6

350.265

II.3.c Lái xe (Nhóm III - Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,51

0,6

230.148

2

Lái xe bậc II

2,94

0,6

269.575

3

Lái xe bậc III

3,44

0,6

315.422

4

Lái xe bậc IV

4,05

0,6

371.354

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

Tên máy và thiết bị

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

1

Bơm điện 3KW

ca

22.105

2

Bơm điện 5KW

ca

35.395

3

Bơm điện 22KW

ca

132.972

4

Bơm xăng 3CV

ca

53.881

5

Lò đốt bằng gas (chưa tính gas)

ca

10.487.515

6

Máy bơm nước 5CV

ca

88.602

7

Máy đầm 335 CV

ca

5.634.393

8

Máy đào một gàu, bánh xích 0,65 m3

ca

2.598.778

9

Máy lu 10T

ca

1.211.556

10

Máy ủi 108CV

ca

2.007.888

11

Máy ủi 140CV

ca

2.738.561

12

Máy ủi 170CV

ca

3.435.591

13

Máy ủi 240CV

ca

4.127.576

14

Máy xúc 16T/giờ

ca

2.837.613

15

Ôtô 10 T

ca

1.743.113

16

Ôtô 2 T

ca

696.031

17

Ôtô 7 T

ca

1.438.721

18

Ôtô quét - 7m3

ca

2.474.997

19

Ôtô tưới nước 16m3

ca

1.949.076

20

Ôtô tưới nước 6m3

ca

1.318.005

21

Ôtô tưới nước 7m3

ca

1.445.198

22

Ôtô tưới nước 9m3

ca

1.551.365

23

Ôtô tưới nước 10m3

ca

1.674.395

24

Xe ép rác 10 tấn

ca

2.686.095

25

Xe ép rác 4 tấn

ca

1.891.056

26

Xe ép rác 7 tấn

ca

2.211.023

27

Xe tải 1,2T

ca

568.663

28

Xe tải 2T

ca

909.874

29

Xe tải 4T

ca

1.684.464

30

Xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) ≥10 tấn

ca

2.831.103

31

Xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) <10 tấn

ca

2.327.967

32

Xe tải thùng kín 1,5T

ca

561.787

33

Xuồng vớt rác - công suất 25CV

ca

798.773

34

Xuồng vớt rác - công suất 4CV

ca

506.249

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH

Stt

Loại máy & thiết bị

Số ca/ năm

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác/năm (% giá tính KH)

Định mức tiêu hao nhiên liệu năng lượng 1 ca

Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy

Giá tính khấu hao (1000đ)

Chi phí khấu hao (CKH)

Chi phí sửa chữa (CSC)

Chi phí khác (CK)

Chi phí NL, NL (CNL)

Chi phí tiền lương (CTL)

Giá ca máy (CCM) (đồng)

K. hao

S. chữa

CP #

Máy đào một gàu, bánh xích-dung tích gầu

1

0,65m3

280

17

5,8

5

59 lít diezel

1x4/7

1.075.609

587.743

222.805

192.073

1.362.342

233.815

2.598.778

Máy xúc-công suất

2

16T/giờ

280

17

5,8

5

65 lít diezel

1x4/7

1.183.203

646.536

245.092

211.286

1.500.885

233.815

2.837.613

Máy ủi-công suất:

3

108CV

280

14

5,8

5

46 lít diezel

1x4/7

851.855

383.335

176.456

152.117

1.062.165

233.815

2.007.888

4

140CV

280

14

5,8

5

59 lít diezel

1x4/7

1.366.980

615.141

283.160

244.104

1.362.342

233.815

2.738.561

5

170CV

280

14

5,5

5

76 lít diezel

1x4/7

1.753.811

789.215

344.499

313.181

1.754.881

233.815

3.435.591

6

240CV

280

13

5,2

5

94 lít diezel

1x4/7

2.203.242

920.640

409.174

393.436

2.170.511

233.815

4.127.576

Đầm bánh thép tự hành-trọng lượng:

7

10T

270

15

2,9

5

26 lít diezel

1x4/7

476.144

238.072

51.141

88.175

600.354

233.815

1.211.556

Ô tô vận tải thùng-trọng tải:

8

2T

250

18

6,2

6

12 lít xăng

1x2/4 loại ≤3,5 tấn

183.212

118.721

45.437

43.971

252.254

235.649

696.031

9

7T

250

17

6,2

6

31 lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

427.131

261.404

105.928

102.511

715.807

253.071

1.438.721

10

10T

250

16

6,2

6

38 lít diezel

1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn

560.241

322.699

138.940

134.458

877.441

269.575

1.743.113

Ô tô tự đổ-trọng tải:

11

1,2T

260

17

7,5

6

9 lít xăng

1x2/4 loại ≤3,5 tấn

129.840

76.406

37.454

29.963

189.191

235.649

568.663

12

2,5T

260

17

7,5

6

19 lít xăng

1x2/4 loại ≤3,5 tấn

248.104

146.000

71.568

57.255

399.402

235.649

909.874

13

4,0T

260

17

7,5

6

41 lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

437.559

257.487

126.219

100.975

946.712

253.071

1.684.464

Ô tô tưới nước-dung tích:

14

6,0m3

260

12

4,4

6

24 lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

571.304

237.311

96.682

131.839

554.173

298.000

1.318.005

15

7-8m3

260

11

4,1

6

26 lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

688.248

262.064

108.531

158.826

600.354

315.422

1.445.198

16

9,0m3

260

11

4,1

6

27 lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

796.249

303.187

125.562

183.750

623.445

315.422

1.551.365

17

10m3

260

11

4,1

6

30 lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

866.135

329.798

136.583

199.877

692.716

315.422

1.674.395

18

16m3

270

11

4,1

6

35 lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.114.405

408.615

169.224

247.646

808.169

315.422

1.949.076

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

19

3kW

190

17

4,7

5

8 kWh

4.586

4.103

1.134

1.207

15.661

22.105

20

5kW

180

17

4,7

5

10 kWh

10.663

10.071

2.784

2.962

19.577

35.395

21

22kW

180

16

4,2

5

48 kWh

27.860

24.764

6.501

7.739

93.968

132.972

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

22

3CV

150

20

5,8

5

1,6 lít xăng

9.860

13.147

3.813

3.287

33.634

53.881

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:

23

5CV

150

20

5,4

5

2,7 lít diezel

12.956

17.275

4.664

4.319

62.344

88.602

Xe ép rác-trọng tải:

24

4T

280

17

9,0

6

41 lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

638.800

349.059

205.329

136.886

946.712

253.071

1.891.056

25

7T

280

17

8,5

6

51 lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

733.200

400.641

222.579

157.114

1.177.618

253.071

2.211.023

26

10T

280

17

8,5

6

65 lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

817.250

446.569

248.094

175.125

1.500.885

315.422

2.686.095

Xe ép kín (xe Hooklip)-trọng tải:

27

<10tấn

280

17

8,5

6

52 lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

762.800

416.816

231.564

163.457

1.200.708

315.422

2.327.967

28

≥10tấn

280

17

8,5

6

65 lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

953.500

521.020

289.455

204.321

1.500.885

315.422

2.831.103

29

Xe tải thùng kín, tải trọng 1,5T

250

18

6,2

6

7 lít xăng

1x2/4 loại ≤3,5 tấn

157.562

102.100

39.075

37.815

147.148

235.649

561.787

Xuồng vớt rác - công suất:

30

4CV

280

17

9,0

6

3 lít xăng

1x3/7+1x4/7

9.900

6.011

3.182

2.121

63.064

431.870

506.249

31

25CV

280

17

7,0

6

11 lít xăng

1x3/7+1x5/7

92.500

50.545

23.125

19.821

231.233

474.049

798.773

Lò đốt rác y tế bằng gas (chưa tính gas) - công suất:

32

7 tấn/ ngày

280

17

5,5

6

3x4/7+1x5/7

9.935.900

5.429.260

1.951.695

2.129.121

977.439

10.487.515

33

Máy đầm công suất 290CV

230

17

4,1

5

113 lít diezel

1x3/7+1x6/7

2.357.200

1.568.050

420.197

512.435

2.609.231

524.480

5.634.393

Ô tô quét dung tích:

34

7m3

260

17

7,3

6

50 lít diezel

1x2/4 loại ≤3,5 tấn

986.200

580.341

276.895

227.585

1.154.527

235.649

2.474.997

MỤC LỤC

STT

Nội dung

Trang

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

MT1.01.00

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

MT1.02.00

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

MT1.03.00

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

MT1.04.00

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

MT1.05.00

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới

MT2.01.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km

MT2.02.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km

MT2.03.00

Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20km

MT2.04.00

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

MT2.05.00

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65km

MT2.06.00

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10km

MT2.07.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

MT2.08.00

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới

MT2.09.00

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km

MT2.10.00

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

Chương III: Công tác xử lý rác

MT3.01.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤500 tấn/ngày

MT3.02.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày

MT3.03.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

MT3.04.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày

MT3.05.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

Chương IV: Công tác xử lý rác y tế

MT4.01.00

Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới

MT5.01.00

Công tác quét đường phố bằng cơ giới

MT5.02.00

Công tác tưới nước rửa đường

MT5.03.00

Công tác vận hành hệ thống cung cấp nước tưới nước rửa đường

Bảng giá vật liệu

Bảng lương công nhân

Bảng giá ca máy và thiết bị

Mục lục

ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG

TẬP 3: DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1249/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu, nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị;

Phạm vi các công việc duy trì cây xanh đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình chăm sóc cây xanh thường xuyên kể từ khi được trồng mới để đảm bảo việc sinh trưởng và phát triển bình thường của cây xanh trong đô thị.

1. Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;

- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.

2. Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị gồm các chi phí sau:

a. Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

Giá vật liệu chọn tính trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

b. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí ngày công theo cấp bậc công nhân nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày công).

Đơn giá ngày công của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể :.

- Mức lương đầu vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Cấp bậc công việc và hệ số lương của công nhân theo Nhóm II mục 2.3 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

Các khoản phụ cấp gồm:

+ Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là: 10%

+ Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là: 60%

c. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy:

+ Xăng RON 92: 20.609 đồng/lít

+ Diezel 0,05S: 22.418 đồng/lít

+ Điện: 1.864,44 đồng/kWh

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì cây xanh đô thị. Mỗi đơn giá được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Đơn giá dự toán Duy trì cây xanh đô thị công bố gồm 03 chương:

- Chương I: Duy trì thảm cỏ

- Chương II: Duy trì cây cảnh

- Chương III: Duy trì cây bóng mát

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Tập đơn giá Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Đối với các công tác Duy trì cây xanh đô thị thực hiện trên địa bàn các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với các huyện còn lại không thực hiện điều chỉnh.

3. Khi lập dự toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí sau được điều chỉnh:

- Chi phí vật liệu: Được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm) so với giá vật liệu, loại vật liệu chọn tính trong đơn giá. Căn cứ theo yêu cầu thực tế của từng địa phương, chuẩn xác lại giá vật liệu tại thời điểm cho phù hợp với chủng loại vật liệu, quy cách vật liệu sử dụng làm cơ sở để điều chỉnh chi phí vật liệu.

- Chi phí nhân công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.

- Chi phí máy thi công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để tính chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá - Phần Duy trì Cây xanh đô thị nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.

CHƯƠNG I

DUY TRÌ THẢM CỎ

CX1.01.00 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc Vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 140 lần/năm.

CX1.01.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng

CX1.01.11

- Bằng máy bơm xăng 3CV

100m2/lần

1.000

16.274

3.664

CX1.01.12

- Bằng máy bơm điện 1,5kW

100m2/lần

1.000

21.539

1.374

CX1.01.20 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.01.21

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công Tưới nước máy thảm cỏ

100m2/lần

1.000

28.718

CX1.01.22

thuần chủng bằng thủ công

100m2/lần

6.137

28.718

CX1.01.30 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng

CX1.01.31

- Bằng xe bồn 5m3

100m2/lần

1.000

23.692

36.671

CX1.01.32

- Bằng xe bồn 8m3

100m2/lần

1.000

23.692

27.314

CX1.01.40 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…) BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…)

CX1.01.41

- Bằng máy bơm xăng 3CV

100m2/lần

1.200

23.692

4.364

CX1.01.42

- Bằng máy bơm điện 1,5kw

100m2/lần

1.200

25.846

1.649

CX1.01.50 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…) BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.01.51

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công

100m2/lần

1.200

36.616

CX1.01.52

Tưới nước máy thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công

100m2/lần

7.364

36.616

CX1.01.60 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…) BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng

CX1.01.61

- Bằng xe bồn 5m3

100m2/lần

1.200

21.539

40.005

CX1.01.62

- Bằng xe bồn 8m3

100m2/lần

1.200

21.539

27.314

CX1.02.00 PHÁT THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tùy theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

CX1.02.10 PHÁT THẢM CỎ BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Phát thảm cỏ bằng máy

CX1.02.11

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

37.360

17.699

CX1.02.12

- Thảm cỏ không thuần chủng

100m2/lần

27.827

13.208

CX1.02.20 PHÁT THẢM CỎ BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Phát thảm cỏ bằng thủ công

CX1.02.2

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

115.945

CX1.02.22

- Thảm cỏ không thuần chủng

100m2/lần

92.756

CX1.03.00 XÉN LỀ CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100md/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.03.01

- Xén lề cỏ lá tre

100md/lần

77.297

CX1.03.02

- Xén lề cỏ nhung

100md/lần

115.945

CX1.04.00 LÀM CỎ TẠP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.04.01

Làm cỏ tạp

100m2/lần

77.297

CX1.05.00 TRỒNG DẶM CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.

- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.05.01

Trồng dặm cỏ lá tre

1m2/lần

15.998

35.299

CX1.05.02

Trồng dặm cỏ nhung

1m2/lần

16.980

19.839

CX1.06.00 PHUN THUỐC PHÒNG TRỪ SÂU CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phun thuốc trừ sâu cỏ.

- Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.06.01

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

100m2/lần

3.750

18.294

CX1.07.01 BÓN PHÂN THẢM CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.07.01

Bón phân thảm cỏ

100m2/lần

13.500

23.189

CHƯƠNG II

DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

CX2.01.00 DUY TRÌ BỒN HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới nước tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/m2; Số lần tưới 180 lần/năm.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.

CX2.01.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào

CX2.01.11

- Bằng máy bơm xăng 3CV

100m2/lần

1.000

17.231

3.879

CX2.01.12

- Bằng máy bơm điện

100m2/lần

1.000

21.539

1.374

CX2.01.20 TƯỚI NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG THỦ

CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.01.21

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

100m2/lần

1.000

34.701

CX2.01.22

Tưới nước máy bồn hoa,bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

100m2/lần

6.137

34.701

CX2.01.30 TƯỚI NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào

CX2.01.31

- Bằng xe bồn 5m3

100m2/lần

1.000

23.932

37.041

CX2.01.32

- Bằng xe bồn 8m3

100m2/lần

1.000

23.932

27.459

CX2.02.00 CÔNG TÁC THAY HOA BỒN HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.

- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Công tác thay hoa bồn hoa

CX2.02.01

- Bằng hoa giống

100m2/lần

10.000.000

772.965

CX2.02.02

- Bằng hoa giỏ

100m2/lần

16.000.000

695.669

CX2.03.00 PHUN THUỐC TRỪ SÂU BỒN HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Pha thuốc, phun thuốc theo quy định.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.03.01

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

100m2/lần

3.750

43.028

CX2.04.00 BÓN PHÂN VÀ XỬ LÝ ĐẤT BỒN HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.

- Bón đều phân vào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.04.01

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

100m2/lần

29.700

77.554

CX2.05.00 DUY TRÌ BỒN CẢNH LÁ MÀU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm

- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Duy trì bồn cảnh lá màu

CX2.05.01

- Có hàng rào

100 m2/năm

16.050.750

4.568.223

CX2.05.02

- Không hàng rào

100 m2/năm

24.069.000

5.748.283

CX2.06.00 DUY TRÌ CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.

- Bón phân vi sinh.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Duy trì cây hàng rào, đường viền

CX2.06.01

- Cao <1m

100 m2/năm

30.150

3.130.508

CX2.06.02

- Cao ≥1m

100 m2/năm

30.150

4.972.742

CX2.07.00 TRỒNG DẶM CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.

- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1m2 trồng dặm/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.07.01

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

1m2 trồng dặm/lần

16.200

8.615

CX2.08.00 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/m2; Số lần tưới 150 lần/năm.

CX2.08.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước giếng khoan cây ra hoa, tạo hình

CX2.08.11

- Bằng máy bơm xăng 3CV

100 cây/lần

1.000

16.274

3.664

CX2.08.12

- Bằng máy bơm điện 1,5kW

100 cây/lần

1.000

21.539

1.374

CX2.08.20 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.08.21

Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công

100 cây/lần

1.000

32.308

CX2.08.22

Tưới nước máy cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công

100 cây/lần

6.137

32.308

CX2.08.30 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước cây ra hoa, tạo hình

CX2.08.31

- Bằng xe bồn 5m3

100 cây/lần

1.000

23.692

36.671

CX2.08.32

- Bằng xe bồn 8m3

100 cây/lần

1.000

210.599

24.713

CX2.09.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỔ HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100 cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.09.01

Duy trì cây cảnh trổ hoa

100 cây/năm

290.000

11.942.309

Ghi chú: Đối với công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=1,1.

CX2.10.00 TRỒNG DẶM CÂY CẢNH TRỔ HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/100 cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.10.01

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

100 cây

1.000.000

3.230.780

CX2.11.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TẠO HÌNH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tỉa cây theo hình quy định.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100 cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.11.01

Duy trì cây cảnh tạo hình

100

cây/năm

262.500

9.924.871

CX2.12.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của tỉnh tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 3 lít/cây; Số lần tưới 90 lần/năm.

CX2.12.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước giếng khoan cây cảnh trong chậu

CX2.12.11

- Bằng máy bơm xăng 3CV

100 chậu/lần

600

10.769

2.328

CX2.12.12

- Bằng máy bơm điện 1,5kW

100 chậu/lần

600

15.077

893

CX2.12.20 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.12.21

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

100 chậu/lần

600

23.692

CX2.12.22

Tưới nước máy cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

100 chậu/lần

3.682

23.692

CX2.12.30 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước cây cảnh trồng chậu

CX2.12.31

- Bằng xe bồn 5m3

100 chậu/lần

600

15.077

24.447

CX2.12.32

- Bằng xe bồn 8m3

100 chậu/lần

600

17.231

19.510

CX2.13.00 THAY ĐẤT, PHÂN CHẬU CẢNH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.13.01

Thay đất, phân chậu cảnh

100 chậu/lần

610.000

2.318.895

CX2.14.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tải cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6 lần/năm.

- Bón phân vô cơ 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.

- Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100 chậu/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.14.01

Duy trì cây cảnh trồng chậu

100 chậu/năm

199.500

7.420.464

CX2.15.00 TRỒNG DẶM CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU

Đơn vị tính: đồng/100 chậu trồng dặm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.15.01

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

100 chậu trồng dặm

1.022.500

2.153.853

CX2.16.00 THAY CHẬU HỎNG, VỠ

Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.16.01

Thay chậu hỏng, vỡ

100 chậu/lần

4.500.000

2.061.240

CX2.17.00 DUY TRÌ CÂY LEO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì 1 cây cảnh trồng chậu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 120 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/10 cây/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.17.01

Duy trì cây leo

10 cây/lần

402

27.827

CHƯƠNG III

DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

Phân loại cây bóng mát:

- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.

- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:

+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao ≤6m và có đường kính gốc cây ≤20cm

+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao ≤12m và có đường kính gốc ≤50cm.

+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao >12m hoặc có đường kính gốc >50cm.

CX3.01.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT MỚI TRỒNG

Thành phần công việc:

- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.

- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.

- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.01.01

Duy trì cây bóng mát mới trồng

cây/năm

111.881

268.992

133.349

CX3.02.00 DUY TRÌ THẢM CỎ GỐC BÓNG MÁT

(Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Tưới nước bằng xe bồn.

- Phát và xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.

- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.

- Trồng dặm cỏ 30%.

- Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 15 lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/1bồn/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.02.01

Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát

bồn/năm

33.531

940.441

404.035

CX3.03.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 1

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.03.01

Duy trì cây bóng mát loại 1

cây/năm

7.944

104.350

CX3.04.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 2

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.04.01

Duy trì cây bóng mát loại 2

cây/năm

1.240

657.020

93.358

CX3.05.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 3

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.05.01

Duy trì cây bóng mát loại 3

cây/năm

2.060

1.342.383

152.511

CX3.06.00 GIẢI TOẢ CÀNH CÂY GẪY

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Giải tỏa cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.

- Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.

- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: đồng/1cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.06.01

Giải tỏa cành cây gẫy, cây loại 1

cây

69.567

1.554

CX3.06.02

Giải tỏa cành cây gẫy, cây loại 2

cây

1.167

278.267

58.931

CX3.06.03

Giải tỏa cành cây gẫy, cây loại 3

cây

1.401

463.779

78.114

CX3.07.00 CẮT THẤP TÁN, KHỐNG CHẾ CHIỀU CAO

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tùy từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12 m.

- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: đồng/1cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

CX3.07.01

- Cây loại 1

cây

8.659

1.043.503

385.796

CX3.07.02

- Cây loại 2

cây

10.390

1.391.337

489.401

CX3.08.00 GỠ PHỤ SINH CÂY CỔ THỤ

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.

Đơn vị tính: đồng/1cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.08.01

Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

cây

1.855.116

447.959

CX3.09.00 GIẢI TOẢ CÂY GẪY, ĐỔ

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.

- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.

- Giải tỏa cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/1cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Giải tỏa cây gẫy, đổ

CX3.09.01

- Cây loại 1

cây

765.235

6.659

CX3.09.02

- Cây loại 2

cây

1.623.227

273.365

CX3.09.03

- Cây loại 3

cây

3.478.343

430.353

CX3.10.00 ĐỐN HẠ CÂY SÂU BỆNH

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.

- Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.

- Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.

- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/1cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đốn hạ cây sâu bệnh

CX3.10.01

- Cây loại 1

cây

752.353

12.331

CX3.10.02

- Cây loại 2

cây

2.944.997

583.399

CX3.10.03

- Cây loại 3

cây

4.985.624

1.013.050

CX3.11.00 QUÉT VÔI GỐC CÂY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.

- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Quét vôi gốc cây

CX3.11.01

- Cây loại 1

cây

309

7.180

CX3.11.02

- Cây loại 2

cây

1.106

11.966

CX3.11.03

- Cây loại 3

cây

2.211

27.043

BẢNG PHỤ LỤC PHÂN VÙNG

STT

Tên vùng

Địa phương trực thuộc

1

Vùng I

Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Thanh Hóa, Điện Biên, Thái Bình.

2

Vùng II

Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng.

3

Vùng III

TP. Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

A dao

kg

15.000

2

Cây cảnh

cây

50.000

3

Cây chống Ø60

cây

26.000

4

Cây giống

cây

10.000

5

Chậu cảnh

chậu

45.000

6

Cỏ giống

25.000

7

Cỏ nhung

kg

15.000

8

Cỏ lá tre

kg

6.000

9

Đất mùn đen trộn cát mịn

80.000

10

Dây kẽm 1mm

kg

21.400

11

Đinh

kg

20.800

12

Hoa giỏ

giỏ

10.000

13

Hoa giống

cây

4.000

14

Nẹp gỗ

cây

7.000

15

Nước (kg)

kg

2

16

Nước (m3)

2.000

17

Nước tưới

2.000

18

Nước máy

12.273

19

Phân vi sinh (NPK 5-10-3)

kg

4.500

20

Sơn

kg

46.000

21

Thuốc trừ sâu

lít

250.000

22

Thuốc xử lý đất

kg

36.000

23

Vôi bột

kg

1.650

24

Xăng (lít)

lít

22.864

25

Xăng (kg)

kg

30.897

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM)

STT

Tên nhân công

Hệ số lương (HCB)

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)

Hệ số điều chỉnh (HĐC)

Tiền lương ngày công (đồng)

I.2.3.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II

1

Nhân công 3,0/7

2,31

0,1

0,6

220.978

2

Nhân công 3,5/7

2,51

0,1

0,6

239.317

3

Nhân công 4,0/7

2,71

0,1

0,6

257.655

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG)

STT

Tên nhân công

Hệ số lương (HCB)

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)

Hệ số điều chỉnh (HĐC)

Tiền lương ngày công (đồng)

I.2.3.a Nhân công vận hành máy - Nhóm I

1

Nhân công 3,0/7

2,16

0,6

198.055

2

Nhân công 4,0/7

2,24

0,6

233.815

II.3.a Lái xe (Nhóm I - Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,18

0,6

199.889

2

Lái xe bậc II

2,57

0,6

235.649

3

Lái xe bậc III

3,05

0,6

279.662

4

Lái xe bậc IV

3,60

0,6

330.092

II.3.b Lái xe (Nhóm II - Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,35

0,6

215.477

2

Lái xe bậc II

2,76

0,6

253.071

3

Lái xe bậc III

3,25

0,6

298.000

4

Lái xe bậc IV

3,82

0,6

350.265

II.3.c Lái xe (Nhóm III - Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,51

0,6

230.148

2

Lái xe bậc II

2,94

0,6

269.575

3

Lái xe bậc III

3,44

0,6

315.422

4

Lái xe bậc IV

4,05

0,6

371.354

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

Tên máy và thiết bị

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Ôtô tải 2,5 tấn

ca

749.806

2

Xe bồn 5m3

ca

1.234.712

3

Xe bồn 8m3

ca

1.445.198

4

Máy bơm chạy điện 1,5KW

ca

15.266

5

Máy bơm chạy xăng 3CV

ca

53.881

6

Cưa máy cầm tay công suất 1,3kw

ca

24.662

7

Xe thang cao 12m

ca

2.302.334

8

Máy cắt cỏ 3CV

ca

293.516

9

Ô tô có cẩu tự hành 2,5T

ca

1.041.287

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH

Stt

Loại máy & thiết bị

Số ca/ năm

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác/năm (% giá tính KH)

Định mức tiêu hao nhiên liệu năng lượng 1 ca

Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy

Giá tính khấu hao (1000đ)

Chi phí khấu hao (CKH)

Chi phí sửa chữa (CSC)

Chi phí khác (CK)

Chi phí NL, NL (CNL)

Chi phí tiền lương (CTL)

Giá ca máy (CCM) (đồng)

K. hao

S. chữa

CP #

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

1

2,5T

250

17

6,2

6

13 lít xăng

1x2/4 loại ≤3,5 tấn

218.983

134.018

54.308

52.556

273.275

235.649

749.806

Ô tô tưới nước - dung tích:

2

5 m3

260

12

4,4

6

23 lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

497.469

206.641

84.187

114.801

531.082

298.000

1.234.712

3

8 m3

260

11

4,1

6

26 lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

688.248

262.064

108.531

158.826

600.354

315.422

1.445.198

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

4

1,5 kW

190

17

4,7

5

5 kWh

3.898

3.488

964

1.026

9.788

15.266

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

5

3 CV

150

20

5,8

5

1,6 lít xăng

9.860

13.147

3.813

3.287

33.634

53.881

Cưa gỗ cầm tay - công suất

6

1,3kw

180

30

10,5

4

3 kWh

7.600

12.667

4.433

1.689

5.873

24.662

Xe thang - chiều cao thang:

7

12 m

280

15

3,7

5

29 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.371.165

661.097

181.190

244.851

669.626

545.570

2.302.334

Máy cắt cỏ, máy cưa cây, động cơ xăng - công suất:

8

3 CV

150

20

5,8

5

2 lít xăng

1x4/7

8.600

11.467

3.325

2.867

42.042

233.815

293.516

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:

9

2,5T

250

9

5,10

5

13,5 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn

343.425

111.270

70.059

68.685

311.722

479.551

1.041.287

MỤC LỤC

STT

Nội dung

Trang

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

Chương I: Duy trì thảm cỏ

CX1.01.00

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

CX1.01.10

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

CX1.01.20

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

CX1.01.30

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

CX1.01.40

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm

CX1.01.50

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công

CX1.01.60

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng xe bồn

CX1.02.00

Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

CX1.02.10

Phát thảm cỏ bằng máy

CX1.02.20

Phát thảm cỏ bằng thủ công

CX1.03.00

Xén lề cỏ

CX1.04.00

Làm cỏ tạp

CX1.05.00

Trồng dặm cỏ

CX1.06.00

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

CX1.07.00

Bón phân thảm cỏ

Chương II: Duy trì cây trang trí

CX2.01.00

Duy trì bồn hoa

CX2.01.10

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

CX2.01.20

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

CX2.01.30

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

CX2.02.00

Công tác thay hoa bồn hoa

CX2.03.00

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

CX2.04.00

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

CX2.05.00

Duy trì bồn cảnh lá mầu

CX2.06.00

Duy trì cây hàng rào, đường viền

CX2.07.00

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

CX2.08.00

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

CX2.08.10

Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

CX2.08.20

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

CX2.08.30

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn

CX2.09.00

Duy trì cây cảnh trổ hoa

CX2.10.00

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

CX2.11.00

Duy trì cây cảnh tạo hình

CX2.12.00

Duy trì cây cảnh trồng chậu

CX2.12.10

Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm

CX2.12.20

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

CX2.12.30

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

CX2.13.00

Thay đất, phân chậu cảnh

CX2.14.00

Duy trì cây cảnh trồng chậu

CX2.15.00

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

CX2.16.00

Thay chậu hỏng, vỡ

CX2.17.00

Duy trì cây leo

Chương III: Duy trì cây bóng mát

CX3.01.00

Duy trì cây bóng mát mới trồng

CX3.02.00

Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát

CX3.03.00

Duy trì cây bóng mát loại 1

CX3.04.00

Duy trì cây bóng mát loại 2

CX3.05.00

Duy trì cây bóng mát loại 3

CX3.06.00

Giải tỏa cành cây gẫy

CX3.07.00

Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

CX3.08.00

Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

CX3.09.00

Giải tỏa cây gẫy, đổ

CX3.10.00

Đốn hạ cây sâu bệnh

CX3.11.00

Quét vôi gốc cây

Bảng phụ lục phân vùng

Bảng giá vật liệu

Bảng lương công nhân

Bảng giá ca máy và thiết bị

Mục lục

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu, nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị;

Phạm vi các công việc duy trì cây xanh đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình chăm sóc cây xanh thường xuyên kể từ khi được trồng mới để đảm bảo việc sinh trưởng và phát triển bình thường của cây xanh trong đô thị.

1. Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;

- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.

2. Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị gồm các chi phí sau:

a. Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

Giá vật liệu chọn tính trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

b. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí ngày công theo cấp bậc công nhân nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày công).

Đơn giá ngày công của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể:

- Mức lương đầu vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Cấp bậc công việc và hệ số lương của công nhân theo Nhóm II mục 2.3 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

Các khoản phụ cấp gồm:

+ Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là: 10%

+ Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là: 60%

c. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy:

+ Xăng RON 92: 20.609 đồng/lít

+ Diezel 0,05S: 22.418 đồng/lít

+ Điện: 1.864,44 đồng/kWh

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì cây xanh đô thị. Mỗi đơn giá được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Đơn giá dự toán Duy trì cây xanh đô thị công bố gồm 03 chương:

- Chương I: Duy trì thảm cỏ

- Chương II: Duy trì cây cảnh

- Chương III: Duy trì cây bóng mát

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Tập đơn giá Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Đối với các công tác Duy trì cây xanh đô thị thực hiện trên địa bàn các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với các huyện còn lại không thực hiện điều chỉnh.

3. Khi lập dự toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí sau được điều chỉnh:

- Chi phí vật liệu: Được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm) so với giá vật liệu, loại vật liệu chọn tính trong đơn giá. Căn cứ theo yêu cầu thực tế của từng địa phương, chuẩn xác lại giá vật liệu tại thời điểm cho phù hợp với chủng loại vật liệu, quy cách vật liệu sử dụng làm cơ sở để điều chỉnh chi phí vật liệu.

- Chi phí nhân công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.

- Chi phí máy thi công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để tính chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá - Phần Duy trì Cây xanh đô thị nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.

CHƯƠNG I

DUY TRÌ THẢM CỎ

CX1.01.00 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc Vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 140 lần/năm.

CX1.01.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng

CX1.01.11

- Bằng máy bơm xăng 3CV

100m2/lần

1.000

16.274

3.664

CX1.01.12

- Bằng máy bơm điện 1,5kW

100m2/lần

1.000

21.539

1.374

CX1.01.20 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.01.21

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

100m2/lần

1.000

28.718

CX1.01.22

Tưới nước máy thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

100m2/lần

6.137

28.718

CX1.01.30 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng

CX1.01.31

- Bằng xe bồn 5m3

100m2/lần

1.000

23.692

36.671

CX1.01.32

- Bằng xe bồn 8m3

100m2/lần

1.000

23.692

27.314

CX1.01.40 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…) BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…)

CX1.01.41

- Bằng máy bơm xăng 3CV

100m2/lần

1.200

23.692

4.364

CX1.01.42

- Bằng máy bơm điện 1,5kw

100m2/lần

1.200

25.846

1.649

CX1.01.50 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…) BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.01.51

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công

100m2/lần

1.200

36.616

CX1.01.52

Tưới nước máy thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công

100m2/lần

7.364

36.616

CX1.01.60 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…) BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng

CX1.01.61

- Bằng xe bồn 5m3

100m2/lần

1.200

21.539

40.005

CX1.01.62

- Bằng xe bồn 8m3

100m2/lần

1.200

21.539

27.314

CX1.02.00 PHÁT THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tùy theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng

liềm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

CX1.02.10 PHÁT THẢM CỎ BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Phát thảm cỏ bằng máy

CX1.02.11

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

37.360

17.699

CX1.02.12

- Thảm cỏ không thuần chủng

100m2/lần

27.827

13.208

CX1.02.20 PHÁT THẢM CỎ BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Phát thảm cỏ bằng thủ công

CX1.02.21

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

115.945

CX1.02.22

- Thảm cỏ không thuần chủng

100m2/lần

92.756

CX1.03.00 XÉN LỀ CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100md/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.03.01

- Xén lề cỏ lá tre

100md/lần

77.297

CX1.03.02

- Xén lề cỏ nhung

100md/lần

115.945

CX1.04.00 LÀM CỎ TẠP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.04.01

Làm cỏ tạp

100m2/lần

77.297

CX1.05.00 TRỒNG DẶM CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.

- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.05.01

Trồng dặm cỏ lá tre

1m2/lần

15.998

35.299

CX1.05.02

Trồng dặm cỏ nhung

1m2/lần

16.980

19.839

CX1.06.00 PHUN THUỐC PHÒNG TRỪ SÂU CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phun thuốc trừ sâu cỏ.

- Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.06.01

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

100m2/lần

3.750

18.294

CX1.07.01 BÓN PHÂN THẢM CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.07.01

Bón phân thảm cỏ

100m2/lần

13.500

23.189

CHƯƠNG II

DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

CX2.01.00 DUY TRÌ BỒN HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới nước tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/m2; Số lần tưới 180 lần/năm.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.

CX2.01.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào

CX2.01.11

- Bằng máy bơm xăng 3CV

100m2/lần

1.000

17.231

3.879

CX2.01.12

- Bằng máy bơm điện

100m2/lần

1.000

21.539

1.374

CX2.01.20 TƯỚI NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG THỦ

CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.01.21

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

100m2/lần

1.000

34.701

CX2.01.22

Tưới nước máy bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

100m2/lần

6.137

34.701

CX2.01.30 TƯỚI NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào

CX2.01.31

- Bằng xe bồn 5m3

100m2/lần

1.000

23.932

37.041

CX2.01.32

- Bằng xe bồn 8m3

100m2/lần

1.000

23.932

27.459

CX2.02.00 CÔNG TÁC THAY HOA BỒN HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.

- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Công tác thay hoa bồn hoa

CX2.02.01

- Bằng hoa giống

100m2/lần

10.000.000

772.965

CX2.02.02

- Bằng hoa giỏ

100m2/lần

16.000.000

695.669

CX2.03.00 PHUN THUỐC TRỪ SÂU BỒN HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Pha thuốc, phun thuốc theo quy định.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.03.01

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

100m2/lần

3.750

43.028

CX2.04.00 BÓN PHÂN VÀ XỬ LÝ ĐẤT BỒN HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.

- Bón đều phân vào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.04.01

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

100m2/lần

29.700

77.554

CX2.05.00 DUY TRÌ BỒN CẢNH LÁ MÀU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm

- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Duy trì bồn cảnh lá màu

CX2.05.01

- Có hàng rào

100 m2/năm

16.050.750

4.568.223

CX2.05.02

- Không hàng rào

100m2/năm

24.069.000

5.748.283

CX2.06.00 DUY TRÌ CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.

- Bón phân vi sinh.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Duy trì cây hàng rào, đường viền

CX2.06.01

- Cao <1m

100 m2/năm

30.150

3.130.508

CX2.06.02

- Cao ≥1m

100 m2/năm

30.150

4.972.742

CX2.07.00 TRỒNG DẶM CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.

- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1m2 trồng dặm/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.07.01

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

1m2 trồng dặm/lần

16.200

8.615

CX2.08.00 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/m2; Số lần tưới 150 lần/năm.

CX2.08.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước giếng khoan cây ra hoa, tạo hình

CX2.08.11

- Bằng máy bơm xăng 3CV

100 cây/lần

1.000

16.274

3.664

CX2.08.12

- Bằng máy bơm điện 1,5kW

100 cây/lần

1.000

21.539

1.374

CX2.08.20 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.08.21

Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công

100 cây/lần

1.000

32.308

CX2.08.22

Tưới nước máy cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công

100 cây/lần

6.137

32.308

CX2.08.30 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước cây ra hoa, tạo hình

CX2.08.31

- Bằng xe bồn 5m3

100 cây/lần

1.000

23.692

36.671

CX2.08.32

- Bằng xe bồn 8m3

100 cây/lần

1.000

210.599

24.713

CX2.09.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỔ HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100 cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.09.01

Duy trì cây cảnh trổ hoa

100 cây/năm

290.000

11.942.309

Ghi chú: Đối với công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=1,1.

CX2.10.00 TRỒNG DẶM CÂY CẢNH TRỔ HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/100 cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.10.01

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

100 cây

1.000.000

3.230.780

CX2.11.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TẠO HÌNH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tỉa cây theo hình quy định.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100 cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.11.01

Duy trì cây cảnh tạo hình

100 cây/năm

262.500

9.924.871

CX2.12.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của tỉnh tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 3 lít/cây; Số lần tưới 90 lần/năm.

CX2.12.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước giếng khoan cây cảnh trong chậu

CX2.12.11

- Bằng máy bơm xăng 3CV

100 chậu/lần

600

10.769

2.328

CX2.12.12

- Bằng máy bơm điện 1,5kW

100 chậu/lần

600

15.077

893

CX2.12.20 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.12.21

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

100 chậu/lần

600

23.692

CX2.12.22

Tưới nước máy cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

100 chậu/lần

3.682

23.692

CX2.12.30 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Tưới nước cây cảnh trồng chậu

CX2.12.31

- Bằng xe bồn 5m3

100 chậu/lần

600

15.077

24.447

CX2.12.32

- Bằng xe bồn 8m3

100 chậu/lần

600

17.231

19.510

CX2.13.00 THAY ĐẤT, PHÂN CHẬU CẢNH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.13.01

Thay đất, phân chậu cảnh

100 chậu/lần

610.000

2.318.895

CX2.14.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tải cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6 lần/năm.

- Bón phân vô cơ 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.

- Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100 chậu/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.14.01

Duy trì cây cảnh trồng chậu

100 chậu/năm

199.500

7.420.464

CX2.15.00 TRỒNG DẶM CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU

Đơn vị tính: đồng/100 chậu trồng dặm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.15.01

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

100 chậu trồng dặm

1.022.500

2.153.853

CX2.16.00 THAY CHẬU HỎNG, VỠ

Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.16.01

Thay chậu hỏng, vỡ

100 chậu/lần

4.500.000

2.061.240

CX2.17.00 DUY TRÌ CÂY LEO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì 1 cây cảnh trồng chậu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 120 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/10 cây/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.17.01

Duy trì cây leo

10 cây/lần

402

27.827

CHƯƠNG III

DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

Phân loại cây bóng mát:

- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.

- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:

+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao ≤6m và có đường kính gốc cây ≤20cm

+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao ≤12m và có đường kính gốc ≤50cm.

+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao >12m hoặc có đường kính gốc >50cm.

CX3.01.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT MỚI TRỒNG

Thành phần công việc:

- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.

- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.

- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.01.01

Duy trì cây bóng mát mới trồng

cây/năm

111.881

268.992

133.349

CX3.02.00 DUY TRÌ THẢM CỎ GỐC BÓNG MÁT

(Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Tưới nước bằng xe bồn.

- Phát và xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.

- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.

- Trồng dặm cỏ 30%.

- Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:

Lượng nước tưới: 15 lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/1bồn/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.02.01

Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát

bồn/năm

33.531

940.441

404.035

CX3.03.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 1

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.03.01

Duy trì cây bóng mát loại 1

cây/năm

7.913

104.350

CX3.04.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 2

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.04.01

Duy trì cây bóng mát loại 2

cây/năm

1.209

657.020

93.358

CX3.05.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 3

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.05.01

Duy trì cây bóng mát loại 3

cây/năm

2.006

1.342.383

152.511

CX3.06.00 GIẢI TOẢ CÀNH CÂY GẪY

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Giải tỏa cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.

- Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.

- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: đồng/1cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.06.01

Giải tỏa cành cây gẫy, cây loại 1

cây

69.567

1.554

CX3.06.02

Giải tỏa cành cây gẫy, cây loại 2

cây

1.167

278.267

58.931

CX3.06.03

Giải tỏa cành cây gẫy, cây loại 3

cây

1.401

463.779

78.114

CX3.07.00 CẮT THẤP TÁN, KHỐNG CHẾ CHIỀU CAO

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tùy từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12 m.

- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: đồng/1cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

CX3.07.01

- Cây loại 1

cây

8.380

1.043.503

385.796

CX3.07.02

- Cây loại 2

cây

10.056

1.391.337

489.401

CX3.08.00 GỠ PHỤ SINH CÂY CỔ THỤ

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.

Đơn vị tính: đồng/1cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.08.01

Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

cây

1.855.116

447.959

CX3.09.00 GIẢI TOẢ CÂY GẪY, ĐỔ

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.

- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.

- Giải tỏa cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/1cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Giải tỏa cây gẫy, đổ

CX3.09.01

- Cây loại 1

cây

765.235

6.659

CX3.09.02

- Cây loại 2

cây

1.623.227

273.365

CX3.09.03

- Cây loại 3

cây

3.478.343

430.353

CX3.10.00 ĐỐN HẠ CÂY SÂU BỆNH

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.

- Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.

- Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.

- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/1cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đốn hạ cây sâu bệnh

CX3.10.01

- Cây loại 1

cây

752.353

12.331

CX3.10.02

- Cây loại 2

cây

2.944.997

583.399

CX3.10.03

- Cây loại 3

cây

4.985.624

1.013.050

CX3.11.00 QUÉT VÔI GỐC CÂY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.

- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Quét vôi gốc cây

CX3.11.01

- Cây loại 1

cây

309

7.180

CX3.11.02

- Cây loại 2

cây

1.106

11.966

CX3.11.03

- Cây loại 3

cây

2.211

27.043

BẢNG PHỤ LỤC PHÂN VÙNG

STT

Tên vùng

Địa phương trực thuộc

1

Vùng I

Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Thanh Hóa, Điện Biên, Thái Bình.

2

Vùng II

Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng.

3

Vùng III

TP. Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

A dao

kg

15.000

2

Cây cảnh

cây

50.000

3

Cây chống Ø60

cây

26.000

4

Cây giống

cây

10.000

5

Chậu cảnh

chậu

45.000

6

Cỏ giống

25.000

7

Cỏ nhung

kg

15.000

8

Cỏ lá tre

kg

6.000

9

Đất mùn đen trộn cát mịn

80.000

10

Dây kẽm 1mm

kg

21.400

11

Đinh

kg

20.800

12

Hoa giỏ

giỏ

10.000

13

Hoa giống

cây

4.000

14

Nẹp gỗ

cây

7.000

15

Nước (kg)

kg

2

16

Nước (m3)

2.000

17

Nước tưới

2.000

18

Nước máy

12.273

19

Phân vi sinh (NPK 5-10-3)

kg

4.500

20

Sơn

kg

46.000

21

Thuốc trừ sâu

lít

250.000

22

Thuốc xử lý đất

kg

36.000

23

Vôi bột

kg

1.650

24

Xăng (lít)

lít

20.609

25

Xăng (kg)

kg

27.850

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM)

STT

Tên nhân công

Hệ số lương (HCB)

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)

Hệ số điều chỉnh (HĐC)

Tiền lương ngày công (đồng)

I.2.3.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II

1

Nhân công 3,0/7

2,31

0,1

0,6

220.978

2

Nhân công 3,5/7

2,51

0,1

0,6

239.317

3

Nhân công 4,0/7

2,71

0,1

0,6

257.655

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG)

STT

Tên nhân công

Hệ số lương (HCB)

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)

Hệ số điều chỉnh (HĐC)

Tiền lương ngày công (đồng)

I.2.3.a Nhân công vận hành máy - Nhóm I

1

Nhân công 3,0/7

2,16

0,6

198.055

2

Nhân công 4,0/7

2,24

0,6

233.815

II.3.a Lái xe (Nhóm I - Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,18

0,6

199.889

2

Lái xe bậc II

2,57

0,6

235.649

3

Lái xe bậc III

3,05

0,6

279.662

4

Lái xe bậc IV

3,60

0,6

330.092

II.3.b Lái xe (Nhóm II - Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,35

0,6

215.477

2

Lái xe bậc II

2,76

0,6

253.071

3

Lái xe bậc III

3,25

0,6

298.000

4

Lái xe bậc IV

3,82

0,6

350.265

II.3.c Lái xe (Nhóm III - Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,51

0,6

230.148

2

Lái xe bậc II

2,94

0,6

269.575

3

Lái xe bậc III

3,44

0,6

315.422

4

Lái xe bậc IV

4,05

0,6

371.354

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

Tên máy và thiết bị

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Ôtô tải 2,5 tấn

ca

749.806

2

Xe bồn 5m3

ca

1.234.712

3

Xe bồn 8m3

ca

1.445.198

4

Máy bơm chạy điện 1,5KW

ca

15.266

5

Máy bơm chạy xăng 3CV

ca

53.881

6

Cưa máy cầm tay công suất 1,3kw

ca

24.662

7

Xe thang cao 12m

ca

2.302.334

8

Máy cắt cỏ 3CV

ca

293.516

9

Ô tô có cẩu tự hành 2,5T

ca

1.041.287

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH

Stt

Loại máy & thiết bị

Số ca/ năm

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác/năm (% giá tính KH)

Định mức tiêu hao nhiên liệu năng lượng 1 ca

Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy

Giá tính khấu hao (1000đ)

Chi phí khấu hao (CKH)

Chi phí sửa chữa (CSC)

Chi phí khác (CK)

Chi phí NL, NL (CNL)

Chi phí tiền lương (CTL)

Giá ca máy (CCM) (đồng)

K. hao

S. chữa

CP #

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

1

2,5T

250

17

6,2

6

13 lít xăng

1x2/4 loại ≤3,5 tấn

218.983

134.018

54.308

52.556

273.275

235.649

749.806

Ô tô tưới nước - dung tích:

2

5 m3

260

12

4,4

6

23 lít diezel

1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn

497.469

206.641

84.187

114.801

531.082

298.000

1.234.712

3

8 m3

260

11

4,1

6

26 lít diezel

1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

688.248

262.064

108.531

158.826

600.354

315.422

1.445.198

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

4

1,5 kW

190

17

4,7

5

5 kWh

3.898

3.488

964

1.026

9.788

15.266

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

5

3 CV

150

20

5,8

5

1,6 lít xăng

9.860

13.147

3.813

3.287

33.634

53.881

Cưa gỗ cầm tay - công suất

6

1,3kw

180

30

10,5

4

3 kWh

7.600

12.667

4.433

1.689

5.873

24.662

Xe thang - chiều cao thang:

7

12 m

280

15

3,7

5

29 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.371.165

661.097

181.190

244.851

669.626

545.570

2.302.334

Máy cắt cỏ, máy cưa cây, động cơ xăng - công suất:

8

3 CV

150

20

5,8

5

2 lít xăng

1x4/7

8.600

11.467

3.325

2.867

42.042

233.815

293.516

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:

9

2,5T

250

9

5,10

5

13,5 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn

343.425

111.270

70.059

68.685

311.722

479.551

1.041.287

MỤC LỤC

STT

Nội dung

Trang

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

Chương I: Duy trì thảm cỏ

CX1.01.00

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

CX1.01.10

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

CX1.01.20

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

CX1.01.30

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

CX1.01.40

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm

CX1.01.50

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công

CX1.01.60

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng xe bồn

CX1.02.00

Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

CX1.02.10

Phát thảm cỏ bằng máy

CX1.02.20

Phát thảm cỏ bằng thủ công

CX1.03.00

Xén lề cỏ

CX1.04.00

Làm cỏ tạp

CX1.05.00

Trồng dặm cỏ

CX1.06.00

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

CX1.07.00

Bón phân thảm cỏ

Chương II: Duy trì cây trang trí

CX2.01.00

Duy trì bồn hoa

CX2.01.10

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

CX2.01.20

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

CX2.01.30

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

CX2.02.00

Công tác thay hoa bồn hoa

CX2.03.00

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

CX2.04.00

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

CX2.05.00

Duy trì bồn cảnh lá mầu

CX2.06.00

Duy trì cây hàng rào, đường viền

CX2.07.00

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

CX2.08.00

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

CX2.08.10

Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

CX2.08.20

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

CX2.08.30

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn

CX2.09.00

Duy trì cây cảnh trổ hoa

CX2.10.00

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

CX2.11.00

Duy trì cây cảnh tạo hình

CX2.12.00

Duy trì cây cảnh trồng chậu

CX2.12.10

Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm

CX2.12.20

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

CX2.12.30

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

CX2.13.00

Thay đất, phân chậu cảnh

CX2.14.00

Duy trì cây cảnh trồng chậu

CX2.15.00

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

CX2.16.00

Thay chậu hỏng, vỡ

CX2.17.00

Duy trì cây leo

Chương III: Duy trì cây bóng mát

CX3.01.00

Duy trì cây bóng mát mới trồng

CX3.02.00

Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát

CX3.03.00

Duy trì cây bóng mát loại 1

CX3.04.00

Duy trì cây bóng mát loại 2

CX3.05.00

Duy trì cây bóng mát loại 3

CX3.06.00

Giải tỏa cành cây gẫy

CX3.07.00

Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

CX3.08.00

Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

CX3.09.00

Giải tỏa cây gẫy, đổ

CX3.10.00

Đốn hạ cây sâu bệnh

CX3.11.00

Quét vôi gốc cây

Bảng phụ lục phân vùng

Bảng giá vật liệu

Bảng lương công nhân

Bảng giá ca máy và thiết bị

Mục lục

ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG

TẬP 4: DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ

CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1249/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ

Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;

Phạm vi các công việc duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị để đảm bảo cho việc hoạt động của hệ thống chiếu sáng đô thị.

1. Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;

- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.

2. Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị gồm các chi phí sau:

a. Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

Giá vật liệu tính trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

b. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí ngày công theo cấp bậc công nhân nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày công).

Đơn giá ngày công của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể :

- Mức lương đầu vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Cấp bậc công việc và hệ số lương của công nhân theo Nhóm I mục 2.3 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động

- Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

Các khoản phụ cấp gồm:

+ Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là: 60%

c. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy:

+ Xăng RON 92: 20.609 đồng/lít

+ Diezel 0,05S: 22.418 đồng/lít

+ Điện: 1.864,44 đồng/kWh

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ

Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị. Mỗi đơn giá được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Đơn giá dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị công bố gồm 06 chương:

- Chương I: Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn.

- Chương II: Kéo dây, kéo cáp - Làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện.

- Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn.

- Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí.

- Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng.

- Chương VI: Duy trì trạm đèn.

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Tập đơn giá Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Đối với các công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với các huyện còn lại không thực hiện điều chỉnh.

3. Khi lập dự toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí được điều chỉnh như sau:

- Chi phí vật liệu được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm) so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá.

- Chi phí nhân công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.

- Chi phí máy thi công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để tính chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá - Phần Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.

CHƯƠNG I

LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHÓA ĐÈN

CS.1.01.00 LẮP DỰNG CỘT ĐÈN BẰNG CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP, BẰNG CỘT THÉP VÀ CỘT GANG

Thành phần công việc:

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.

- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.

- Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.

- Đào mà, hố móng.

- Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/1 cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp dựng cột đèn bằng thủ công

CS.1.01.11

+ Cột đèn BTCT cao ≤10m

1 cột

2.544.175

973.773

CS.1.01.12

+ Cột đèn BTCT cao >10m

1 cột

3.025.073

1.081.970

CS.1.01.13

+ Cột đèn thép, gang ≤8m

1 cột

4.030.000

649.182

CS.1.01.14

+ Cột đèn thép, gang ≤10m

1 cột

4.460.000

973.773

CS.1.01.15

+ Cột đèn thép, gang ≤12m

1 cột

5.830.000

1.081.970

Lắp dựng cột đèn bằng máy

CS.1.01.21

+ Cột đèn BTCT cao ≤10m

1 cột

2.544.175

540.985

229.047

CS.1.01.22

+ Cột đèn BTCT cao >10m

1 cột

3.025.073

757.379

305.395

CS.1.01.23

+ Cột đèn thép, gang ≤8m

1 cột

4.030.000

540.985

152.698

CS.1.01.24

+ Cột đèn thép, gang ≤10m

1 cột

4.460.000

540.985

152.698

CS.1.01.25

+ Cột đèn thép, gang ≤12m

1 cột

5.830.000

649.182

229.047

Vận chuyển cột đèn

CS.1.01.31

+ Cột đèn BTCT cao ≤10m

1 cột

58.848

CS.1.01.32

+ Cột đèn BTCT cao >10m

1 cột

58.848

CS.1.01.33

+ Cột đèn thép, gang ≤8m

1 cột

58.848

CS.1.01.34

+ Cột đèn thép, gang ≤10m

1 cột

58.848

CS.1.01.35

+ Cột đèn thép, gang ≤12m

1 cột

58.848

CS.1.02.00 LẮP CHỤP ĐẦU CỘT

CS.1.02.10 LẮP CHỤP ĐẦU CỘT MỚI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/chiếc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp chụp đầu cột (cột mới)

CS.1.02.11

+ Chiều dài cột ≤10,5m

chiếc

90.000

16.908

249.572

CS.1.02.12

+ Chiều dài cột >10,5m

chiếc

90.000

128.598

291.526

CS.1.02.20 LẮP ĐẶT CHỤP ĐẦU CỘT VÀO CỘT TẬN DỤNG (CỘT HẠ THẾ CÓ SẴN)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.

- Tháo kéo lại dây.

- Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.

- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/chiếc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.1.02.20

Lắp đặt chụp đầu vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

chiếc

90.000

116.908

249.572

CS.1.03.00 LẮP CẦN ĐÈN CÁC LOẠI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Cắt điện, giám sát an toàn lao động.

- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.1.03.10 LẮP CẦN ĐÈN Φ60

Đơn vị tính: đồng/cần đèn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp cần đèn Φ60

CS.1.03.11

+ Chiều dài cần đèn ≤2,8m

cần đèn

1.928.000

222.124

249.572

CS.1.03.12

+ Chiều dài cần đèn ≤3,2m

cần đèn

1.989.000

245.506

249.572

CS.1.03.13

+ Chiều dài cần đèn ≤3,6m

cần đèn

2.556.100

266.549

249.572

CS.1.03.20 LẮP CẦN ĐÈN CHỮ S

Đơn vị tính: đồng/cần đèn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp cần đèn chữ S

CS.1.03.21

+ Chiều dài cần đèn ≤2,8m

cần đèn

2.187.920

233.815

282.848

CS.1.03.22

+ Chiều dài cần đèn ≤3,2m

cần đèn

2.248.920

268.887

282.848

CS.1.03.30 LẮP CẦN ĐÈN SỢI TÓC Φ48

Đơn vị tính: đồng/cần đèn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp cần đèn sợi tóc Φ48

CS.1.03.31

+ Chiều dài cần đèn ≤1,5m

cần đèn

1.169.960

187.052

143.178

CS.1.03.32

+ Chiều dài cần đèn ≤2,0m

cần đèn

1.319.960

187.052

143.178

CS.1.04.10 LẮP CHÓA ĐÈN (LẮP LỐP), CHAO CAO ÁP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến nơi lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Kiểm tra, thử bóng và chóa đèn.

- Đấu dây vào chóa, lắp chóa và căn chỉnh.

Đơn vị tính: đồng/chóa

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp chóa đèn

CS.1.04.11

Chóa cao áp ở độ cao ≤12m

chóa

200.000

116.908

249.572

CS.1.04.12

Chóa cao áp ở độ cao >12m

chóa

200.000

163.671

291.526

CS.1.04.13

Chao cao áp

chóa

200.000

70.145

249.572

CS.1.04.14

Chóa huỳnh quang

chóa

12.000

116.908

249.572

CS.1.05.00 LẮP CÁC LOẠI XÀ, SỨ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.

- Đánh dấu đúng kích thước lỗ.

- Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao.

- Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.1.05.10 ĐỤC LỖ ĐỂ LẮP XÀ VÀ LUỒN CÁP

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.1.05.10

Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

bộ

58.454

289.462

CS.1.05.20 LẮP XÀ DỌC

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.1.05.20

Lắp xà dọc

bộ

250.000

292.269

345.350

CS.1.05.30 LẮP XÀ NGANG BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp xà ngang bằng máy

CS.1.05.31

- Loại xà ≤1m

bộ

123.000

93.526

192.975

CS.1.05.32

- Loại xà >1m

bộ

190.000

116.908

192.975

CS.1.05.40 LẮP XÀ NGANG BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp xà ngang bằng thủ công

CS.1.05.41

- Loại xà ≤1m

bộ

123.000

187.052

CS.1.05.42

- Loại xà >1m

bộ

190.000

233.815

Ghi chú:

- Đơn giá trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số 0,8.

- Nếu lắp xà kép, xà néo thì đơn giá nhân công được nhân hệ số 1,2.

CS.1.06.00 LẮP ĐẶT HỆ THỐNG TIẾP ĐỊA, BỘ NÉO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.

- Đóng cọc tiếp địa.

- Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa.

- Đấu nối tiếp địa vào cột đèn.

- Đấu nối vào dây trung tính lưới điện đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.1.06.10 LÀM TIẾP ĐỊA CHO CỘT ĐIỆN

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.1.06.10

Làm tiếp địa cho cột điện

bộ

63.600

109.893

CS.1.06.20 LÀM TIẾP ĐỊA LẶP LẠI CHO LƯỚI ĐIỆN CÁP NGẦM

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.1.06.20

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

bộ

170.000

93.526

35.242

CS.1.06.30 LÀM TIẾP ĐỊA LẶP LẠI CHO LƯỚI ĐIỆN CÁP TREO

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.1.06.30

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

bộ

63.600

116.908

395.189

CHƯƠNG II

KÉO DÂY, KÉO CÁP - LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT - ĐÁNH SỐ CỘT - LẮP BẢNG ĐIỆN CỦA CỘT LẮP CỬA CỘT - LUỒN DÂY LÊN ĐÈN - LẮP TỦ ĐIỆN

CS.2.01.10 KÉO DÂY, CÁP TRÊN LƯỚI ĐÈN CHIẾU SÁNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí.

- Cảnh giới, giám sát an toàn.

- Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ.

- Buộc dây cố định trên sứ, xử lý các đầu cáp.

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng

CS.2.01.11

- Tiết diện dây 6 ÷ 25mm2

100m

5.374.576

350.723

482.436

CS.2.01.12

- Tiết diện dây 26 ÷ 50mm2

100m

18.616.640

584.538

1.929.745

Ghi chú : Kéo dây tiết diện >25mm2 , cáp tiết diện >50mm2 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số 1,15.

CS.2.02.00 LÀM ĐẦU CÁP KHÔ, LẮP CẦU CHÌ ĐUÔI CÁ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha.

- Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp.

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

CS.2.02.10 LÀM ĐẦU CÁP KHÔ

Đơn vị tính: đồng/đầu cáp

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.02.10

Làm đầu cáp khô

đầu cáp

10.910

93.526

CS.2.02.20 LẮP CẦU CHÌ ĐUÔI CÁ

Đơn vị tính: đồng/cái

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.02.20

Lắp cầu chì đuôi cá

cái

15.000

54.099

CS.2.03.10 RẢI CÁP NGẦM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, đưa lô cáp vào vị trí.

- Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí.

- Đặt lưới bảo vệ.

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.03.10

Rải cáp ngầm

100m

28.688.975

324.591

CS.2.04.10 LUỒN CÁP CỬA CỘT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng.

- Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp.

- Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột.

- Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/đầu cáp

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.04.10

Luồn cáp cửa cột

đầu cáp

54.099

CS.2.05.10 ĐÁNH SỐ CỘT BÊ TÔNG LY TÂM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/10 cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.05.10

Đánh số cột bê tông ly tâm

10 cột

43.146

336.694

CS.2.05.20 ĐÁNH SỐ CỘT THÉP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/10 cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.05.20

Đánh số cột thép

10 cột

5.390

336.694

CS.2.06.00 LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT, LẮP CỬA CỘT

CS.2.06.10 LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột.

- Định vị và lắp bulông.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bảng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.06.10

Lắp bảng điện cửa cột

bảng

7.000

35.072

CS.2.06.20 LẮP CỬA CỘT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột.

- Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột.

- Lắp cửa cột.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cửa

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.06.20

Lắp cửa cột

cửa

30.900

64.918

30.383

CS.2.07.00 LUỒN DÂY LÊN ĐÈN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.2.07.10 LUỒN DÂY TỪ CÁP TREO LÊN ĐÈN

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.07.10

Luồn dây từ cáp treo lên đèn

100m

456.750

540.985

1.929.745

CS.2.07.20 LUỒN DÂY TỪ CÁP NGẦM LÊN ĐÈN

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.07.20

Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn

100m

456.750

540.985

CS.2.08.00 LẮP GIÁ ĐỠ TỦ, TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG

CS.2.08.10 LẮP GIÁ ĐỠ TỦ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí.

- Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.08.10

Lắp giá đỡ tủ

bộ

1.217.000

540.985

CS.2.08.20 LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí.

- Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ.

- Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/tủ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng

CS.2.08.21

- Độ cao <2m

tủ

9.025.000

508.526

CS.2.08.22

- Độ cao ≥2m

tủ

9.025.000

508.526

385.949

CHƯƠNG III

LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN

CS.3.01.10 LẮP DỰNG CỘT ĐÈN SÂN VƯỜN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m.

- Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/1 cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp dựng cột đèn sân vườn

CS.3.01.11

- Lắp đặt bằng thủ công

1 cột

2.544.175

701.445

CS.3.01.12

- Lắp đặt bằng cơ giới

1 cột

2.544.175

350.723

305.395

CS.3.02.10 LẮP ĐẶT ĐÈN LỒNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư.

- Đục lỗ bắt tay đèn lồng.

- Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn.

- Kiểm tra hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.3.02.10

Lắp đặt đèn lồng

bộ

50.000

140.289

289.462

CS.3.03.10 LẮP ĐẶT ĐÈN CẦU, ĐÈN NẤM, ĐÈN CHIẾU SÁNG THẢM CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư.

- Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Kiểm tra hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.3.03.11

Lắp đặt đèn cầu

bộ

250.000

46.763

289.462

CS.3.03.12

Lắp đặt đèn nấm

bộ

150.000

70.145

289.462

CS.3.03.13

Lắp đặt đèn chiếu sáng thảm cỏ

bộ

350.000

140.289

CHƯƠNG IV

LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ

CS.4.01.00 LẮP ĐÈN MÀU NGANG ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối . . .

- Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn.

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.01.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC NGANG ĐƯỜNG

Đơn vị tính: đồng/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp đèn bóng ốc ngang đường

CS.4.01.11

- Ngang đường

100 bóng

944.000

935.260

1.929.745

CS.4.01.12

- Ngã 3 - ngã 4

100 bóng

1.384.000

1.402.890

2.894.618

CS.4.01.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN NGANG ĐƯỜNG

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp đèn dây rắn ngang đường

CS.4.01.21

- Ngang đường

10m

500.000

233.815

385.949

CS.4.01.22

- Ngã 3 - ngã 4

10m

500.000

350.723

578.924

CS.4.02.00 LẮP ĐÈN TRANG TRÍ VIỀN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp đặt.

- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối.

- Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc.

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha.

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.02.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC VIỀN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

Đơn vị tính: đồng/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

CS.4.02.11

- Độ cao H<3m

100 bóng

360.500

1.169.075

1.929.745

CS.4.02.12

- Độ cao H≥3m

100 bóng

360.500

1.519.798

2.894.618

CS.4.02.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN VIỀN KIẾN TRÚC

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc

CS.4.02.21

- Độ cao H<3m

10m

500.000

233.815

192.975

CS.4.02.22

- Độ cao H≥3m

10m

500.000

303.960

385.949

CS.4.03.00 LẮP ĐÈN MÀU TRANG TRÍ CÂY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Trải dây đèn lên cây.

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha.

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.03.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC TRANG TRÍ CÂY

Đơn vị tính: đồng/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp đèn bóng ốc trang trí cây

CS.4.03.11

- Độ cao H<3m

100 bóng

360.500

818.353

385.949

CS.4.03.12

- Độ cao H≥3m

100 bóng

360.500

1.169.075

771.898

CS.4.03.20 LẮP ĐÈN BÓNG 3W TRANG TRÍ CÂY

Đơn vị tính: đồng/dây (100 bóng)

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp đèn bóng 3W trang trí cây

CS.4.03.21

- Độ cao H<3m

100 bóng

350.000

23.382

48.244

CS.4.03.22

- Độ cao H≥3m

100 bóng

350.000

46.763

57.892

CS.4.04.00 LẮP ĐÈN MÀU VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt.

- Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu.

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha.

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.04.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG

Đơn vị tính: đồng/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

CS.4.04.11

- Độ cao H<3m

100 bóng

360.500

935.260

1.543.796

CS.4.04.12

- Độ cao H≥3m

100 bóng

360.500

1.215.838

2.315.694

CS.4.04.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

CS.4.04.21

- Độ cao H<3m

100 bóng

500.000

233.815

289.462

CS.4.04.22

- Độ cao H≥3m

100 bóng

500.000

303.960

578.924

CS.4.04.30 LẮP ĐÈN ỐNG VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

CS.4.04.31

- Độ cao H<3m

10m

250.000

701.445

385.949

CS.4.04.32

- Độ cao H≥3m

10m

250.000

935.260

771.898

CS.4.05.00 LẮP ĐÈN PHA CHIẾU SÁNG TRANG TRÍ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế.

- Kéo dây nguồn đấu điện.

- Kiểm tra, hoàn chỉnh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.05.10 LẮP ĐÈN PHA TRÊN CẠN

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp đèn pha trên cạn

CS.4.05.11

- Độ cao H<3m

bộ

220.000

233.815

289.462

CS.4.05.12

- Độ cao H≥3m

bộ

220.000

303.960

349.831

CS.4.05.20 LẮP ĐÈN PHA DƯỚI NƯỚC

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.4.05.20

Lắp đèn pha dưới nước

bộ

220.000

420.867

CS.4.06.00 LẮP KHUNG HOA VĂN, KHUNG CHỮ KHẨU HIỆU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá.

- Kiểm tra, hoàn chỉnh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.06.10 LẮP KHUNG KÍCH THƯỚC 1Mx2M

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp khung kích thước 1m x 2m

CS.4.06.11

- Độ cao H<3m

bộ

760.480

350.723

308.759

CS.4.06.12

- Độ cao H≥3m

bộ

760.480

467.630

463.139

CS.4.06.20 LẮP KHUNG KÍCH THƯỚC 1Mx2M <KHUNG< 2Mx2M

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp khung kích thước >1m x 2m

CS.4.06.21

- Độ cao H<3m

bộ

760.480

467.630

332.762

CS.4.06.22

- Độ cao H≥3m

bộ

760.480

607.919

499.144

CS.4.07.10 LẮP BỘ ĐIỀU KHIỂN NHẤP NHÁY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây điều khiển.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

CS.4.07.11

- Số lượng 2 ÷ 3 kênh

bộ

200.000

233.815

CS.4.07.12

- Số lượng ≥4 kênh

bộ

245.000

350.723

CHƯƠNG V

DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG

CS.5.01.00 THAY BÓNG ĐÈN SỢI TÓC, ĐÈN CAO ÁP, ĐÈN ỐNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp.

- Cảnh giới đảm bảo giao thông.

- Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới.

- Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.01.10 THAY BÓNG ĐÈN SỢI TÓC BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.01.10

Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

20 bóng

3.111.000

779.018

CS.5.01.20 THAY BÓNG CAO ÁP

CS.5.01.2A THAY BÓNG CAO ÁP BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay bóng cao áp bằng máy

CS.5.01.21A

- Chiều cao cột H<10m

20 bóng

4.055.000

935.260

1.929.745

CS.5.01.22A

- Chiều cao cột 10m≤H<18m

20 bóng

4.055.000

1.169.075

2.332.208

CS.5.01.23A

- Chiều cao cột 18m≤H<24m

20 bóng

4.055.000

1.636.705

2.893.901

CS.5.01.2B THAY BÓNG CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay bóng cao áp bằng thủ công

CS.5.01.20B

- Chiều cao cột H<10m

20 bóng

4.055.000

1.683.468

CS.5.01.30 THAY BÓNG ĐÈN ỐNG

CS.5.01.3A THAY BÓNG ĐÈN ỐNG BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.01.30A

Thay bóng đèn ống bằng máy

20 bóng

502.500

865.576

1.929.745

CS.5.01.3B THAY BÓNG ĐÈN ỐNG BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.01.30B

Thay bóng đèn ống bằng thủ công

20 bóng

502.500

1.558.037

CS.5.02.00 THAY CHÓA ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra vật tư.

- Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.02.10 THAY CHÓA ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/10 lốp

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay chóa đèn (lốp đèn đơn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy

CS.5.02.11

- Chiều cao cột H<12m

10 lốp

2.500.000

2.571.965

4.604.668

CS.5.02.12

- Chiều cao cột 12m≤H<18m

10 lốp

2.500.000

2.805.780

3.887.014

CS.5.02.13

- Chiều cao cột 18m≤H<24m

10 lốp

2.500.000

3.039.595

4.674.764

Thay chóa đèn (lốp đèn kép) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy

CS.5.02.14

- Chiều cao cột H<12m

10 lốp

2.500.000

4.372.341

4.604.668

CS.5.02.15

- Chiều cao cột 12m≤H<18m

10 lốp

2.500.000

4.559.393

3.887.014

CS.5.02.16

- Chiều cao cột 18m≤H<24m

10 lốp

2.500.000

4.816.589

4.674.764

CS.5.02.20 THAY CHÓA ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/10 lốp

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.02.20

Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công, H<10m

10 lốp

2.890.000

4.676.300

CS.5.03.00 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết.

- Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.

- Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới.

- Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra.

- Dọn dẹp hiện trường.

CS.5.03.10 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy

CS.5.03.11

- Chiều cao cột H<10m

bộ

155.750

80.038

332.762

CS.5.03.12

- Chiều cao cột 10m≤H<12m

bộ

155.750

203.419

388.701

CS.5.03.13

- Chiều cao cột 12m≤H<18m

bộ

155.750

275.902

388.701

CS.5.03.14

- Chiều cao cột 18m≤H<24m

bộ

155.750

308.636

467.476

CS.5.03.20 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.03.20

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột H<10m

bộ

155.750

268.887

CS.5.03.30 THAY CHẤN LƯU HOẶC BỘ MỒI

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay chấn lưu hoặc bộ mồi

CS.5.03.31

- Chiều cao cột H<10m

bộ

114.000

163.671

299.486

CS.5.03.32

- Chiều cao cột 10m≤H<12m

bộ

114.000

187.052

299.486

CS.5.03.33

- Chiều cao cột 12m≤H<18m

bộ

114.000

257.197

388.701

CS.5.03.34

- Chiều cao cột 18m≤H<24m

bộ

114.000

280.578

467.476

CS.5.03.50 THAY CHẤN LƯU, BỘ MỒI VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng máy

CS.5.03.51

- Chiều cao cột H<10m

bộ

269.750

219.786

399.315

CS.5.03.52

- Chiều cao cột 10m≤H<12m

bộ

269.750

250.182

415.953

CS.5.03.53

- Chiều cao cột 12m≤H<18m

bộ

269.750

341.370

524.747

CS.5.03.54

- Chiều cao cột 18m≤H<24m

bộ

269.750

378.780

623.302

CS.5.03.60 THAY CHẤN LƯU, BỘ MỒI VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.03.60

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công chiều cao cột H<10m

bộ

269.750

329.679

CS.5.03.70 THAY THẾ BỘ ĐIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN BẰNG MÁY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết.

- Tháo vỏ chóa đèn, bộ điện tiết kiệm.

- Thay bộ điện tiết kiệm điện mới.

- Lắp vỏ chóa, đấu điện, kiểm tra.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy

CS.5.03.71

- Chiều cao cột H<10m

bộ

121.350

233.815

332.762

CS.5.03.72

- Chiều cao cột 10m≤H<12m

bộ

121.350

257.197

388.701

CS.5.03.73

- Chiều cao cột 12m≤H<18m

bộ

121.350

327.341

388.701

CS.5.03.74

- Chiều cao cột 18m≤H<24m

bộ

121.350

350.723

467.476

CS.5.03.80 THAY THẾ BỘ ĐIỆN TIẾT KIỆM BẰNG THỦ CÔNG TẠI CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.03.80

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa

bộ

121.350

350.723

CS.5.04.00 THAY CÁC LOẠI XÀ

Thành phần công việc:

- Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện.

- Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp).

- Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột.

- Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ).

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.04.10 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M CÓ SỨ

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.04.10

Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ

bộ

349.360

631.301

308.759

CS.5.04.20 THAY BỘ XÀ KÉP DÀI 1,2M CÓ SỨ

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.04.20

Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ

bộ

573.720

701.445

347.354

CS.5.04.30 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M CÓ SỨ

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.04.30

Thay bộ xà dài 0,6m có sứ

bộ

152.600

584.538

308.759

CS.5.04.40 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG CƠ GIỚI

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.04.40

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới

bộ

230.160

350.723

231.569

CS.5.04.50 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.04.50

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công

bộ

230.160

701.445

CS.5.04.60 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M, 0,4M, 0,3M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay bộ xà không sứ, không dây bằng máy

CS.5.04.61

- Xà dài 0,6m

bộ

122.960

280.578

231.569

CS.5.04.62

- Xà dài 0,4m

bộ

58.260

280.578

231.569

CS.5.04.63

- Xà dài 0,3m

bộ

71.960

280.578

231.569

CS.5.04.70 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M, 0,4M, 0,3M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay bộ xà không sứ, không dây bằng thủ công

CS.5.04.71

- Xà dài 0,6m

bộ

122.960

514.393

CS.5.04.72

- Xà dài 0,4m

bộ

58.260

514.393

CS.5.04.73

- Xà dài 0,3m

bộ

71.960

514.393

CS.5.05.00 THAY CÁC LOẠI CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP, CẦN ĐÈN CAO ÁP, CHỤP LIỀN CẦN, CHỤP ỐNG PHÓNG ĐƠN, CHỤP ỐNG PHÓNG KÉP

Thành phần công việc:

- Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện.

- Tháo chụp, cần cũ.

- Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát.

CS.5.05.10 THAY CẦN ĐÈN CAO ÁP, CHỤP LIỀN CẦN, CHỤP ỐNG PHÓNG ĐƠN, CHỤP ỐNG PHÓNG KÉP BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy

CS.5.05.11

- Cần đèn cao áp chữ L

bộ

2.125.920

584.538

332.762

CS.5.05.12

- Cần đèn cao áp chữ S

bộ

2.125.920

818.353

332.762

CS.5.05.13

- Chụp liền cần

bộ

350.000

818.353

332.762

CS.5.05.14

- Chụp ống phóng đơn, kép

bộ

350.000

818.353

332.762

CS.5.05.20 THAY CẦN ĐÈN CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

CS.5.05.21

- Cần đèn cao áp chữ L

bộ

1.959.300

1.052.168

CS.5.05.22

- Cần đèn cao áp chữ S

bộ

1.959.300

1.473.035

CS.5.05.30 THAY CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.05.30

Thay cần đèn chao cao áp bằng máy

bộ

1.891.160

467.630

385.949

CS.5.05.40 THAY CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.05.40

Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

bộ

1.891.160

841.734

CS.5.07.00 THAY CÁC LOẠI DÂY

CS.5.07.10 THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ.

- Kéo dây mới, cắt điện.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

CS.5.07.1A THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay dây đồng một ruột bằng máy

CS.5.07.11A

- Loại dây M6

40m

962.914

467.630

328.057

CS.5.07.12A

- Loại dây M10

40m

1.560.310

584.538

328.057

CS.5.07.13A

- Loại dây M16

40m

2.480.160

584.538

328.057

CS.5.07.14A

- Loại dây M25

40m

3.892.145

584.538

328.057

CS.5.07.15A

- Loại dây A16

40m

2.480.160

584.538

328.057

CS.5.07.16A

- Loại dây A25

40m

3.892.145

584.538

328.057

CS.5.07.1B THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay dây đồng một ruột bằng thủ công

CS.5.07.11B

- Loại dây M6

40m

962.914

841.734

CS.5.07.12B

- Loại dây M10

40m

1.560.310

1.052.168

CS.5.07.13B

- Loại dây M16

40m

2.480.160

1.052.168

CS.5.07.14B

- Loại dây M25

40m

3.892.145

1.052.168

CS.5.07.15B

- Loại dây A16

40m

2.480.160

1.052.168

CS.5.07.16B

- Loại dây A25

40m

3.892.145

1.052.168

CS.5.07.1C THAY DÂY LÊN ĐÈN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, hạ dây cũ, luồn cửa cột.

- Kéo dây mới, cắt điện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.07.10C

Thay dây lên đèn

40m

970.592

1.169.075

964.873

CS.5.07.20 THAY CÁP TREO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ cáp cũ.

- Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.07.2A THAY CÁP TREO BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.07.20A

Thay cáp treo bằng máy

40m

1.803.690

935.260

964.873

CS.5.07.2B THAY CÁP TREO BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.07.20B

Thay cáp treo bằng thủ công

40m

1.803.690

1.683.468

CS.5.07.30 THAY CÁP NGẦM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, tháo đầu nguồn luồn cửa cột.

- Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột.

- Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt.

- Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay cáp ngầm

CS.5.07.31

- Nền đất

40m

11.869.870

7.482.080

CS.5.07.32

- Hè phố

40m

11.869.870

9.352.600

CS.5.07.33

- Đường nhựa

40m

11.869.870

12.158.380

CS.5.07.34

- Bê tông atphan

40m

11.869.870

12.158.380

Ghi chú:

- Đơn giá trên chưa bao gồm hoàn trả hè đường.

CS.5.08.10 THAY TỦ ĐIỆN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, tháo tủ cũ.

- Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/tủ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.08.10

- Thay tủ điện

tủ

9.025.000

935.260

385.949

CS.5.09.10 NỐI CÁP NGẦM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm đấu nối.

- Đào đất, xử lý đầu cáp, làm hộp nối.

- Kiểm tra, lấp đất, thu dọn vệ sinh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/mối nối

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Nối cáp ngầm

CS.5.09.11

- Nền đất

mối nối

525.400

1.169.075

CS.5.09.12

- Hè phố

mối nối

525.400

1.402.890

CS.5.09.13

- Đường nhựa

mối nối

525.400

1.519.798

CS.5.09.14

- Bê tông atphan

mối nối

525.400

1.636.705

CS.5.10.10 THAY CỘT ĐÈN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp.

- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ.

- Nhận vật tư, trồng cột mới.

- Lắp xà, đèn, chụp, dây.

- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay cột đèn

CS.5.10.11

- Cột BT ly tâm, cột BT chữ H

cột

3.402.110

3.596.468

2.948.879

CS.5.10.12

- Cột sắt

cột

4.653.953

3.245.910

2.948.879

CS.5.11.00 CÔNG TÁC SƠN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, cạo gỉ, sơn 3 nước (1 nước chống gỉ, 2 nước sơn bóng).

- Đánh số cột.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.11.10 SƠN CỘT SẮT (CÓ CHIỀU CAO 8 ÷ 9,5M)

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.11.10

Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m)

cột

95.300

432.788

1.151.167

CS.5.11.20 SƠN CHỤP, SƠN CẦN ĐÈN

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.11.20

Sơn chụp, sơn cần đèn

cột

40.495

259.673

499.144

CS.5.11.30 SƠN CỘT ĐÈN CHÙM BẰNG MÁY CÓ CHIỀU CAO CỘT >4M

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.11.30

Sơn cột đèn chùm bằng máy

cột

68.750

432.788

665.525

CS.5.11.40 SƠN CỘT ĐÈN CHÙM BẰNG THỦ CÔNG (ÁP DỤNG CỘT CÓ CHIỀU CAO <4M)

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.11.40

Sơn cột đèn chùm bằng thủ công

cột

68.750

865.576

CS.5.11.50 SƠN CỘT ĐÈN 1 CẦU, ĐÈN CHÙA, ĐÈN VƯƠNG MIỆN BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.11.50

Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

cột

51.725

649.182

CS.5.11.60 SƠN TỦ ĐIỆN CẢ GIÁ ĐỠ

Đơn vị tính: đồng/tủ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.11.60

Sơn tủ điện cả giá đỡ

tủ

130.800

432.788

CS.5.12.10 THAY SỨ CŨ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vật tư, cắt điện.

- Tháo sứ cũ, lắp sứ mới, kéo lại dây.

- Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/quả sứ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.12.10

Thay sứ cũ

quả sứ

5.000

80.066

192.975

CS.5.13.10 DUY TRÌ CHÓA ĐÈN CAO ÁP, KÍNH ĐÈN CAO ÁP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, tháo chóa, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh chóa, kính.

- Lắp chóa, giám sát an toàn.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp

CS.5.13.11

- Chiều cao cột H<10m

bộ

3.300

64.918

135.082

CS.5.13.12

- Chiều cao cột 10m≤H<12m

bộ

3.300

86.558

116.467

CS.5.13.13

- Chiều cao cột 12m≤H<18m

bộ

3.300

108.197

155.481

CS.5.13.14

- Chiều cao cột 18m≤H<24m

bộ

3.300

129.836

200.347

CS.5.14.00 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế.

- Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa.

- Giám sát an toàn.

CS.5.14.10 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/quả

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.14.10

Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng máy

quả

250.000

129.836

192.975

CS.5.14.20 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/quả

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.14.20

Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng thủ công

quả

250.000

233.706

CHƯƠNG VI

DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

CS.6.01.00 DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

Thành phần công việc:

- Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn.

- Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy.

- Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối.

- Xử lý sự cố nhỏ: tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn.

- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện.

- Kiến nghị sửa chữa thay thế.

CS.6.01.10 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.10

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

trạm/ ngày

93.526

CS.6.01.20 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG ĐỒNG HỒ HẸN GIỜ

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.20

Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

trạm/ ngày

72.483

CS.6.01.30 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.30

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

trạm/ ngày

58.454

CS.6.01.40 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.40

Duy trì trạm 2 chế độ bằng tay (buổi tối)

trạm/ ngày

107.555

CS.6.01.50 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG ĐỒNG HỒ HẸN GIỜ

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.50

Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

trạm/ ngày

79.497

CS.6.01.60 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.60

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

trạm/ ngày

60.792

Ghi chú:

- Đơn giá duy trì trạm đèn công cộng qui định tại các bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm = 1.500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì đơn giá được điều chỉnh như sau:

- Chiều dài tuyến trạm 1500 ÷ 3000m: Kl = 1,1

- Chiều dài tuyến trạm >3000m: Kl = 1,2

- Chiều dài tuyến trạm 1000 ÷ 1500m: Kl = 0,9

- Chiều dài tuyến trạm 500 ÷ 1000m: Kl = 0,8

- Chiều dài tuyến trạm <500m: Kl = 0,5

- Trạm trong ngõ xóm nội thành: Kv = 1,2

- Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành: Kv = 1,1

- Trạm ngoại thành: Kv = 1,2

CS.6.01.70 QUẢN LÝ, KIỂM TRA TRẠM BIẾN THẾ ĐÈN CÔNG CỘNG

Thành phần công việc:

- Hàng ngày kiểm tra máy, dàn, ghi nhật ký.

- Kiến nghị sửa đổi khi có sự cố.

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.70

Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng

trạm/ ngày

74.821

CS.6.02.00 THAY THẾ THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN

CS.6.02.10 THAY MODEM (TẠI TỦ KHU VỰC VÀ TẠI TRUNG TÂM)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra modem cũ.

- Lĩnh vật tư, tháo modem.

- Lắp và đấu modem mới.

- Cấu hình cho modem.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.02.10

Thay thế Modem

bộ

200.000

149.917

CS.6.02.20 THAY BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC MASTER (TẠI TỦ KHU VỰC)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra PLC Master.

- Lĩnh vật tư, tháo PLC Master cũ.

- Lắp và đấu PLC Master mới.

- Nạp chương trình phần mềm.

- Cấu hình cho PLC Master mới.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.02.20

Thay bộ điều khiển PLC Master (tại tủ khu vực)

bộ

1.500.000

328.258

CS.6.02.30 THAY BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC RTU

Thành phần công việc:

- Kiểm tra PLC RTU.

- Lĩnh vật tư, tháo PLC RTU cũ.

- Lắp và đấu PLC RTU mới.

- Nạp chương trình phần mềm.

- Cấu hình cho PLC RTU mới.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.02.30

Thay bộ điều khiển PLC RTU

bộ

1.500.000

328.258

CS.6.02.40 THAY BỘ ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN (TRANDUCER)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra Tranducer.

- Lĩnh vật tư, tháo Tranducer cũ.

- Lắp và đấu Tranducer mới.

- Nạp chương trình phần mềm.

- Cấu hình cho Tranducer mới.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.02.40

Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer)

bộ

500.000

299.834

CS.6.02.50 THAY BỘ ĐO DÒNG ĐIỆN

Thành phần công việc:

- Kiểm tra TI cũ.

- Lĩnh vật tư, tháo TI cũ.

- Lắp và đấu TI mới.

- Nạp chương trình phần mềm.

- Cấu hình cho TI mới.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.02.50

Thay bộ đo dòng điện

bộ

150.000

149.917

CS.6.02.60 THAY COUPLER

Thành phần công việc:

- Kiểm tra Coupler cũ.

- Lĩnh vật tư, tháo Coupler cũ.

- Lắp và đấu Coupler mới.

- Đo và kiểm tra tín hiệu truyền thông giữa 2 trạm (tại Couple)

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ tủ khu vực và từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thay bộ đo dòng điện Coupler

CS.6.02.61

Ngoài lưới

bộ

26.000

328.258

598.972

CS.6.02.62

Trong tủ điều khiển

bộ

26.000

164.129

CS.6.02.70 THAY TỦ ĐIỀU KHIỂN KHU VỰC

Thành phần công việc:

- Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ.

- Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá.

- Đi lại dây điện.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.02.70

Thay tủ điều khiển khu vực

bộ

16.860.000

656.516

CS.6.03.00 DUY TRÌ GIÁM SÁT TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN

CS.6.03.10 THAY THẾ PHẦN ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT TRUNG TÂM TẠI TỦ ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG

Thành phần công việc:

- Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ.

- Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá.

- Đi lại dây điện.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.03.10

Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

bộ

1.500.000

492.387

CS.6.03.20 XỬ LÝ MẤT TRUYỀN THÔNG TIN (TÍN HIỆU) GIỮA CÁC TỦ

Thành phần công việc:

- Đo kiểm tra tín hiệu giữa các tủ.

- Phân loại kiểm tra đường truyền thông.

- Kiểm tra chọn lại đường truyền thông.

- Đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/1 lần xử lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.03.20

Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ

1 lần xử lý

328.258

CS.6.03.30 LỰA CHỌN PHA TRUYỀN THÔNG ĐỂ ĐỒNG BỘ HÓA TÍN HIỆU GIỮA CÁC TỦ (DO THAY TBA, THAY CÁP NGUỒN)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra điện áp pha cấp vào RTU.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/1 lần lựa chọn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.03.30

Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn)

1 lần lựa chọn

164.129

CS.6.03.40 THAY MẠCH HIỂN THỊ (BOARD MẠCH) TRÊN BẢNG HIỂN THỊ

Thành phần công việc:

- Tháo bảng hiển thị, tháo board mạch cũ.

- Lắp đặt board mạch mới.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

- Kiểm tra lại tín hiệu từ máy tính đến bảng hiển thị.

Đơn vị tính: đồng/1 lần lựa chọn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.03.40

Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiển thị

1 lần lựa chọn

54.000

164.129

CS.6.03.50 XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY TÍNH TẠI TRUNG TÂM

Thành phần công việc:

- Cài đặt phần mềm trên máy tính.

- Kiểm tra đồng bộ tín hiệu với bảng hiển thị và các tủ khu vực.

Đơn vị tính: đồng/1 lần xử lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.03.50

Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

1 lần xử lý

328.258

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

1

Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp)

cái (tờ)

7.000

2

Bảng điện cửa cột

bảng

7.000

3

Băng dính

cuộn

3.500

4

Băng vải

cuộn

12.000

5

Băng vải cách điện

cuộn

12.000

6

Bộ điện tiết kiệm điện

bộ

120.000

7

Bộ điều khiển nhấp nháy ≥4 kênh

bộ

245.000

8

Bộ điều khiển nhấp nháy 2÷3 kênh

bộ

200.000

9

Bộ mồi (bộ)

bộ

114.000

10

Bộ mồi (cái)

cái

114.000

11

Bóng

cái

39.000

12

Bóng cao áp 150W

bóng

200.000

13

Bóng đèn

cái

39.000

14

Bóng đèn 75-100W

bóng

150.000

15

Bóng đèn ốc

bóng

8.000

16

Bóng đèn ống

bóng

19.000

17

Bu lông

cái

5.000

18

Bu lông 16x250

cái

9.980

19

Bu lông 18x250

cái

12.580

20

Bu lông M16x250

bộ

9.980

21

Bu lông M18x250

cái

12.580

22

Cần đèn cao áp chữ L

cái

1.866.000

23

Cần đèn cao áp chữ S

cái

1.866.000

24

Cần đèn chao cao áp

bộ

1.866.000

25

Cần đèn chữ S, L ≤2,8m

bộ

1.928.000

26

Cần đèn chữ S, L ≤3,2m

bộ

1.989.000

27

Cần đèn D60, L ≤2,8m

bộ

1.928.000

28

Cần đèn D60, L ≤3,2m

bộ

1.989.000

29

Cần đèn D60, L ≤3,6m

bộ

2.556.100

30

Cần đèn sợi tóc D48, L ≤1,5m

bộ

1.150.000

31

Cần đèn sợi tóc D48, L ≤2m

bộ

1.300.000

32

Cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC (4x16)

m

282.650

33

Cáp treo 16mm2

m

40.000

34

Cầu chì đuôi cá

cái

15.000

35

Chấn lưu

cái

114.000

36

Chấn lưu (hoặc bộ mồi)

cái

114.000

37

Chao cao áp

bộ

200.000

38

Chóa đèn cao áp >12m

bộ

200.000

39

Chóa đèn cao áp ≤12m

bộ

200.000

40

Chóa huỳnh quang

bộ

12.000

41

Chổi sơn

cái

5.000

42

Chụp đầu cột mạ kẽm (cột mới)

bộ

90.000

43

Chụp đầu cột mạ kẽm tận dụng

bộ

90.000

44

Chụp liền cần

cái

350.000

45

Chụp ống phóng đơn, kép

cái

350.000

46

Cọc tiếp địa có râu

bộ

63.600

47

Cột đèn bê tông

cột

2.544.175

48

Cột đèn bê tông, chiều cao ≤10m

cột

2.544.175

49

Cột đèn bê tông, chiều cao >10m

cột

3.025.073

50

Cột đèn thép, gang chiều cao ≤8m

cột

4.030.000

51

Cột đèn thép, gang chiều cao ≤10m

cột

4.460.000

52

Cột đèn thép, gang chiều cao ≤12m

cột

5.830.000

53

Cột đèn bê tông ly tâm

cột

2.544.175

54

Cột sắt (mạ kẽm cao 10m)

cột

4.030.000

55

Coupler

bộ

26.000

56

Cửa cột

cửa

28.000

57

Củi

kg

1.000

58

Đầu cốt

cái

10.910

59

Đầu cốt đồng

bộ

10.910

60

Dây 2x2,5mm2

m

23.820

61

Dây dẫn

m

4.500

62

Dây điện 1x1

m

4.500

63

Dây điện tiết diện 26-50mm2

m

179.060

64

Dây điện tiết diện 6-25mm2

m

52.917

65

Dây đồng một ruột A16

m

61.088

66

Dây đồng một ruột A25

m

95.866

67

Dây đồng một ruột M10

m

38.431

68

Dây đồng một ruột M16

m

61.088

69

Dây đồng một ruột M25

m

95.866

70

Dây đồng một ruột M6

m

23.717

71

Dây đồng Ø1,2mm - 2mm

m

8.000

72

Dây Ø=1,5

kg

19.700

73

Dây văng Ø=4

m

4.000

74

Đèn bóng 3W

bóng

3.500

75

Đèn bóng ốc

bóng

3.500

76

Đèn cầu

bộ

250.000

77

Đèn chiếu sáng thảm cỏ

bộ

350.000

78

Đèn dây rắn

m

50.000

79

Đèn lồng

bộ

50.000

80

Đèn nấm

bộ

150.000

81

Đèn ống

m

25.000

82

Đèn pha

bộ

220.000

83

Đui đèn

cái

14.000

84

Đui đèn ống

đui

14.000

85

Đui E40

đui

14.000

86

Đui E40 hoặc E27

đui

14.000

87

Ghíp kẹp dây

cái

20.000

88

Giá đỡ tủ

bộ

1.217.000

89

Giấy nháp

tờ

7.000

90

Giẻ lau

cái

3.000

91

Hộp nối cáp ngầm

hộp

350.000

92

Khung >1mx2m (khung sắt)

bộ

760.480

93

Khung 1mx2m (khung sắt)

bộ

760.480

94

Lốp đèn

cái

250.000

95

Lốp đèn đơn

cái

250.000

96

Lốp đèn kép

cái

250.000

97

Lưới bảo vệ 40x50

15.000

98

Mạch hiển thị

bộ

54.000

99

Modem

bộ

200.000

100

Nhựa bitum

kg

17.200

101

Phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

bộ

1.500.000

102

PLC Master

bộ

1.500.000

103

PLC RTU

bộ

1.500.000

104

Quả cầu nhựa (hoặc thủy tinh)

quả

250.000

105

Que hàn

kg

14.500

106

Sắt Ø4

m

4.000

107

Sơn bóng

kg

38.500

108

Sơn chống gỉ

kg

36.500

109

Sơn đen

kg

51.364

110

Sơn trắng

kg

51.364

111

Sơn xịt

kg

38.500

112

Sứ 102

cái

5.000

113

Tắc te

cái

5.500

114

Tay bắt cần

cái

220.000

115

Thép buộc Ø1,5 mạ kẽm

kg

21.700

116

Thép văng Ø4 mạ kẽm

m

4.000

117

TI

bộ

150.000

118

Tiếp địa cho lưới điện cáp treo (2xL63x6 dài 1,5)

bộ

63.600

119

Tiếp địa 6 cọc L63x5 dài 1,5m

bộ

170.000

120

Tranducer

bộ

500.000

121

Tủ điện (điều khiển chiếu sáng)

bộ

9.025.000

122

Tủ điều khiển khu vực 1000 x 600 x 300mm

bộ

16.860.000

123

Xà dài 0,6m có sứ

bộ

123.000

124

Xà dài 0,6m không sứ

bộ

103.000

125

Xà dài 0,4m không sứ

bộ

38.300

126

Xà dài 0,3m không sứ

bộ

52.000

127

Xà dọc

bộ

250.000

128

Xà đơn dài 1,2m 4 sứ

bộ

285.000

129

Xà đơn dài 1,2m không sứ

bộ

205.000

130

Xà kép dài 1,2m 4 sứ

bộ

285.000

131

Xà ngang >1m

bộ

190.000

132

Xà ngang ≤1m

bộ

123.000

133

Xà phòng

kg

30.000

134

Cát vàng đổ bê tông

500.000

135

Đá 1x2

235.000

136

Nước (lít)

lít

2

137

Xi măng PCB30

kg

1.320

138

Xi măng PCB40

kg

1.390

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG)

STT

Tên nhân công

Hệ số lương (HCB)

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)

Hệ số điều chỉnh (HĐC)

Tiền lương ngày công (đồng)

I.2.3.a Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm I

1

Nhân công 3,0/7

2,16

0,6

198.055

2

Nhân công 3,5/7

2,36

0,6

216.394

3

Nhân công 4,0/7

2,55

0,6

233.815

II.1.c Chuyên viên, kỹ sư:

4

Kỹ sư 4,0/8

3,27

0,6

299.834

5

Kỹ sư 5,0/8

3,58

0,6

328.258

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG)

STT

Tên nhân công

Hệ số lương (HCB)

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)

Hệ số điều chỉnh (HĐC)

Tiền lương ngày công (đồng)

I.2.3.a Nhân công vận hành máy - Nhóm I

1

Nhân công 4,0/7

2,55

0,6

233.815

II.3.a Lái xe (Nhóm I - Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,18

0,6

199.889

2

Lái xe bậc II

2,57

0,6

235.649

3

Lái xe bậc III

3,05

0,6

279.662

4

Lái xe bậc IV

3,60

0,6

330.092

II.3.b Lái xe (Nhóm II - Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,35

0,6

215.477

2

Lái xe bậc II

2,76

0,6

253.071

3

Lái xe bậc III

3,25

0,6

298.000

4

Lái xe bậc IV

3,82

0,6

350.265

II.3.c Lái xe (Nhóm III - Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế)

1

Lái xe bậc I

2,51

0,6

230.148

2

Lái xe bậc II

2,94

0,6

269.575

3

Lái xe bậc III

3,44

0,6

315.422

4

Lái xe bậc IV

4,05

0,6

371.354

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

Tên máy và thiết bị

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

1

Xe tải 5 tấn

ca

1.179.992

2

Ôtô tải 10 tấn

ca

1.743.113

3

Cần trục ô tô 3 tấn

ca

1.526.977

4

Máy hàn 14kW

ca

303.831

5

Máy hàn 23KW

ca

352.423

6

Xe nâng chiều cao nâng tới 9m

ca

1.431.781

7

Xe nâng chiều cao nâng tới 12m

ca

1.663.812

8

Xe nâng chiều cao nâng tới 18m

ca

1.943.507

9

Xe nâng chiều cao nâng tới 24m

ca

2.226.078

10

Xe thang chiều dài thang tới 9m

ca

1.929.745

11

Xe thang chiều dài thang tới 12m

ca

2.302.334

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH

STT

Loại máy & thiết bị

Số ca/ năm

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác/năm (%giá tính KH)

Định mức tiêu hao nhiên liệu năng lượng 1 ca

Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy

Giá tính khấu hao (1000đ)

Chi phí khấu hao (CKH)

Chi phí sửa chữa (CSC)

Chi phí khác (CK)

Chi phí NL, NL (CNL)

Chi phí tiền lương (CTL)

Giá ca máy (CCM) (đồng)

K. hao

S. chữa

CP #

Ô tô vận tải thùng-trọng tải:

1

5T

250

17

6,2

6

25

lít diezel

1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn

317.869

194.536

78.832

76.289

577.264

253.071

1.179.992

2

10T

250

16

6,2

6

38

lít diezel

1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn

560.241

322.699

138.940

134.458

877.441

269.575

1.743.113

Cần trục ô tô-sức nâng:

3

3,0T

250

9

5,1

5

25

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn

645.827

209.248

131.749

129.165

577.264

479.551

1.526.977

Biến thế hàn xoay chiều - công suất:

4

14 kW

200

21

4,8

5

29

kWh

1x4/7

8.600

9.030

2.064

2.150

56.772

233.815

303.831

5

23 kW

200

21

4,8

5

48

kWh

1x4/7

16.000

16.800

3.840

4.000

93.968

233.815

352.423

Xe nâng - chiều cao nâng:

6

9 m

280

13

4,0

5

22

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

511.600

213.776

73.086

91.357

507.992

545.570

1.431.781

7

12 m

280

13

4,0

5

25

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

731.758

305.770

104.537

130.671

577.264

545.570

1.663.812

8

18 m

280

13

3,8

5

29

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

994.767

415.670

135.004

177.637

669.626

545.570

1.943.507

9

24 m

280

13

3,8

5

33

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.254.565

524.229

170.262

224.029

761.988

545.570

2.226.078

Xe thang - chiều cao thang:

10

9 m

280

15

3,9

5

25

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.008.639

486.308

140.489

180.114

577.264

545.570

1.929.745

11

12 m

280

15

3,7

5

29

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.371.165

661.097

181.190

244.851

669.626

545.570

2.302.334

MỤC LỤC

STT

Nội dung

Trang

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

Chương I - Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn

CS.1.01.00

Lắp dựng cột đèn bằng cột bê tông cốt thép, bằng cột thép và cột gang

CS.1.02.00

Lắp đặt chụp đầu cột

CS.1.03.00

Lắp cần đèn các loại

CS.1.04.00

Lắp chóa đèn (lắp lốp), chao cao áp

CS.1.05.00

Lắp các loại xà, sứ

CS.1.06.00

Lắp đặt hệ thống tiếp địa, lắp bộ néo

Chương II - Kéo dây, kéo cáp, làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột; Đánh số cột; Lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện

CS.2.01.10

Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng

CS.2.02.00

Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá

CS.2.03.10

Rải cáp ngầm

CS.2.04.10

Luồn cáp cửa cột

CS.2.05.10

Đánh số cột bê tông ly tâm

CS.2.05.20

Đánh số cột thép

CS.2.06.00

Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột

CS.2.07.00

Luồn dây lên đèn

CS.2.08.00

Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng

Chương III - Lắp đặt các loại đèn sân vườn

CS.3.01.10

Lắp dựng cột đèn sân vườn

CS.3.02.10

Lắp đặt đèn lồng

CS.3.03.10

Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

Chương IV - Lắp đặt đèn trang trí

CS.4.01.00

Lắp đặt đèn màu ngang đường

CS.4.02.00

Lắp đặt đèn trang trí viền công trình kiến trúc

CS.4.03.00

Lắp đèn màu trang trí cây

CS.4.04.00

Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng

CS.4.05.00

Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc

CS.4.06.00

Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu

CS.4.07.10

Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

Chương V - Duy trì lưới điện chiếu sáng

CS.5.01.00

Thay bóng đèn sợi tóc, bóng cao áp, đèn ống

CS.5.02.00

Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp

CS.5.03.00

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng

CS.5.04.00

Thay các loại xà

CS.5.05.00

Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép

CS.5.07.00

Thay các loại dây

CS.5.08.10

Thay tủ điện

CS.5.09.10

Nối cáp ngầm

CS.5.10.10

Thay cột đèn

CS.5.11.00

Công tác sơn

CS.5.12.10

Thay sứ cũ

CS.5.13.10

Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp

CS.5.14.00

Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh

Chương VI - Duy trì trạm đèn

CS.6.01.00

Duy trì trạm đèn

CS.6.02.00

Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển

CS.6.03.00

Duy trì giám sát trung tâm điều khiển

Bảng giá vật liệu

Bảng lương công nhân

Bảng giá ca máy và thiết bị

Mục lục

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1249/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1249/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/12/2022
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1249/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1249/QĐ-UBND 2022 công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị Bắc Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1249/QĐ-UBND 2022 công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị Bắc Giang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1249/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang
                Người kýLê Ô Pích
                Ngày ban hành13/12/2022
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 1249/QĐ-UBND 2022 công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị Bắc Giang

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 1249/QĐ-UBND 2022 công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị Bắc Giang

                            • 13/12/2022

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực