Quyết định 13/2007/QĐ-UBND

Quyết định 13/2007/QĐ-UBND quy định mức sản lượng tính thuế đối với các tổ chức, cá nhân khai thác, đánh bắt thủy sản tự nhiên chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ do tỉnh Bến Tre ban hành

Quyết định 13/2007/QĐ-UBND sản lượng tính thuế đánh bắt thủy sản tự nhiên Bến Tre đã được thay thế bởi Quyết định 1184/QĐ-UBND 2013 Danh mục văn bản quy phạm từ 1976 đến 2012 hết hiệu lực Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 10/07/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 13/2007/QĐ-UBND sản lượng tính thuế đánh bắt thủy sản tự nhiên Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2007/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 23 tháng 3 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC, ĐÁNH BẮT THỦY SẢN TỰ NHIÊN CHƯA THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 03/2002/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý thu thuế đối với các cơ sở hoạt động khai thác thủy sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Thuỷ sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức sản lượng tính thuế cho các phương tiện khai thác đánh bắt thuỷ sản tự nhiên từ năm 2007 đến năm 2009 (có biểu mức khoán sản lượng tính thuế kèm theo). Mức khoán sản lượng này chỉ thực hiện đối với các hộ khai thác, đánh bắt thuỷ sản chưa thực hiện chế độ kế toán trong khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. trường hợp sản lượng khai thác đánh bắt biến động từ 30% trở lên thì mức khoán sản lượng tính thuế được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

Điều 2. Các tổ chức và cá nhân khai thác, đánh bắt thuỷ sản tự nhiên chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ có trách nhiệm kê khai ngành nghề, công suất máy của từng loại phương tiện để tính các loại thuế môn bài, thuế tài nguyên và thuế thu nhập doanh nghiệp trên cơ sở mức sản lượng tính thuế quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Thủy sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 340/2004/QĐ-UB ngày 05/02/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc khoán sản lượng tính thuế đối với ngành nghề đánh bắt thuỷ sản tự nhiên./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

BIỂU MỨC KHOÁN SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ CỦA NGÀNH NGHỀ ĐÁNH BẮT THỦY SẢN NĂM 2007-2009

(Kèm theo Quyết định số: 13/2007/QĐ-UBND ngày 23/03/2007 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: tấn/năm

Nghề

Loại phương tiện

SL tính thuế khoán từ năm 2007-2009
(tấn/năm)

Loại thủy sản

1) Lưới sỉ

40

100% cá trích

2) Lưới rê (lưới 2,3)

 

 

Máy dưới 20 cv

3

100% cá loại 5

Máy từ 20 cv đến 45cv

4

100% cá loại 5

Máy trên 45cv

6,5

100% cá loại 5

3) Lưới bén

2,2

100% cá loại 5

4) Lưới đèn

145

100% cá xô

5) Ghe chông đèn

 

Tính thuế thu nhập

6) Cào

 

 

a- Cào tôm (cào đơn)

 

 

Máy dưới 20cv

2

20% tôm xô, 80% cá loại 7

Máy từ 20 đến dưới 45cv

6

20% tôm xô, 80% cá loại 7

Máy từ 45 đến dưới 75 cv

12

20% tôm xô, 80% cá loại 7

Máy từ 75 đến dưới 90 cv

13

20% tôm xô, 80% cá loại 7

Máy từ 90 cv trở lên

15

20% tôm xô, 80% cá loại 7

b- Cào cá (tính theo mã lực máy của từng phương tiện)

Máy dưới 90 cv

22

5% cá loại 3, 95% cá xô

Máy từ 90 cv đến dưới 160 cv

35

5% cá loại 3, 95% cá xô

Máy từ 160 cv đến dưới 220 cv

42

5% cá loại 3, 95% cá xô

Máy từ 220 cv đến dưới 400 cv

54

5% cá loại 3, 95% cá xô

Máy từ 400 cv đến dưới 600 cv

60

5% cá loại 3, 95% cá xô

Máy từ 600 cv đến dưới 650 cv

75

5% cá loại 3, 95% cá xô

Máy từ 650 cv trở lên

95

5% cá loại 3, 95% cá xô

7) Câu kiều

 

 

Máy dưới 45 cv

9

100% cá đuối

Máy từ 45 cv trở lên

17

100% cá đuối

8) Câu mồi

1

100% cá loại 3

9) Câu mực

 

 

Máy dưới 45 cv

3

100% cá mực xô

Máy từ 45 cv trở lên

3,3

100% cá mực xô

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 13/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu13/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/03/2007
Ngày hiệu lực02/04/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/07/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 13/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 13/2007/QĐ-UBND sản lượng tính thuế đánh bắt thủy sản tự nhiên Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 13/2007/QĐ-UBND sản lượng tính thuế đánh bắt thủy sản tự nhiên Bến Tre
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu13/2007/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
              Người kýNguyễn Thị Thanh Hà
              Ngày ban hành23/03/2007
              Ngày hiệu lực02/04/2007
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/07/2013
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 13/2007/QĐ-UBND sản lượng tính thuế đánh bắt thủy sản tự nhiên Bến Tre

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 13/2007/QĐ-UBND sản lượng tính thuế đánh bắt thủy sản tự nhiên Bến Tre