Quyết định 13/2014/QĐ-UBND

Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Quyết định 13/2014/QĐ-UBND mức bình quân diện tích đất sản xuất hộ gia đình hưởng chính sách 755/QĐ-TTg Điện Biên đã được thay thế bởi Quyết định 23/2018/QĐ-UBND mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình Điện Biên và được áp dụng kể từ ngày 17/05/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 13/2014/QĐ-UBND mức bình quân diện tích đất sản xuất hộ gia đình hưởng chính sách 755/QĐ-TTg Điện Biên


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2014/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 20 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH MỨC BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên bộ: Ủy ban Dân tộc, tài chính, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình liên ngành số 201/TTLN-BDT-SNN&PTNT-STN&MT ngày 04 tháng 6 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên là: “0,5 ha đất nương (rẫy) hoặc 0,25 ha đất ruộng lúa nước một vụ hoặc 0,15 ha đất ruộng lúa nước hai vụ”.

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:

Quy định này áp dụng cho tất cả hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn được thụ hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất theo Quyết số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn toàn tỉnh.

Đối tượng là hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 -2015, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết số 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có hoặc chưa đủ đất sản xuất theo quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình tại Quyết định này; chưa được hưởng các chính sách của nhà nước hỗ trợ về đất sản xuất.

2. Định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình trên địa bàn tỉnh quy định tại Quyết định này là căn cứ để xác định hộ thiếu đất sản xuất và làm cơ sở để tính toán mức hỗ trợ cho các hộ khi thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất theo Quyết số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nhân

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 13/2014/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu13/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/06/2014
Ngày hiệu lực30/06/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 17/05/2018
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 13/2014/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 13/2014/QĐ-UBND mức bình quân diện tích đất sản xuất hộ gia đình hưởng chính sách 755/QĐ-TTg Điện Biên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 13/2014/QĐ-UBND mức bình quân diện tích đất sản xuất hộ gia đình hưởng chính sách 755/QĐ-TTg Điện Biên
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu13/2014/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Điện Biên
                Người kýHoàng Văn Nhân
                Ngày ban hành20/06/2014
                Ngày hiệu lực30/06/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 17/05/2018
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 13/2014/QĐ-UBND mức bình quân diện tích đất sản xuất hộ gia đình hưởng chính sách 755/QĐ-TTg Điện Biên

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 13/2014/QĐ-UBND mức bình quân diện tích đất sản xuất hộ gia đình hưởng chính sách 755/QĐ-TTg Điện Biên