Quyết định 1320/QĐ-UBND

Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Quyết định 1320/QĐ-UBND Quy chế thực hiệncơ chế một cửa liên thông đã được thay thế bởi Quyết định 3020/QĐ-UBND 2011 cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai Khánh Hòa và được áp dụng kể từ ngày 11/11/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 1320/QĐ-UBND Quy chế thực hiệncơ chế một cửa liên thông


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1320/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 03 tháng 06 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 538/SNV-TCBM ngày 02/5/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2362/QĐ-UBND ngày 25/11/2005 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy định thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền của cấp huyện tại tỉnh Khánh Hòa.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 (thi hành);
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02b);
- Trang tin điện tử của tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo KH;
- Lưu VT, SNV, HLư.

CHỦ TỊCH




Võ Lâm Phi

 

QUY CHẾ

THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hoà)

Chương I.

PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

1. Quy chế này quy định việc áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông để giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã tại tỉnh Khánh Hòa.

2. Các thủ tục hành chính về đất đai được giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cấp huyện cụ thể như sau:

a) Các thủ tục được giải quyết theo cơ chế một cửa: Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; các giao dịch đảm bảo bằng quyền sử dụng đất: thế chấp, bảo lãnh, góp vốn; gia hạn sử dụng đất, đăng ký biến động về sử dụng đất, tách thửa hoặc hợp thửa, đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chuyển đổi quyền sử dụng đất; cung cấp thông tin về đất đai.

b) Các thủ tục được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất lần đầu); chuyển nhượng; thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

1. Hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật.

2. Các cơ quan Nhà nước có liên quan trong quy trình giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai thuộc thẩm quyền cấp huyện, gồm: UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; UBND xã, phường, thị trấn.

Chương II.

QUY ĐỊNH VỀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ

Điều 3. Thời gian, địa điểm, trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

1. Khi có yêu cầu giải quyết công việc, hồ sơ thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 1 Quy chế này, tùy theo từng thủ tục cụ thể, UBND xã, thị trấn hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo việc tổ chức Tổ tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai (sau đây gọi tắt là Tổ một cửa liên thông) theo quy định tại Điều 4 Quy chế này. Tổ một cửa liên thông nằm trong Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết các hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai.

2. Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (kể cả thứ bảy). Việc trả kết quả giải quyết được thực hiện theo thời gian ghi trên Biên nhận hồ sơ kiêm phiếu hẹn và phải bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục quy định tại Quy chế này.

3. Đối với các hồ sơ được quy định thời hạn giải quyết trong ngày làm việc, Tổ một cửa liên thông không được ghi phiếu hẹn và có trách nhiệm chuyển ngay cho cơ quan, bộ phận chức năng để giải quyết, kịp thời trả kết quả cho công dân.

4. Căn cứ các quy định liên quan, Tổ một cửa liên thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Biên nhận hồ sơ kiêm phiếu hẹn, vào sổ theo dõi, chuyển hồ sơ cho các cơ quan, bộ phận chuyên môn theo đúng quy định về thời gian lưu chuyển hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổ một cửa liên thông chịu trách nhiệm hướng dẫn đầy đủ, rõ ràng trong một lần bằng phiếu hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ túc, hoàn chỉnh.

5. Đúng thời hạn trả kết quả ghi trên phiếu hẹn hoặc khi nhận được thông báo, người nộp hồ sơ đến Tổ một cửa liên thông, xuất trình Biên nhận hồ sơ kiêm phiếu hẹn, đóng các loại phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả giải quyết.

Tổ một cửa liên thông chịu trách nhiệm trả kết quả giải quyết cho người dân đúng thời gian ghi trên phiếu hẹn, bảo đảm chính xác, đầy đủ các tài liệu có liên quan theo quy định pháp luật.

Điều 4. Tổ chức Tổ một cửa liên thông, bố trí phòng làm việc, điều kiện làm việc và tiếp đón công dân:

1. Tổ một cửa liên thông gồm cán bộ, công chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và 01 cán bộ của Chi cục Thuế. Tùy theo khối lượng công việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định số lượng cán bộ tại Tổ một cửa liên thông hợp lý, bảo đảm hiệu quả giải quyết công việc.

2. Cán bộ tại Tổ một cửa liên thông (Tổ MCLT) chịu sự quản lý, điều hành của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, làm việc theo Quy chế tổ chức, hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và các quy định có liên quan.

3. Phòng Tài nguyên và Môi trường (Phòng TNMT), Chi cục Thuế, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Văn phòng ĐKQSD đất) cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, biểu mẫu; hướng dẫn, hỗ trợ về chuyên môn nghiệp vụ và phối hợp chặt chẽ với Tổ một cửa liên thông trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.

4. Người được bố trí công tác tại Tổ một cửa liên thông là những cán bộ, công chức, nhân viên có năng lực chuyên môn tốt, có phẩm chất đạo đức và khả năng giao tiếp, có thái độ nhiệt tình, tận tụy phục vụ nhân dân; thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo đúng quy định pháp luật.

5. Phòng làm việc, trang thiết bị làm việc của Bộ phận một cửa liên thông và các điều kiện tiếp đón công dân phải bảo đảm quy định tại Điều 12 Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định, chỉ đạo có liên quan của UBND tỉnh.

Điều 5. Thời hạn giải quyết, việc yêu cầu và nguyên tắc bổ túc hồ sơ

1. Thời hạn giải quyết hồ sơ tại Quy chế này là thời hạn tối đa, theo ngày làm việc (không bao gồm ngày thứ bảy hàng tuần), tính từ thời điểm Tổ một cửa liên thông nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Việc trả kết quả giải quyết căn cứ thời gian ghi trên phiếu hẹn. Trường hợp có kết quả giải quyết sớm hơn ngày hẹn, Tổ một cửa liên thông có trách nhiệm thông báo cho người nộp hồ sơ đến nhận.

Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không bao gồm thời gian các bên có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian niêm yết công khai danh sách đăng ký cấp chứng nhận quyền sử dụng đất (trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại phường), thời gian xử lý hồ sơ thuộc phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của UBND xã, thị trấn. Trường hợp phải bổ túc hồ sơ thì thời gian bổ túc hồ sơ được cộng vào tổng thời gian giải quyết.

2. Trong vòng 03 ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Tổ một cửa liên thông, nếu phát hiện hồ sơ được tiếp nhận chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc cần thiết phải bổ túc thêm tài liệu, bộ phận chuyên môn được giao thụ lý phải báo cáo lãnh đạo quyết định việc thông báo cho người dân bổ túc hồ sơ thông qua Tổ một cửa liên thông. Các giấy tờ, tài liệu được yêu cầu bổ túc là các loại giấy tờ được pháp luật quy định phải có trong bộ hồ sơ của thủ tục đó; nghiêm cấm việc yêu cầu bổ túc các loại giấy tờ không được pháp luật quy định.

Đối với các thủ tục thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông, việc thông báo bổ túc hồ sơ (nếu có) phải tuân thủ các bước công việc, cách thức và thời gian thực hiện của quy trình tác nghiệp chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này.

3. Trường hợp không thể trả kết quả giải quyết đúng hẹn do bổ túc hồ sơ hoặc vì lý do khách quan khác, bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo để có Văn bản chuyển cho Tổ một cửa liên thông thông báo cho tổ chức, công dân và hẹn lại thời gian trả kết quả. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện không quá một (01) lần, thời hạn hẹn lại không quá 1/3 thời gian giải quyết đã ghi trên phiếu biên nhận.

Trường hợp không thể trả kết quả đúng hẹn do sự sai sót, chậm trễ của các bộ phận chuyên môn, Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị liên quan để xem xét, làm rõ trách nhiệm và xử lý hoặc trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét xử lý kịp thời.

Điều 6. Điều kiện của hồ sơ

1. Hồ sơ phải được lập thành bộ gồm các loại giấy tờ theo quy định đối với từng thủ tục, trường hợp phải lập nhiều bộ hồ sơ thì mỗi bộ phải được cho vào từng bao riêng, ngoài bì ghi rõ từng đề mục. Nếu là bản chính phải có chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức đã ban hành, trường hợp bản vẽ, bản đồ phải có dấu, chữ ký của tổ chức, cơ quan lập bản đồ, bản vẽ.

2. Khi thực hiện các thủ tục quy định trên đây, công dân nộp kèm theo hồ sơ bản photocopy giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu gia đình của người có đơn yêu cầu. Khi nhận lại kết quả giải quyết phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu gia đình kèm theo biên nhận hồ sơ để đối chiếu.

Điều 7. Các biểu mẫu sử dụng trong quy trình giải quyết công việc:

1. Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính và quy trình tác nghiệp chuyên môn, Tổ một cửa liên thông và các cơ quan, bộ phận có liên quan sử dụng các biểu mẫu do pháp luật quy định và các biểu mẫu được hướng dẫn tại Phụ lục IV kèm theo Quy chế này.

2. Toàn bộ các biểu mẫu phục vụ tác nghiệp của các bộ phận chức năng và biểu mẫu hướng dẫn thủ tục phải được niêm yết công khai, đầy đủ tại nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và lập thành sổ tay hướng dẫn.

Chương III.

QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ VÀ LỆ PHÍ

MỤC I . CƠ SỞ PHÁP LÝ

Điều 8. Cơ sở pháp lý:

1. Luật Đất đai năm 2003;

2. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

3. Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.

4. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

5. Thông tư số 181/2004/NĐ-CP">01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004.

6. Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;

7. Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007.

8. Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.

9. Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

10. Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 9. Khi các cơ sở pháp lý tại Điều 8 có thay đổi, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện theo quy định mới và báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp.

MỤC II. CÁC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA

Điều 10. Giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối đối với hộ gia đình, cá nhân

1. Hồ sơ (01 bộ do UBND cấp xã lập và trình) gồm:     

- Đơn đề nghị giao đất (mẫu số 01a/ĐĐ).

- Phương án giao đất do UBND cấp xã lập đã thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp.

- Biên bản xét duyệt của Hội đồng tư vấn giao đất xã, phường, thị trấn.

- Danh sách niêm yết công khai các trường hợp được giao đất.

2. Thời hạn giải quyết: 50 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Phòng TNMT

01 ngày

- Phòng TNMT thẩm định phương án giao đất

08 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính 

15 ngày

- Phòng TNMT trình quyết định giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (giấy chứng nhận QSD đất) kèm giấy chứng nhận đã tác nghiệp

20 ngày

- Uỷ ban nhân dân ký quyết định giao đất và giấy chứng nhận QSD đất

05 ngày

- Trả kết quả (cho UBND xã, phường, thị trấn)

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của Pháp luật.

Điều 11. Giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân

1. Hồ sơ: (01 bộ do UBND cấp xã  lập và trình) gồm:

- Đơn đề nghị giao đất (mẫu số 01a/ĐĐ) hoặc thuê đất (mẫu số 01b/ĐĐ) nộp tại UBND xã, phường, thị trấn. Trường hợp giao đất, thuê đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải có dự án nuôi trồng thuỷ sản được Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

2. Thời hạn giải quyết : 30 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD đất

 01 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất xem xét hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất, trích sao hồ sơ địa chính gửi Phòng TNMT

10 ngày

- Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra, xác minh và trình UBND cấp huyện quyết định giao đất hoặc cho thuê đất

15 ngày

- Uỷ ban nhân dân ký quyết định giao đất, hợp đồng cho thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

03 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Người được giao đất, thuê đất nộp phí, lệ phí theo quy định.

Điều 12. Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất

1. Hồ sơ (01 bộ do UBND xã lập và trình) gồm:

- Đơn đề nghị giao đất (mẫu số 02/ĐĐ) nộp tại UBND xã nơi có đất.

- Tờ trình của UBND xã.

- Phương án giao đất làm nhà ở của UBND xã.

- Văn bản ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất xã, danh sách niêm yết công khai các trường hợp được giao đất làm nhà ở.

2. Thời hạn giải quyết: 40 ngày (không kể thời gian bồi thường, giải phóng mặt bằng và người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ

 01 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất xem xét hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất, trích sao hồ sơ địa chính và gửi toàn bộ hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường; gửi số liệu địa chính cho cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

15 ngày

- Chi cục thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng ĐKQSD đất

03 ngày

- Phòng TNMT thẩm tra, xác minh thực địa, trình UBND cấp huyện quyết định giao đất và cấp giấy chứng nhận kèm giấy chứng nhận đã tác nghiệp

15 ngày

- Uỷ ban nhân dân ký quyết định giao đất và giấy chứng nhận

 05 ngày

- Trả kết quả cho UBND xã

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Chuyển hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Hồ sơ (01 bộ do người thuê đất nộp) gồm:

- Đơn đề nghị chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo Mẫu số 10ĐK).

- Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ

 01 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra, đủ điều kiện thì làm trích sao hồ sơ địa chính, gửi kèm hồ sơ đến Phòng TNMT và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

02 ngày

- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng ĐKQSD đất

02 ngày

- Phòng TNMT chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất sau khi người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính

02 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước.

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép

1. Hồ sơ (01 bộ do người sử dụng đất nộp) gồm:

- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu số 12/ĐK).

- Giấy chứng nhận QSD đất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai.

2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD đất

01 ngày

- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra, xác nhận vào tờ khai đăng ký và chuyển đến Phòng TNMT

13 ngày

- Phòng TNMT chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất

03 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của Pháp luật.

Điều 15. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép

1. Hồ sơ ( 01 bộ do người xin chuyển mục đích nộp) gồm:

- Đơn đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu 11/ĐK ).

- Giấy chứng nhận QSD đất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai.

- Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu số 01- 05/TSDĐ): 2 bản.

- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (mẫu số 01- 05/LPTB): 2 bản.

2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Phòng TNMT

01 ngày

- Phòng TNMT thẩm tra, xác minh thực địa, đối chiếu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chỉ đạoVăn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích sao hồ sơ địa chính

10 ngày

- Văn phòng đăng ký QSD đất làm trích sao hồ sơ địa chính hoặc trích đo địa chính (đối với trường hợp chuyển mục đích một phần thửa đất) gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường và gửi số liệu địa chính cho Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

05 ngày

- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng đăng ký QSD đất

03 ngày

- Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích và có trách nhiệm chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất

05 ngày

- UBND cấp huyện ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

05 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Cấp giấy chứng nhận QSD đất cho người trúng đấu giá QSD đất

1. Hồ sơ: 1 bộ (tổ chức thực hiện đấu giá lập và nộp thay người trúng đấu giá)  gồm:

- Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá QSD đất.

- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.

- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD đất

01 ngày

- Văn phòng đăng ký QSD đất thẩm tra tính đầy đủ, rõ ràng, hợp pháp của hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường

05 ngày

- Phòng TNMT kiểm tra trình UBND cấp huyện quyết định giao đất và cấp giấy chứng nhận kèm giấy chứng nhận đã tác nghiệp

05 ngày

- Uỷ ban nhân dân ký quyết định giao đất và giấy chứng nhận

03 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của Pháp luật.

Điều 17. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất sử dụng cho kinh tế trang trại

1. Hồ sơ: 01 bộ (do UBND xã lập và trình) gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận QSD đất (mẫu số 04/ĐK);

- Một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định tại  Điều 50 Luật Đất đai;

- Báo cáo của UBND xã về việc rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với đất sử dụng cho kinh tế trang trại;

- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ (nếu có).

2. Thời hạn và trình tự giải quyết:

Trên cơ sở báo cáo của UBND xã và quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã được xét duyệt, UBND cấp huyện quyết định xử lý, cấp giấy chứng nhận theo các quy định  tại Điều 50 Nghị định 181/2004/NĐ-CP

Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể     (được giao đất, cho thuê đât, chuyển từ giao đất sang thuê đất, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho) thực hiện theo các Điều của quy định này.

Điều 18. Cấp giấy chứng nhận QSD đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc các trường hợp sau:

- Kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận;

- Thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý nợ;

- Quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai;

- Quyết định hoặc bản án cuả Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án;

- Văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

- Văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung.

1. Hồ sơ: 01 bộ (do người nhận quyền SDĐ nộp) gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 04/ĐK).

- Một trong các loại văn bản sau: Biên bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận; thoả thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định cuả Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng chung.

- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD đất

01 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra tính đầy đủ, rõ ràng, hợp pháp của hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất, trích sao hồ sơ địa chính gửi đến Phòng TNMT   

04 ngày

- Phòng TNMT kiểm tra, trình UBND cấp huyện quyết định cấp giấy chứng nhận QSD đất

05 ngày

- UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận QSD đất

04 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp; hộ gia đình cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp

1. Hồ sơ: 01 bộ (do người sử dụng đất nộp) gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất (mẫu số 13/ĐK).

- Giấy chứng nhận QSD đất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định tại  khoản 1,2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai.

- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp thuê đất).

- Dự án bổ sung về sản xuất kinh doanh đã được thẩm định của cơ quan chức năng (đối với trường hợp thuê đất).

2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng TNMT

01 ngày

- Phòng TNMT thẩm tra hồ sơ, xác định nhu cầu sử dụng đất trình UBND quyết định gia hạn, chỉ đạo Văn phòng ĐKQSD đất trích sao hồ sơ địa chính

08 ngày

- Uỷ ban nhân dân ký quyết định gia hạn

03 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất trích sao hồ sơ địa chính gửi Phòng TNMT và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

03 ngày

- Chi cục thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng ĐKQSDđất

03 ngày

- Phòng TNMT chỉnh lý thời hạn sử dụng trên giấy chứng nhận QSD đất

01 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của Pháp luật.

Điều 20. Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, thay đổi diện tích thửa đất, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính

1. Hồ sơ: 01 bộ (do người sử dụng đất nộp) gồm:

- Đơn đăng ký biến động về sử dụng đất (mẫu số 14/ĐK).

- Giấy chứng nhận QSD đất hoặc một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định tại  khoản 1,2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).

- Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất

2. Thời hạn giải quyết: 17 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD đất

01 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin đăng ký biến động, trích đo địa chính thửa đất, trích sao hồ sơ địa chính gửi đến Phòng TNMT

12 ngày

- Phòng TNMT chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất

03 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Điều chỉnh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với những trường hợp cấp nhầm số thửa, cấp không đúng diện tích hoặc ranh giới thực tế do bản đồ địa chính lập không đúng với hiện trạng sử dụng đất:

1. Hồ sơ: 01 bộ (do người sử dụng đất nộp) gồm:

- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 14/ĐK);

- Giấy chứng nhận QSD đất cần điều chỉnh.

2. Thời hạn và trình tự giải quyết: như tại Điều 18.

3. Lệ phí: không thu lệ phí.

Điều 22. Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận QSD đất

1. Hồ sơ: 01 bộ (do người sử dụng đất nộp) gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận QSD đất (mẫu số 15/ĐK).

- Giấy chứng nhận QSD đất (trường hợp cấp đổi) hoặc Đơn báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có xác nhận của cơ quan công an hoặc UBND cấp xã nơi cư trú (trường hợp cấp lại do mất).

2. Thời hạn giải quyết: 28 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD đất

01 ngày

-  Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận QSD đất, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính kèm hồ sơ xin cấp lại, cấp đổi gửi đến Phòng TNMT

14 ngày

- Phòng TNMT trình UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận QSD đất

07 ngày

- Uỷ ban nhân dân ký giấy chứng nhận

05 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

* Trường hợp cấp lại do mất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thêm thời gian 40 ngày làm việc, trong đó :

- Thẩm tra nội dung giấy chứng nhận bị mất: 10 ngày

- Niêm yết thông báo về giấy chứng nhận đã mất tại trụ sở Văn phòng đăng ký QSD đất và UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất: 30 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1. Hồ sơ: 01 bộ (do người sử dụng đất nộp) gồm:

- Đơn đề nghị đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng TNMT

01 ngày

- Phòng TNMT đính chính giấy chứng nhận QSD đất

   02 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 24. Tách thửa hoặc hợp thửa đối với hộ gia đình, cá nhân

1. Hồ sơ: 01 bộ (do người sử dụng đất nộp) gồm:

- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa (bao gồm trường hợp tách thửa, hợp thửa theo yêu cầu của người sử dụng đất và trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k khoản 1 Điều 99 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP) (mẫu số 16/ĐK).

- Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai; trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k khoản 1 Điều 99 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP thì phải có thêm văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 140 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP (một trong các loại văn bản sau: biên bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung).

2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng TNMT

01 ngày

- Phòng TNMT có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phòng ĐKQSD đất trực thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa chính

01 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất tùy trường hợp xử lý như sau:

+ Đối với trường hợp hợp thửa không phải trích đo địa chính, Văn phòng ĐKQSD đất làm trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phòng TNMT

+ Đối với trường hợp tách thửa hoặc trường hợp hợp thửa mà phải trích đo địa chính, Văn phòng ĐKQSD đất làm trích đo địa chính thửa đất mới tách hoặc mới hợp thửa, làm trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phòng TNMT

 

01 ngày

 

 

07 ngày

- Phòng TNMT trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mới

03 ngày

- Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký và gửi Giấy chứng nhận cho Phòng TNMT

03 ngày

- Phòng TNMT có trách nhiệm:

+ Gửi bản chính Giấy chứng nhận đối với thửa đất mới cho Tổ MCLT để trả cho người sử dụng đất;

+ Gửi bản lưu Giấy chứng nhận đã ký, bản chính Giấy chứng nhận đã thu hồi hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,  2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai đã thu hồi cho Văn phòng ĐKQSD đất trực thuộc;

+ Gửi thông báo biến động về sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc

 

 

 

 

 

01 ngày

- Tổ MCLT trả kết quả

01 ngày

Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì căn cứ quyết định thu hồi đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện việc tách thửa theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 19 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Chuyển đổi QSD đất nông nghiệp theo chủ trương về “dồn điền đổi thửa”

1. Hồ sơ: 01 bộ (do UBND xã lập và trình) gồm:

- Văn bản tự thoả thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận QSD đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).

- Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp toàn xã (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi).

2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng TNMT

01 ngày

- Phòng TNMT thẩm tra phương án chỉ đạo Văn phòng ĐKQSD đất chuẩn bị hồ sơ địa chính

08 ngày

-Văn phòng ĐKQSD đất trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phòng TNMT

04 ngày

- Phòng TNMT thẩm tra hồ sơ, trình UBND cấp giấy chứng nhận cho thửa đất mới (kèm giấy chứng nhận đã tác nghiệp)

13 ngày

- Uỷ ban nhân dân ký giấy chứng nhận

03 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân  nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 26. Chuyển đổi QSD đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân

1. Hồ sơ: 01 bộ (do UBND xã lập và trình) gồm:

- 03 hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận QSD đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có)

2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD đất

01 ngày

- Văn phòng ĐKQSD trích sao hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận QSD đất đối với trường hợp phải cấp mới

01 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 27. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất

1. Hồ sơ: 01 bộ (bên cho thuê, cho thuê lại nộp), gồm:

- 03 hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; xác nhận thanh lý hợp đồng thuê đất trong Hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc bản thanh lý hợp đồng thuê đất.

- Giấy chứng nhận QSD đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có đối với trường hợp đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất)

2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD đất

01 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất vào hồ sơ địa chính; xóa đăng ký cho thuê cho thuê lại trong hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất

03 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 28. Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai được hiểu là thế chấp bằng quyền sử dụng đất cho người thứ ba vay vốn theo quy định của Bộ Luật Dân sự (sau đây gọi chung là thế chấp bằng quyền sử dụng đất).

1.  Hồ sơ: 01 bộ (do người đăng ký thế chấp nộp) gồm:

a) Hồ sơ đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bao gồm:   

- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (mẫu 01/ĐKTC); văn bản uỷ quyền (nếu có);

- Hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có công chứng, chứng thực theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 130 của Luật đất đai: một (01) bản;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận QSD đất theo đúng quy định của pháp luật trước ngày 01/11/2007 nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, nay có nhu cầu đăng ký thế chấp thì phải nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai. Việc tiếp nhận, giải quyết các hồ sơ thuộc trường hợp này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2010.

Trong trường hợp đăng ký thế chấp đồng thời với việc tách thửa, hợp thửa (nếu có yêu cầu) thì ngoài những giấy tờ nêu trên, còn phải nộp thêm đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo mẫu 16/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

b) Hồ sơ đăng ký thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất hoặc bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai, bao gồm :

- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (mẫu 01/ĐKTC); văn bản uỷ quyền (nếu có);

- Hợp đồng thế chấp đã có công chứng, chứng thực theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 130 của Luật đất đai: một (01) bản;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận QSD đất theo đúng quy định của pháp luật trước ngày 01/11/2007 nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, nay có nhu cầu đăng ký thế chấp thì phải nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai. Việc tiếp nhận, giải quyết các hồ sơ thuộc trường hợp này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2010.

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc lập dự án đầu tư.

2. Thời hạn giải quyết:

a) Trường hợp đã có giấy chứng nhận QSD đất: trong ngày làm việc

- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển ngay (không ghi phiếu hẹn) cho Văn phòng ĐKQSD đất. Văn phòng ĐKQSD đất chứng nhận việc đăng ký thế chấp vào đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ địa chính. Sau đó chuyển kết quả cho Tổ MCLT để trả cho người đăng ký thế chấp ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.

Nếu người đăng ký thế chấp nộp hồ sơ cho Tổ MCLT sau 15 giờ thì thực hiện thủ tục đăng ký chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.

b) Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận nhưng có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai: 05 ngày

- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Văn phòng ĐKQSD đất: 01 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất chứng nhận việc đăng ký thế chấp vào đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liên với đất; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ địa chính: 04 ngày

- Trả kết quả: 01 ngày.

3. Lệ phí: Nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 29. Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất

1. Hồ sơ: 01 bộ (do người đăng ký thế chấp nộp), gồm :

-  Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (mẫu số 03/ĐKTĐ): hai (02) bản; văn bản uỷ quyền (nếu có);

-  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã được ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp thay thế, bổ sung tài sản gắn liền với đất;

-  Hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế chấp. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi tên của một bên hoặc các bên ký hợp đồng thế chấp trong trường hợp có sự thay đổi tên của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp trong trường hợp có sự thay đổi tên.

2. Thời hạn giải quyết : trong ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển ngay (không ghi phiếu hẹn) cho Văn phòng ĐKQSD đất

- Văn phòng ĐKQSD đất kiểm tra hồ sơ; chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai, chứng nhận nội dung đăng ký thay đổi vào đơn yêu cầu đăng ký thay đổi. Sau đó chuyển kết quả cho Tổ MCLT để trả cho người đăng ký thế chấp ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp

Trong trường hợp phải xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà việc thế chấp các loại tài sản này đã được đăng ký thì chậm nhất là 15 ngày trước khi tiến hành việc xử lý tài sản thế chấp, bên nhận thế chấp, phải thực hiện đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp đó.

1.  Hồ sơ: 01 bộ (do bên nhận thế chấp nộp) gồm:

-  Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (mẫu số 05/ĐKVB): hai (02) bản; văn bản uỷ quyền (nếu có);

2.Thời hạn giải quyết : trong ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển ngay (không ghi phiếu hẹn) cho Văn phòng ĐKQSD đất

- Văn phòng ĐKQSD đất ghi việc đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản thế chấp vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai, chứng nhận vào đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp; Thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản thế chấp cho các bên cùng nhận thế chấp, cùng nhận bảo lãnh đã đăng ký trong trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được dùng để đảm bảo thực hiện nhiều nghĩa vụ. Sau đó chuyển kết quả cho Tổ MCLT để trả ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.

3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 31. Sửa chữa sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp

1.Hồ sơ: 01 bộ (do người đăng ký thế chấp nộp), gồm:

-  Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (mẫu số 06/SCSS): hai (02) bản; văn bản uỷ quyền (nếu có);

-  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu nội dung đăng ký thế chấp đã ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót); Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp sửa chữa sai sót trong Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất, văn bản uỷ quyền (nếu có);

2. Thời hạn giải quyết: trong ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển ngay (không ghi phiếu hẹn) cho Văn phòng ĐKQSD đất

- Văn phòng đăng ký QSD đất đính chính nội dung sai sót trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trên Sổ Địa chính, chứng nhận tại đơn yêu cầu sửa chữa sai sót, chuyển kết quả cho Tổ MCLT để trả ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.

3. Lệ phí: Mức lệ phí, phí theo quy định của pháp luật.

Điều 32. Đăng ký xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất

1. Hồ sơ: bên thế chấp nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:

- Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp: 02 bản; văn bản uỷ quyền (nếu có).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời hạn giải quyết: trong ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển ngay (không ghi phiếu hẹn) cho Văn phòng ĐKQSD đất

- Văn phòng ĐKQSD đất kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ trả nợ của người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp; thực hiện xóa đăng ký thế chấp trên giấy chứng nhận QSD đất, trên Sổ Địa chính và Sổ đăng ký đất đai; chứng nhận việc xoá đăng ký thế chấp vào đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp. Sau đó chuyển kết quả cho Tổ MCLT để trả ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.

*  Trình tự, thủ tục đối với việc đăng ký hủy đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất; đăng ký kết quả về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất được thực hiện tương tự như xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất.

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 33. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Hồ sơ : 01 bộ (do người đăng ký góp vốn nộp) gồm:

- 01 hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận QSD đất.

Trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận QSD đất theo đúng quy định của pháp luật trước ngày 01/11/2007 nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, nay có nhu cầu thực hiện thủ tục góp vốn thì phải nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai. Việc tiếp nhận, giải quyết các hồ sơ thuộc trường hợp này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2010.

2. Thời hạn giải quyết : 

a) Trường hợp có Giấy chứng nhận QSD đất: trong ngày, cụ thể:

- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển ngay (không ghi phiếu hẹn) cho Văn phòng ĐKQSD đất

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, thực hiện đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa chính, chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất và chuyển kết quả cho Tổ MCLT để trả ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.

Nếu người đăng ký góp vốn nộp hồ sơ cho Tổ MCLT sau 15 giờ thì thực hiện thủ tục đăng ký chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.

b) Trường hợp chỉ có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai: 10 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển cho Văn phòng ĐKQSD đất

01 ngày

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, thực hiện đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa chính, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chỉnh lý giấy chứng nhận

08 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 34. Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Hồ sơ : 01 bộ (do người đăng ký góp vốn nộp) gồm:

- 01 hợp đồng chấm dứt góp vốn.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời hạn giải quyết :

a) Trường hợp xóa đăng ký góp vốn mà trước đây chỉ chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (do không thay đổi thửa đất): 05 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển cho Văn phòng ĐKQSD đất

01 ngày

- Văn phòng đăng ký QSD đất thẩm tra hồ sơ, thực hiện xóa đăng ký góp vốn trong hồ sơ địa chính, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

03 ngày

-Trả kết quả

01 ngày

b) Trường hợp xóa đăng ký góp vốn mà trước đây khi góp vốn đã cấp giấy CNQSD đất cho pháp nhân mới (do có thay đổi thửa đất): 15 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển cho Văn phòng ĐKQSD đất

01 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất làm trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường

03 ngày

- Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chỉnh lý giấy chứng nhận đối với trường hợp không thay đổi thửa đất hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho pháp nhân mới. Trường hợp bên góp vốn là hộ gia đình, cá nhân mà thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn thì gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã thu hồi của pháp nhân mới cho Phòng TNMT cấp huyện

05 ngày

- Phòng TNMT có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đã góp vốn mà thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn

03 ngày

- UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

02 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

 3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 35. Ghi nhận bổ sung hoặc thay đổi về loại tài sản, quy mô tài sản gắn liền với đất

1. Hồ sơ: 01 bộ (người sử dụng đất nộp) gồm:

- Đơn đăng ký biến động về sử dụng đất (mẫu số 14/ĐK);

- Giấy chứng nhận QSD đất (01 bản chính và 02 bản sao có chứng thực của UBND cấp xã);

- Giấy phép xây dựng kèm theo bản vẽ thiết kế được duyệt;

- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (mẫu số 01/LPTB);

- Tờ khai xây dựng nhà để tính lệ phí trước bạ.

* Trường hợp xây dựng công trình không có giấy phép hoặc không đúng với nội dung được phép thì xử lý như sau:

- Nếu công trình hình thành trước ngày Nghị định số 180/2007/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành thì bổ sung các loại giấy tờ sau:

+ Biên lai, quyết định xử phạt hành chính hoặc đơn trình bày về việc xây dựng, diện tích xây dựng và cam kết đảm bảo an toàn công trình có xác nhận của UBND cấp xã.

+ Bản vẽ hiện trạng nhà ở (đối với công trình từ 03 tầng trở lên thì phải có bản vẽ kết cấu công trình được cơ quan chức năng thẩm định).

* Nếu công trình được hình thành sau ngày Nghị định số 180/2007/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành thì không ghi nhận tài sản gắn liên với đất.

2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, trong đó:

- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển cho Văn phòng ĐKQSD đất

01 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính, gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

03 ngày

- Chi cục thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng ĐKQSD đất

03 ngày

- Văn phòng ĐKQSD đất chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất

02 ngày

- Trả kết quả

01 ngày

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 36. Cung cấp thông tin đất đai

1. Hồ sơ (01 bộ) gồm:

- Phiếu yêu cầu thông tin đất đai (mẫu số 01/TTĐĐ) hoặc văn bản đề nghị.

- Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai - mẫu số 02/TTĐĐ (trừ cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng, cơ quan của tổ chức chính trị – xã hội).  

2. Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp tra cứu thông tin

01 ngày

- Trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính

02 ngày

- Trường hợp tổng hợp thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính, thời hạn cung cấp thông xác định theo thoả thuận giữa Văn phòng đăng ký QSD đất và người có yêu cầu cung cấp thông tin.

3. Lệ phí: Người được cung cấp thông tin đất đai nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai theo quy định.

MỤC III. CÁC THỦ TỤC ĐƯỢC GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

Điều 37. Cấp giấy chứng nhận QSD đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn (Đăng ký đất đai ban đầu đối với trường hợp đang sử dụng đất mà chưa được cấp giấy chứng nhận QSDĐ)

1. UBND xã, thị trấn nhận hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận QSD đất do người sử dụng đất nộp, hoàn thành các bước thủ tục thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định (quy trình tác nghiệp chi tiết thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục III), sau đó hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển cho Tổ một cửa liên thông. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận QSD đất (mẫu số 04/ĐK) của người sử dụng đất;

b) Một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (các loại giấy tờ cụ thể tại mục I, II Phụ lục I đính kèm);

* Trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và không có một trong các loại giấy tờ quy định tại điểm 1 mục III của Phụ lục I thì Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải có xác nhận của UBND xã, thị trấn về thời điểm bắt đầu sử dụng, mục đích sử dụng đất và xác nhận đất có tranh chấp hay không, có phù hợp với quy hoạch sử dụng đất hay không, đính kèm Phiếu lấy ý kiến của khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

c) Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ (nếu có);

d) Danh sách công khai đã được công bố, niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, thị trấn 15 ngày;

đ) Văn bản của UBND xã, thị trấn về các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận QSD đất.

e) Hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ tài chính theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (2 bản): mẫu số 01- 05/TSDĐ.

+ Tờ khai tiền thuê đất (2 bản): mẫu số 01- 05/TTĐ

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (2 bản): mẫu số 01- 05/LPTB.

+ Tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất (2 bản): mẫu số 01- 05/CQSDĐ.

+ Tờ khai xây dựng nhà để tính lệ phí trước bạ (nếu thửa đất có nhà ở gắn liền với đất ở, theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-UB ngày 22/5/2006 của UBND tỉnh Khánh Hoà)

2. Thời hạn giải quyết: 33 ngày. Trình tự các bước công việc, trách nhiệm thực hiện, thời gian hoàn thành, thông tin đầu vào và sản phẩm đầu ra được thực hiện cụ thể theo Bảng 1 Phụ Lục II.

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 38. Cấp giấy chứng nhận QSD đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường (Đăng ký đất đai ban đầu đối với trường hợp đang sử dụng đất mà chưa được cấp giấy CN)

1. Hồ sơ: 01 bộ (do người sử dụng đất nộp) gồm:

a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSD đất (mẫu số 04/ĐK).

b) Một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (các loại giấy tờ tại mục I, II Phụ lục I đính kèm);

* Trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và không có một trong các loại giấy tờ quy định tại điểm 1 mục III của Phụ lục I thì Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải có xác nhận của UBND phường về thời điểm bắt đầu sử dụng, mục đích sử dụng đất và xác nhận đất có tranh chấp không, có phù hợp với quy hoạch sử dụng đất không.

c) Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có)

d) Hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ tài chính theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của liên Bộ Tài chính – Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu số 01- 05/TSDĐ): 2 bản (nếu có);

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (mẫu số 01- 05/LPTB): 2 bản;

+ Tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất (mẫu số 01- 05/CQSDĐ): 2 bản;

+ Tờ khai xây dựng nhà để tính lệ phí trước bạ (nếu thửa đất có nhà ở, theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-UB ngày 22/5/2006 của UBND tỉnh Khánh Hoà).

2. Thời hạn giải quyết: 58 ngày. Trình tự các bước công việc, trách nhiệm thực hiện, thời gian hoàn thành, thông tin đầu vào và sản phẩm đầu ra được thực hiện cụ thể theo Bảng 2 Phụ Lục II.

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 39. Chuyển nhượng QSD đất

1. Hồ sơ: 01 bộ, gồm :

- 03 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận QSD đất.

Trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận QSD đất theo đúng quy định của pháp luật trước ngày 01/11/2007 nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, nay có nhu cầu thực hiện thủ tục chuyển nhượng thì phải nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai. Việc tiếp nhận, giải quyết các hồ sơ thuộc trường hợp này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2010.

- Các tờ khai về nghĩa vụ tài chính gồm:

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu số 01- 05/TSDĐ): 2 bản (trường hợp chưa có giấy chứng nhận QSD đất);

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (mẫu số 01- 05/LPTB): 2 bản;

+ Tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất (mẫu số 01- 05/CQSDĐ): 2 bản;

+ Tờ khai xây dựng nhà để tính lệ phí trước bạ (nếu thửa đất có nhà ở, theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-UB ngày 22/5/2006 của UBND tỉnh Khánh Hoà).

Việc nộp hồ sơ được thực hiện như sau :

- Đất tại xã: do UBND xã nộp

- Đất tại phường: do bên nhận chuyển nhượng nộp.

2. Thời hạn giải quyết: 09 ngày. Trình tự các bước công việc, trách nhiệm thực hiện, thời gian hoàn thành, thông tin đầu vào và sản phẩm đầu ra được thực hiện cụ thể theo Bảng 3 Phụ Lục II.

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của Pháp luật.

Điều 40. Thừa kế QSD đất, tặng cho QSD đất

1. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:

- Di chúc, biên bản phân chia thừa kế, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế QSD đất của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho QSD đất của tổ chức.

- Bản sao giấy chứng tử (trường hợp nhận thừa kế theo di chúc).

- Giấy chứng nhận QSD đất.

Trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận QSD đất theo đúng quy định của pháp luật trước ngày 01/11/2007 nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, nay có nhu cầu thực hiện thủ tục thừa kế, tặng cho thì phải nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai. Việc tiếp nhận, giải quyết các hồ sơ thuộc trường hợp này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2010.

- Các tờ khai về nghĩa vụ tài chính gồm:

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu số 01- 05/TSDĐ): 2 bản (trường hợp chưa có giấy chứng nhận QSD đất);

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (mẫu số 01- 05/LPTB): 2 bản;

+ Tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất (mẫu số 01- 05/CQSDĐ): 2 bản;

+ Tờ khai xây dựng nhà để tính lệ phí trước bạ (nếu thửa đất có nhà ở gắn liền với đất ở, theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-UB ngày 22/5/2006 của UBND tỉnh Khánh Hoà).

Việc nộp hồ sơ được thực hiện như sau :

- Đất tại xã: do UBND xã nộp

- Đất tại phường: do bên được thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nộp.

2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày. Trình tự các bước công việc, trách nhiệm thực hiện, thời gian hoàn thành, thông tin đầu vào và sản phẩm đầu ra được thực hiện cụ thể theo Bảng 3 Phụ Lục II.

3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Chương IV.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 41. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo việc tổ chức Tổ một cửa liên thông trong Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cùng cấp; quyết định sắp xếp, bố trí nhân sự phù hợp để bảo đảm hiệu quả hoạt động; thực hiện các chế độ, chính sách có liên quan và quyết định khen thưởng, kỷ luật căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

b) Quy định cơ chế hoạt động của Tổ một cửa liên thông trong Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể và mối quan hệ phối hợp giữa Tổ một cửa liên thông với các cá nhân, bộ phận có liên quan, chỉ đạo việc tổ chức thực hiện.

c) Chỉ đạo việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, công việc đảm bảo các quy định, yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính về đất đai theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Quy chế này.

d) Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ về cải cách hành chính; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 42. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai theo Quy chế này. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời các kiến nghị, vướng mắc của các địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện.

Điều 43. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các Chi cục Thuế cấp huyện trực thuộc cử cán bộ làm việc tại Tổ một cửa liên thông thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cùng cấp; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan giải quyết kịp thời các vướng mắc trong việc phối hợp giải quyết thủ tục giữa Chi cục Thuế và các cơ quan liên quan ở cấp huyện.

Điều 44. Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực của Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh) có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và theo dõi chung tình hình, kết quả thực hiện; Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vấn đề có tính liên ngành, các vướng mắc trong quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, bộ phận chức năng theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và giúp UBND tỉnh tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện.

Chương IV.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 45. Các đơn vị, tổ chức và cá nhân thực hiện tốt Quy định này được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 46. Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng mắc, các Sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và công dân kịp thời báo cáo, kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét điều chỉnh, bổ sung phù hợp./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1320/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1320/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 03/06/2008
Ngày hiệu lực 03/06/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 11/11/2011
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1320/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1320/QĐ-UBND Quy chế thực hiệncơ chế một cửa liên thông


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 1320/QĐ-UBND Quy chế thực hiệncơ chế một cửa liên thông
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1320/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Võ Lâm Phi
Ngày ban hành 03/06/2008
Ngày hiệu lực 03/06/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 11/11/2011
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản gốc Quyết định 1320/QĐ-UBND Quy chế thực hiệncơ chế một cửa liên thông

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1320/QĐ-UBND Quy chế thực hiệncơ chế một cửa liên thông