Quyết định 1350/QĐ-UBND

Quyết định 1350/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2014 kiểm tra rà soát văn bản pháp luật năm 2014 Hồ Chí Minh


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1350/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 03 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 962/TTr-STP ngày 28 tháng 02 năm 2014;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ban Pháp chế - HĐND.TP;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV, TTCB;
- Lưu: VT, (PCNC/TNh) D.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hứa Ngọc Thuận

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1350/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Nhằm triển khai thực hiện hiệu quả công tác tư pháp năm 2014 theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2014 Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố năm 2014; Quyết định số 197/QĐ-BTP ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2014 và Chương trình công tác ngành Tư pháp năm 2014 được xác định tại Báo cáo số 15/BC-BTP ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp;

Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 với những nội dung sau:

I. NỘI DUNG CÔNG TÁC

1. Tiếp tục thực hiện và hoàn thành Kế hoạch số 3480/KH-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Trong đó tập trung hoàn thành và công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu thống nhất trong cả nước đúng thời gian quy định.

Thời gian hoàn thành Quý I/2014;

2. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật:

a) Tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh ban hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2013 đến ngày 30 tháng 9 năm 2014.

Thời gian thực hiện: cả năm.

b) Kiểm tra theo thẩm quyền đối với 100% văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận - huyện ban hành gửi đến Sở Tư pháp để kiểm tra; văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Hội đồng nhân dân xã, thị trấn ban hành gửi đến Phòng Tư pháp quận - huyện để kiểm tra; kiên quyết xử lý hoặc kiến nghị xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật, chú trọng những lĩnh vực kinh tế - xã hội có nhiều bức xúc.

Thời gian thực hiện: cả năm.

c) Tổ chức Đoàn liên ngành (do Sở Tư pháp làm Trưởng đoàn) kiểm tra công tác soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; công tác kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại các đơn vị sau: Ủy ban nhân dân các quận Tân Bình, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Bình Tân, huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn; Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy, Công an Thành phố, Thanh tra Thành phố.

Thời gian thực hiện: Quý 2/2014.

3. Công tác rà soát văn bản:

b) Tổ chức rà soát thường xuyên; rà soát văn bản theo chuyên đề thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của từng Sở - ngành; tập trung rà soát văn bản phục vụ công tác triển khai thi hành Hiến pháp, các văn bản luật mới, các lĩnh vực kinh tế - xã hội bức xúc; kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung những văn bản có nội dung không còn phù hợp, bất cập.

Thời gian thực hiện: cả năm.

b) Tiếp tục và hoàn thành việc rà soát văn bản về các chuyên đề thuộc Kế hoạch số 1808/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản năm 2013.

c) Thực hiện định kỳ công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực một phần hoặc toàn bộ năm 2014 theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP đúng thời gian quy định.

4. Xây dựng và trình 02 dự thảo văn bản quy phạm pháp luật:

a) Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 75/2011/QĐ-UBND;

b) Quy định về mức chi cụ thể kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Thông tư số 122/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.

Thời gian thực hiện: Quý 2/2014.

II. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp:

a) Tổ chức tự kiểm tra, rà soát đối với văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Tư pháp;

b) Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền đối với văn bản do Ủy ban nhân dân quận - huyện gửi đến Sở Tư pháp để kiểm tra;

c) Thành lập Đoàn liên ngành kiểm tra về công tác soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại quận - huyện, Sở - ngành; xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra; báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố kết quả kiểm tra;

d) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa chung của các Sở - ngành trình Ủy ban nhân dân Thành phố công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu, định kỳ công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014.

e) Chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện rà soát các quy định pháp luật về các chuyên đề chưa thực hiện xong thuộc Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2013.

g) Chủ trì soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành 02 văn bản quy phạm pháp luật về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Điểm 4 Phần I Kế hoạch này.

2. Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố:

a) Tổ chức tự kiểm tra, rà soát thường xuyên, hoàn thành công tác hệ thống hóa văn bản kỳ đầu đối với văn bản thuộc lĩnh vực được giao phụ trách;

b) Cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn liên ngành do Sở Tư pháp làm Trưởng đoàn kiểm tra về công tác soạn thảo, ban hành văn bản, công tác kiểm tra, rà soát văn bản tại quận - huyện, Sở - ngành.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện:

a) Chỉ đạo tổ chức công tác tự kiểm tra; kiểm tra văn bản theo thẩm quyền; thường xuyên rà soát văn bản do mình ban hành; định kỳ công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành theo quy định;

b) Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện Kế hoạch kiểm tra văn bản tại các quận - huyện (Tiết c Điểm 2 Phần I Kế hoạch này).

c) Hoàn thành và công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu thống nhất trong các nước đúng thời gian quy định.

4. Trung tâm Công báo Thành phố - Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố:

Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Sở - ngành Thành phố thực hiện cập nhật văn bản vào Cơ sở dữ liệu văn bản Công báo Thành phố./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1350/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1350/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/03/2014
Ngày hiệu lực21/03/2014
Ngày công báo15/04/2014
Số công báoSố 24
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1350/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2014 kiểm tra rà soát văn bản pháp luật năm 2014 Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2014 kiểm tra rà soát văn bản pháp luật năm 2014 Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1350/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
                Người kýHứa Ngọc Thuận
                Ngày ban hành21/03/2014
                Ngày hiệu lực21/03/2014
                Ngày công báo15/04/2014
                Số công báoSố 24
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2014 kiểm tra rà soát văn bản pháp luật năm 2014 Hồ Chí Minh

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2014 kiểm tra rà soát văn bản pháp luật năm 2014 Hồ Chí Minh

                  • 21/03/2014

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 15/04/2014

                    Văn bản được đăng công báo

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 21/03/2014

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực