Quyết định 14/2010/QĐ-UBND

Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, một số cây trồng và các tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành

Quyết định 14/2010/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng đã được thay thế bởi Quyết định 36/2012/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà công trình xây dựng và được áp dụng kể từ ngày 07/12/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 14/2010/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 14/2010/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 09 tháng 08 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT, MỘT SỐ CÂY TRỒNG VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, một số cây trồng và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

(Có bảng đơn giá chi tiết kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

Đối với các mức đền bù, hỗ trợ được quy định mức bằng tiền, khi có trượt giá so với thời điểm xây dựng giá tháng 5/2010 đến thời điểm áp giá xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư có biến động về Đơn giá bồi thường về nhà, công trình và cây trồng, vật nuôi được xây dựng theo đơn giá vật tư, nhân công thì Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép được áp dụng hệ số điều chỉnh đơn giá như sau:

Khi đơn giá các loại vật tư chủ yếu và nhân công lao động, đơn giá sản phẩm cây trồng, vật nuôi biến động tăng từ 10% đến 15% trở lên thì đơn giá bồi thường về nhà, công trình và cây trồng, vật nuôi trên đất được điều chỉnh nhân hệ số 1,1. Nếu tăng từ 16% đến 20% thì đơn giá bồi thường về nhà, công trình và cây trồng, vật nuôi trên đất được điều chỉnh nhân hệ số 1,2.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 03/2/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, một số cây trồng và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh Ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐ, CV các khối;
- Báo Lai Châu;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Chử

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

LOẠI CÂY

ĐVT

Đơn giá bồi thường

I

NHÓM CÂY ĂN QUẢ

 

 

A

Đối với cây trồng bằng hạt

 

 

1

Vải, nhãn (mật độ 7 x 7 = 49m2/cây, tối đa 204 cây/ha)

 

 

1.1

Cây trồng năm thứ nhất (01)

đồng/cây

30.000

1.2

Cây trồng năm thứ hai (02)

đồng/cây

50.000

1.3

Cây trồng năm thứ ba (03)

đồng/cây

100.000

1.4

Cây trồng năm thứ tư (04)

đồng/cây

150.000

1.5

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

300.000

1.6

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

450.000

1.7

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

650.000

2

Cam, quýt (mật độ 4 x 5 = 20m2/cây, tối đa 500 cây/ha)

 

 

2.1

Cây trồng năm thứ nhất (01)

đồng/cây

30.000

2.2

Cây trồng năm thứ hai (02)

đồng/cây

50.000

2.3

Cây trồng năm thứ ba (03)

đồng/cây

80.000

2.4

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

250.000

2.5

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

350.000

2.6

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

500.000

3

Lê, Mắc coọc (mật độ 7 x 7 = 49m2/cây, tối đa 204 cây/ha)

 

 

3.1

Cây trồng năm thứ nhất (01)

đồng/cây

20.000

3.2

Cây trồng năm thứ hai (02)

đồng/cây

30.000

3.3

Cây trồng năm thứ ba (03)

đồng/cây

50.000

3.4

Cây trồng năm thứ tư (04)

đồng/cây

100.000

3.5

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

250.000

3.6

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

350.000

3.7

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

450.000

4

Hồng các loại, Hồng xiêm, Xoài, Chôm chôm, Vú sữa, Mãng cầu, Bơ (mật độ 4 x 5 = 20m2/cây, tối đa 500 cây/ha)

 

 

4.1

Cây trồng năm thứ nhất (01)

đồng/cây

30.000

4.2

Cây trồng năm thứ hai (02)

đồng/cây

50.000

4.3

Cây trồng năm thứ ba (03)

đồng/cây

100.000

4.4

Cây trồng năm thứ tư (04)

đồng/cây

150.000

4.5

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

250.000

4.6

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

400.000

4.7

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

600.000

5

Cây Mận tam hoa, Đào, ổi, Táo, Sơn tra (táo mèo) Trứng gà, Doi (mật độ 4 x 5 = 20m2/cây, tối đa 500 cây/ha) 

 

 

5.1

Cây trồng năm thứ nhất (01)

đồng/cây

30.000

5.2

Cây trồng năm thứ hai (02)

đồng/cây

50.000

5.3

Cây trồng năm thứ ba (03)

đồng/cây

80.000

5.4

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

250.000

5.5

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

350.000

5.6

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

450.000

6

Cây Mít, Sấu, Sầu riêng (mật độ 8 x 8 = 64m2/cây, tối đa 160 cây/ha)

 

 

6.1

Cây trồng năm thứ nhất (01)

đồng/cây

30.000

6.2

Cây trồng năm thứ hai (02)

đồng/cây

50.000

6.3

Cây trồng năm thứ ba (03)

đồng/cây

80.000

6.4

Cây trồng năm thứ tư (04)

đồng/cây

100.000

6.5

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

150.000

6.6

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

250.000

6.7

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

350.000

7

Cây Chanh (mật độ 3 x 3 = 9m2/cây, tối đa 1100 cây/ha)

 

 

7.1

Cây trồng năm thứ nhất (01)

đồng/cây

30.000

7.2

Cây trồng năm thứ hai (02)

đồng/cây

40.000

7.3

Cây trồng năm thứ ba (03)

đồng/cây

60.000

7.4

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

150.000

7.5

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

200.000

7.6

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

300.000

8

Cây Bưởi, Bồng, Phật thủ (mật độ 6 x 6 = 36m2/cây, tối đa 280 cây/ha)

 

 

8.1

Cây trồng năm thứ nhất (01)

đồng/cây

30.000

8.2

Cây trồng năm thứ hai (02)

đồng/cây

50.000

8.3

Cây trồng năm thứ ba (03), năm thứ tư (04)

đồng/cây

100.000

8.4

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

250.000

8.5

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

350.000

8.6

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

450.000

9

Cây Đu đủ (tiêu chuẩn 1,5 x 2 = 3m2/cây, tối đa 3300 cây/ha)

 

 

9.1

Cây mới trồng dưới một (01) năm 

đồng/cây

10.000

9.2

Cây trồng từ một đến hai (1-2) năm  

đồng/cây

30.000

9.3

Cây có quả cao dưới 1,5m

đồng/cây

100.000

9.4

Cây có quả cao trên 1,5m

đồng/cây

150.000

10

Cây Thị, Khế, Trám, Chay, Dâu da, Me, Quất hồng bì (mật độ 5 x 5 = 25m2/cây, tối đa 400 cây/ha)

 

 

10.1

Cây trồng năm thứ nhất (01)

đồng/cây

20.000

10.2

Cây trồng năm thứ hai (02)

đồng/cây

30.000

10.3

Cây trồng năm thứ ba (03)

đồng/cây

50.000

10.4

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

150.000

10.5

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

250.000

10.6

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

350.000

11

Cây Dừa

 

 

11.1

Mới trồng dưới hai (02) năm 

đồng/cây

100.000

11.2

Chưa cho thu hoạch

đồng/cây

200.000

11.3

Đã cho thu hoạch

đồng/cây

450.000

12

Cây Cau

 

 

12.1

Mới trồng dưới hai (02) năm 

đồng/cây

50.000

12.2

Chưa cho thu hoạch

đồng/cây

100.000

12.3

Đã cho thu hoạch

đồng/cây

220.000

13

Cây Chuối (mật độ 3 x 3 = 9m2/khóm, tối đa 1100 khóm/ha)

 

 

13.1

Có buồng

đồng/kg

3.000

13.2

Chưa có buồng cao dưới 1,2m

đồng/cây

10.000

13.3

Chưa có buồng cao từ 1,2m trở lên

đồng/cây

15.000

14

Cây Cọ

 

 

14.1

Chưa được thu hoạch

đồng/cây

50.000

14.2

Đã cho thu hoạch

đồng/cây

100.000

15

Cây Dứa (tiêu chuẩn, kỹ thuật: 6 khóm/m2, 2-3 cây/khóm)

 

 

 

Kể cả cây mới trồng và đã được thu hoạch

đồng/khóm

7.000

16

Dàn nho, Nhót, Thanh long

 

 

16.1

Leo kín dàn

đồng/m2

8.000

16.2

Mới trồng, cuối vụ

đồng/m2

6.000

17

Các loại cây ăn quả khác

 

 

 

Nếu chưa có, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào thực tế để quy định cho phù hợp, đảm bảo tương quan với các loại cây ăn quả đã có trong quy định

 

 

B

Đối với các loại cây mà được trồng bằng cành chiết, ghép thì đơn giá bồi thường bằng 150% đơn giá bồi thường đối với cây trồng bằng hạt

II

NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Cây Cà phê (mật độ 2,5 x 3 = 7,5m2/cây, tối đa 1330 cây/ha)

 

 

1.1

Năm thứ nhất

đồng/cây

4.000

1.2

Năm thứ hai

đồng/cây

5.500

1.3

Năm thứ ba

đồng/cây

6.000

1.4

Cây cho quả dưới 03 năm

đồng/cây

10.000

1.5

Cây cho quả từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

15.000

1.6

Cây cho quả từ 05 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

Năng suất ổn định tính theo sản lượng và đơn giá khi thu hồi

1.7

Cây cho quả từ trên 10 năm

đồng/cây

2

Cây Chè (mật độ 2,2 cây/m2, tối đa 2200 cây/ha)

 

 

2.1

Năm thứ nhất

đồng/m2

4.000

2.2

Năm thứ hai

đồng/m2

5.000

2.3

Năm thứ ba

đồng/m2

6.000

2.4

Cây đã cho thu hoạch từ 03 năm trở lên bằng (=) Sản lượng thực tế nhân (X) với đơn giá tại thời điểm nhân (X) với 02 năm

3

Cây Cánh kiến (mật độ tối đa 2000 cây/ha)

 

 

3.1

Trồng dưới 01 năm

đồng/cây

3.500

3.2

Trồng từ 01 đến dưới 02 năm

đồng/cây

5.500

3.3

Trồng từ 02 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

8.000

3.4

Cây đã cho thu hoạch từ 05 năm trở lên bằng (=) Sản lượng thực tế nhân (X) với đơn giá tại thời điểm

4

Cây Dâu tằm

đồng/m2

5.000

5

Cây Bông

đồng/m2

8.000

III

NHÓM CÂY LẤY GỖ

 

 

1

Cây Pơ mu, Xa mộc, Lát và các loại cây lấy gỗ thuộc nhóm I, II (mật độ tối đa 800 cây/ha)

 

 

1.1

Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn thì tính hỗ trợ di chuyển

đồng/m2

60.000

1.2

Trồng dưới 01 năm

đồng/cây

10.000

1.3

Trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

20.000

1.4

Trồng từ 02 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

40.000

1.5

Có đường kính từ 05cm đến dưới 10cm

đồng/cây

150.000

1.6

Có đường kính từ 10cm đến dưới 25cm

đồng/cây

220.000

1.7

Có đường kính từ 25cm trở lên tính bằng (=) khối lượng gỗ nhân (X) với đơn giá tại thời điểm (trừ đi giá trị thu hồi nếu có)  

 

 

2

Các loại cây lấy gỗ khác (mật độ, tiêu chuẩn 1700 - 2500 cây/ha)

 

 

2.1

Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn thì tính hỗ trợ di chuyển

đồng/m2

60.000

2.2

Trồng dưới 01 năm

đồng/cây

4.000

2.3

Trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

8.000

2.4

Trồng từ 02 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

16.000

2.5

Có đường kính từ 05cm đến dưới 10cm

đồng/cây

20.000

2.6

Có đường kính từ 10cm đến dưới 25cm

đồng/cây

30.000

2.7

Có đường kính từ 25cm trở lên tính bằng (=) khối lượng gỗ, củi tận dụng nhân (X) với đơn giá theo thông báo tại thời điểm (trừ đi giá trị thu hồi nếu có)  

 

 

3

Cây tre (mật độ, tiêu chuẩn 500 khóm/ha)

 

 

3.1

Mới trồng dưới một (01) năm 

Khóm

10.000

3.2

Măng cao đến 2m

đồng/cây

6.000

3.3

Có đường kính dưới 05cm

đồng/cây

10.000

3.4

Có đường kính từ 05cm đến dưới 10cm

đồng/cây

20.000

3.5

Có đường kính từ 10cm trở lên

đồng/cây

30.000

4

Cây Tre điền trúc (mật độ, tiêu chuẩn 500 cây/ha)

 

 

4.1

Mới trồng dưới một (01) năm 

Khóm

10.000

4.2

Chưa trưởng thành (lấy măng)

đồng/cây

20.000

4.3

Đã trưởng thành

đồng/cây

30.000

5

Cây trúc, vầu, sặt

 

 

5.1

Trồng lẻ

đồng/cây

2.000

5.2

Trồng tập trung mật độ tối thiểu 40 cây/m2

đồng/m2

50.000

6

Đồi trồng ranh trên đất vườn đồi

đồng/m2

2.000

7

Cỏ voi và các loại cỏ trồng theo dự án chăn nuôi

đồng/m2

3.000

8

Cây mây (mật độ, tiêu chuẩn 2x3 = 6m2/khóm, tối đa 1700 khóm/ha)  

đồng/khóm

50.000

IV

 Hoa, cây cảnh (các loại) trồng dưới đất, trồng đại trà sản xuất hàng hóa (qui về mật độ đông đặc theo tiêu chuẩn) 

 

 

1

Mới trồng dưới 03 tháng

đồng/m2

15.000

2

Chưa cho thu hoạch

đồng/m2

25.000

3

Đã được thu hoạch

đồng/m2

35.000

4

Cây trồng theo hàng dài đã cho thu hoạch

đồng/m2

60.000

5

Hoa, cây cảnh (các loại) trồng chậu, căn cứ tình hình thực tế để tính hỗ trợ di chuyển 

đồng/chậu

15.000

V

NHÓM CÂY DƯỢC LIỆU

 

 

1

Cây Thảo quả (Mật độ, tiêu chuẩn 3 x 3 = 9m2/cây, tối đa 1100 khóm/ha)  

 

 

1.1

Mới trồng dưới 02 năm

đồng/khóm

15.000

1.2

Trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/khóm

50.000

1.3

Trồng từ 03 năm trở lên

đồng/khóm

140.000

2

Cây Quế (mật độ, tiêu chuẩn 2 x 3 = 6m2/cây, tối đa 1700 cây/ha)

 

 

2.1

Mới trồng dưới 02 năm

đồng/cây

7.000

2.2

Trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

12.000

2.3

Trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

45.000

2.4

Trồng từ 05 năm trở lên có đường kính > 15cm

đồng/cây

80.000

3

Cây Đỗ trọng (mật độ, tiêu chuẩn 2 x 3 = 6m2/cây, tối đa 1660 cây/ha)

 

 

3.1

Mới trồng dưới 02 năm

đồng/cây

50.000

3.2

Trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

80.000

3.3

Trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

120.000

3.4

Trồng từ 05 năm trở lên

đồng/cây

 

a

Cây có đường kính từ 07cm đến dưới 10cm

đồng/cây

200.000

b

Cây có đường kính từ 10cm đến dưới 15cm

đồng/cây

250.000

c

Cây có đường kính từ 15cm đến dưới 20cm

đồng/cây

300.000

d

Cây có đường kính từ 20cm trở lên

đồng/cây

350.000

4

Cây Hoa hòe (mật độ, tiêu chuẩn 3 x 3 = 9m2/cây, tối đa 1100 cây/ha)

 

 

4.1

Cây có đường kính gốc dưới 05cm

đồng/cây

33.000

4.2

Cây có đường kính gốc từ 05cm đến dưới 10cm

đồng/cây

55.000

4.3

Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

đồng/cây

110.000

4.4

Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên

đồng/cây

220.000

5

Cây Dược liệu khác

 

 

5.1

Mới trồng

đồng/m2

11.000

5.2

Chưa cho thu hoạch

đồng/m2

17.000

5.3

Đã cho thu hoạch

đồng/m2

40.000

6

Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn (chỉ hỗ trợ di chuyển)

đồng/m2

60.000

VI

NHÓM CÁC LOẠI CÂY HÀNG NĂM

 

 

1

Cây Sả và các loại cây tương tự

đồng/khóm

4.000

2

Lạc, Vừng, Đậu các loại và các loại rau màu gối vụ

đồng/m2

5.000

3

Cây Gừng, Riềng, Nghệ và các loại cây tương tự

đồng/m2

10.000

4

Cây Sắn dây

 

 

4.1

Chưa cho thu hoạch

đồng/gốc

55.000

4.2

Đã cho thu hoạch

đồng/gốc

120.000

5

Cây Dong riềng, các loại Củ từ, Củ cọc, Củ đậu

đồng/m2

10.000

6

Cây Mía

 

 

6.1

Mới trồng dưới 3 tháng

đồng/m2

6.000

6.2

Cao dưới 1,2m

đồng/m2

4.000

6.3

Cao từ 1,2m trở lên

đồng/m2

6.000

7

Giàn thiên lý, Chanh leo dàn và các loại cây leo dàn khác (tính theo diện tích thực tế)

 

 

7.1

Mới trồng, cuối vụ

đồng/m2

3.500

7.2

Leo kín dàn

đồng/m2

7.000

8

Trầu không

 

 

8.1

Mới trồng dưới 01 năm

đồng/gốc

50.000

8.2

Đang thu hoạch

đồng/gốc

100.000

9

Các loại rau màu gối vụ

đồng/m2

6.000

VII

CÁC LOẠI HÀNG RÀO

 

 

1

Hàng rào cây sống

đồng/m

5.000

2

Hàng rào cột tre, cột gỗ

đồng/m

4.000

VIII

BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI (THỦY SẢN)

 

 

1

Ao nuôi hỗn hợp quảng canh

đồng/m2

5.000

2

Ao nuôi thả tự nhiên

đồng/m2

4.000

3

Ao nuôi tôm càng xanh

đồng/m2

15.000

4

Ao nuôi cá trắm, chép, rô phi đơn tính, cá chim trắng

đồng/m2

11.000

5

Ao ươm cá giống

đồng/m2

20.000

IX

BỒI THƯỜNG SẢN LƯỢNG LÚA, SẮN, NGÔ, KHOAI LANG, KHOAI SỌ, MỲ MẠCH

 

 

Bồi thường theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề nhân (X) với đơn giá tại thời điểm bồi thường

 

 

Ghi chú: Trên cùng một diện tích đất trồng nhiều tầng cây thì tính bồi thường cho cây nào có năng suất, giá trị cao có độ che phủ toàn bộ diện tích đất, số cây còn lại tính bằng cây trồng xen.

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN - VẬT KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Lai Châu)

Số TT

Mã hiệu

Nội dung Danh mục nhà, công trình xây dựng

Đơn vị tính

Đơn giá BT (Đồng)

<1>

<2>

<3>

<4>

<5>

I

 

Nhà xây

 

 

1

 

Nhà chung cư hoặc nhà riêng lẻ; kết cấu khung cột BTCT chịu lực; tường xây 220 gạch chỉ; mái bằng BTCT; móng băng giao thoa; chất lượng hoàn thiện bên trong và ngoài ở mức độ cao

- Có hoàn chỉnh phòng ăn, phòng khách, phòng ngủ có khu WC riêng biệt thiết bị lắp đồng bộ.

- Tường trong ngoài lu sơn

- Nền lát đá Granít hoặc gạch liên doanh cao cấp;

- Hệ thống điện chiếu sáng hoàn chỉnh;

- Hệ thống vệ sinh thiết bị WC lắp đồng bộ. Tường ốp gạch men ≤ 2m;

- Cầu thang ốp lát đá tự nhiên hoặc vật liệu khác, lan can tay vịn hoàn chỉnh;

- Cửa gỗ, hoa sắt hoàn chỉnh

 

 

 

101

Nhà xây 1 tầng khung chịu lực

m2 XD

3.132.775

 

102

Nhà xây 2 tầng khung chịu lực

m2 sàn

2.672.975

 

103

Nhà xây 3 tầng trở lên khung chịu lực

m2 sàn

2.355.075

 

104

Nhà xây 1 tầng tường chịu lực

m2 XD

3.073.375

 

105

Nhà xây 2 tầng tường chịu lực

m2 sàn

2.622.375

 

106

Nhà xây 3 tầng trở lên tường chịu lực

m2 sàn

2.312.175

 

107

Những trường hợp nhà có những phần chưa đúng quy chuẩn như trên thì tính bồi thường như sau:

 

 

 

 

+ Đối với nhà xây quy định như trên mà kết cấu móng trụ bê tông cốt thép độc lập

- Mức giá bồi thường tính bằng 90% đơn giá theo từng loại

m2

 

 

 

+ Nhà xây tường 110 các nội dung về quy mô áp dụng như nhà xây 220

- Mức giá bồi thường tính bằng 90% giá bồi thường trên tương ứng với từng loại

m2

 

 

 

Ghi chú:

 

 

 

 

+ Nhà có chiều cao tầng ≥ 2,7m nhưng ≤ 3,3 m

- Mức giá bồi thường được tính bằng 90% đơn giá tương ứng với từng loại

m2

 

 

 

+ Nhà có chiều cao tầng > 3,3m nhưng ≤ 3,6 m

- Mức giá bồi thường được tính bằng 95% đơn giá tương ứng với từng loại

m2

 

 

 

+ Trường hợp nhà có các công việc không đạt theo tiêu chí quy định trên

- Mức giá để bù tính giảm 1,5% giá bồi thường trên cho mỗi nội dung công việc theo đánh giá chưa đạt. Giảm trừ chênh lệch

Tương ứng với từng loại

m2

 

 

 

+ Đối với nhà có lợp tôn (khung sắt) trên tầng thượng

- Mức giá bồi thường tính riêng phần tôn, khung sắt này 

m2

 

 

 

+ Nhà lát nền bằng các loại gạch cao cấp khác hoặc đá Granít tự nhiên được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 68000đ/m2)

m2

 

 

 

+ Cầu thang ốp đá Granít tự nhiên hoặc ốp gỗ cao cấp được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát, trát Granitô đã được tính trong đơn giá bồi thường 68000đ/m2)

m2

 

 

 

+ Ốp chân tường bằng gỗ hoặc gạch men lớn hơn 100 cm; được phép tính riêng tại thời điểm xây dựng; sau khi trừ phần sơn tường giá sơn tường tính 17.000đ/m2; đơn giá ốp gạch = 126.294đ/m2; đơn giá ốp gỗ = 183.042đ/m2.

m2

 

 

 

+ Trường hợp nhà có trần bằng gỗ hoặc tấm thạch cao khung xương gỗ hoặc thép được phép tính riêng (Theo m2 trần thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình) Trừ phần trát trần và lu sơn trần

Đơn giá trát: 34.200đ/m2; Lu sơn trần 17.000 đ/m2

m2

 

 

 

+ Trường hợp nhà có sàn lát gỗ được phép tính riêng (Theo m2 có sàn thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình trừ gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 68000 đ/m2

 

 

2

 

Nhà có kết cấu gạch đá; giằng móng BTCT tường 220 chịu lực, chiều cao nhà 3,3 m đến 4,0 m, mức độ tiện nghi hoàn thiện ở mức trung bình: sơn tường, hoặc quét vôi ve trong ngoài từ 1 đến 3 nước; hoàn chỉnh từ móng đến mái

 

 

 

201

Nhà xây gạch chỉ tường 22cm; có hiên bằng BTCT

 

 

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.321.564

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.251.451

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.371.379

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.301.266

 

202

Nhà xây gạch chỉ tường 11 cm; có hiên bằng BTCT

 

 

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.216.464

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.146.351

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.266.279

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.196.166

 

203

Nhà xây gạch chỉ tường 22 cm; không có hiên BTCT

 

 

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói trần tấm nhựa nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.244.854

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói trần tấm nhựa nền láng VXM

m2 XD

1.174.741

 

 

Lợp tôn trần tấm nhựa nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.294.669

 

 

Lợp tôn trần tấm nhựa nền láng VXM

m2 XD

1.224.556

 

204

Nhà xây gạch chỉ tường 11 cm; không có hiên BTCT

 

 

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.146.854

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.076.741

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.196.669

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.126.556

 

205

Nhà xây tường gạch ép tường T18 cm; không hiên BTCT

 

 

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.095.854

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.025.741

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.145.669

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.075.556

 

206

Nhà xây tường gạch ép tường T12 cm; không hiên BTCT

 

 

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.045.854

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

975.741

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.095.669

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.025.556

 

207

Nhà xây tường gạch ép tường T18 cm; có hiên BTCT

 

 

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.198.044

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.120.920

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.252.840

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.175.716

 

208

Nhà xây tường gạch ép tường T12 cm; có hiên BTCT

 

 

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.143.044

 

 

Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.065.920

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.197.840

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.120.716

 

209

Nhà xây gạch chỉ mái bằng BTCT tường 22 cm;

 

 

 

 

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.306.235

 

 

Nền láng VXM

m2 XD

1.236.122

 

210

Nhà xây gạch chỉ mái bằng BTCT tường 11cm; bổ trụ 22cm

m2 XD

 

 

 

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.183.007

 

 

Nền láng VXM

m2 XD

1.119.905

 

211

Nhà xây gạch ép mái bằng BTCT tường 18 cm;

 

 

 

 

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.121.393

 

 

Nền láng VXM

m2 XD

1.061.797

 

212

Nhà xây gạch ép mái bằng BTCT tường 12 cm; bổ trụ

m2 XD

 

 

 

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.016.649

 

 

Nền láng VXM

m2 XD

963.013

 

213

Nhà xây tường 22 cm mái đổ bê tông không cốt thép

m2 XD

974.456

 

214

Nhà xây tường 11 cm mái đổ bê tông không cốt thép

m2 XD

876.456

 

215

+ Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy xe đạp trước nhà có kết cấu xây gạch đá tường 22cm; mái đổ bê tông; chiều cao ≥ 2,7m ≤ 3,3m; hoàn chỉnh

m2 XD

 

 

 

Nền lát gạch liên doanh

m2

1.059.779

 

 

Nền láng VXM

m2

1.003.689

 

216

+ Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy xe đạp trước nhà có kết cấu xây gạch đá tường 22cm; mái đổ bê tông chiều cao ≤ 2,7m; hoàn chỉnh

m2 XD

 

 

 

Nền lát gạch liên doanh

m2

936.551

 

 

Nền láng VXM

m2

887.472

 

 

+ Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy xe đạp có kết cấu như trên xây tường 11cm mức giá bồi thường tính bằng 90% mức giá theo từng loại

m2

 

 

 

Ghi chú:

 

 

 

 

+ Nhà có chiều cao ≥ 2,7 m nhưng < 3,3 m

- Mức giá bồi thường được tính bằng 90% giá bồi thường trên (Được áp dụng cho từng phần có chiều cao giảm).

m2

 

 

 

+ Trường hợp nhà có trần bằng vật liệu khác được phép tính riêng (Theo m2 trần thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình tính bù trừ giá trần nhựa kể cả khung xương là 95,508đ/m2 đã tính trong đơn giá đền bù)

m2

 

 

 

+ Trường hợp nhà có sàn lát gỗ được phép tính riêng (Theo m2 có sàn thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình. Sau khi đã trừ giá gạch lát 68000đ/m2 đã được tính trong đơn giá đền bù

m2

 

 

 

Nhà lát nền bằng các loại gạch cao cấp hoặc đá Granít tự nhiên được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 68000đ/m2)

m2

 

 

 

Ốp chân tường bằng gỗ hoặc gạch men được tính bổ sung (Đơn giá ốp gạch: 126,294 đ/m2; ốp gỗ 183,042 đ/m2)

m2

 

3

 

Khung cột thép, mái lợp tôn chống nóng nhà (từ nhà 1 tầng trở lên): chiều cao đến xà ngang mái là 2,6 m

 

 

 

301

+ Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả cột sắt Ф 100, khung sắt hộp dàn mái; vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5 m hoàn chỉnh 

m2

335.000

 

302

+ Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả cột sắt Ф 90, khung sắt hộp dàn mái; vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5 m hoàn chỉnh

 

239.000

 

303

+ Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả cột sắt Ф 76, khung sắt hộp dàn mái; vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5 m hoàn chỉnh

 

138.200

 

 

+ Nếu lợp bằng tôn AUSTNAM mức chênh lệch tăng là 49000đ/m2

m2

 

 

304

Các loại mái lợp tính theo m2 lợp (Đối với các loại mái lợp lợi dụng các điểm kê lợp trên các khoảng trống)

m2

 

 

 

Mái lợp ngói kể cả khung xà

m2

34.000

 

 

Mái lợp tôn màu kể cả khung xà

m2

96.173

 

 

Mái lợp Fibrôximăng kể cả khung xà

m2

38.000

 

 

Mái lợp đá đen kể cả khung xà

m2

72.000

 

305

Các loại nền, sân

 

 

 

 

Nền, sân láng xi măng dày 3 cm

m2

24.636

 

 

Nền, sân lát gạch hoa xi măng lót VXM 50

m2

86.618

 

 

Nền, sân lát gạch chỉ lót VXM 50

m2

35.000

 

 

Nền, sân lát gạch Cramic liên doanh lót VXM 50

m2

90.418

 

 

Nền, sân lát gạch gốm sứ lót VXM 50

m2

68.800

 

306

Các loại lớp lót nền, sân

 

 

 

 

Bê tông gạch vỡ dày 10 cm

m2

40.683

 

 

Bê tông đá dày 10 cm

m2

56.836

 

 

- Đối với loại lớp lót, láng VXM có chiều dầy khác so với quy định tùy theo chiều dầy xác định tính tăng hoặc giảm theo tỷ lệ

 

 

4

 

Nhà gỗ, nhà tạm không phân biệt loại gỗ

 

 

 

401

Nhà sàn khung gỗ (Tính phần khung nhà)

m2

832.761

 

402

Nhà khung cột gỗ (Phần khung nhà)

m2

416.381

 

 

Mái lợp… nhà sàn, nhà khung cột gỗ

 

 

 

 

Mái lợp tôn

m2

78.925

 

 

Mái lợp tranh

m2

13.475

 

 

Mái lợp ngói

m2

33.000

 

 

Mái lợp Pbrô xi măng

m2

31.350

 

 

Mái lợp đá

m2

79.090

 

 

Ghép ván gỗ quanh nhà

m2

76.120

 

 

Ghép tre quanh nhà

m2

33.000

 

 

Ghép sàn ván gỗ

m2

136.400

 

 

Ghép sàn tre

m2

35.200

 

 

Tường toóc xi

m2

43.670

 

 

Tường vách đất

m2

16.500

 

 

Trần cót ép

m2

59.039

 

 

Trần nhựa

m2

95.508

 

 

Trần gỗ dán, phóc

m2

106.401

 

 

Trần ván ép

m2

95.753

 

 

Trần bạt dứa

m2

11.550

 

403

Nhà tranh tre (Nhà tạm, lán tạm)

m2

120.000

 

404

Nhà trình tường

m2

150.000

5

 

Sàn ghép các loại

 

 

 

501

Sàn ghép gỗ, khung cột gỗ tròn hoặc vuông ≥ 18cm, không có mái che

m2 XD

187.000

 

502

Sàn ghép gỗ, khung cột gỗ tròn hoặc vuông ≤ 18cm, không có mái che

m2 XD

168.300

 

503

Sàn ghép gỗ cột bê tông, cột sắt đường kính chân cột ≥ 18 không mái che

m2 XD

177.650

 

504

Sàn ghép gỗ cột bê tông, cột sắt đường kính chân cột ≤18 không mái che

m2 XD

159.885

 

 

+ Sàn bằng tre, nứa hoặc vật liệu tạm khác

- Mức giá bồi thường giảm 10% so với mức giá quy định trên áp dụng theo từng mục

 

 

6

 

Các công trình tạm trước nhà các công trình phụ khác:

 

 

 

601

Nhà bán mái xây gạch tường 22 cm, lợp tôn, cao từ 2,7 đến 3,6 m nền lát gạch các loại

m2 XD

452.200

 

602

Nhà bán mái xây gạch tường 22 cm, lợp tôn, cao < 2,7 m nền lát gạch các loại

m2 XD

406.980

 

603

Nhà bán mái tường ghép gỗ, lợp tôn màu, cao ≥ 2,7 - 3,3m

m2 XD

310.800

 

604

Nhà bán mái tường ghép gỗ, lợp tôn màu, cao < 2,7 m

m2 XD

279.720

 

 

Ghi chú:

 

 

 

 

+ Nhà bán mái xây gạch tường 11cm

- Mức bồi thường tính bằng 90% giá quy định trên

 

 

 

 

+ Nhà bán mái có mái lợp FibrôXM, ngói, tôn hoa

- Mức bồi thường tính bằng 90% giá quy định trên

 

 

 

 

+ Nhà bán nền láng VXM giá bồi thường giảm 10% so với giá quy định

 

 

 

 

+ Lán trại tạm tính bóc tách theo quy mô từng loại áp dụng theo đơn giá hiện hành

 

 

 

605

Nhà bán mái khung sắt, lợp tôn tráng kẽm

m2 XD

230.000

 

606

Nhà bán mái khung sắt, lợp ngói

m2 XD

184.000

7

 

Gác xép gác lửng:

 

 

 

701

+ Sàn bằng gỗ cả khung xương dầm gỗ

m2

210.000

 

702

+ Sàn BTCT (đã có cốt thép)

m3

1.272.718

8

 

Chuồng lợn, chuồng gà, Trâu bò, dê ngựa

 

 

 

801

+ Chuồng xây lợp ngói hoặc Fibrôximăng, tôn, láng nền vữa XM

m2

228.000

 

802

+ Chuồng khung gỗ, láng nền vữa XM ghép tre gỗ, lợp Fibrô XM, tôn

m2

115.200

 

803

+ Chuồng có ván sàn, khung cột gỗ, ghép tre xung quanh, lợp Fibrôximăng, tôn

m2

180.000

 

 

Nếu lợp mái tranh, vật liệu tạm giảm 25% so với mức giá quy định trên

m2

 

 

804

+ Chuồng trâu, bò, dê, ngựa khung tre mái lợp tranh, vật liệu tạm

m2

135.000

9

 

Bó sân, sân phơi, đường đi - Nhà cúng

 

 

 

901

+ Xây bờ bó sân hoàn chỉnh

md

31.990

 

902

+ Sân phơi, đường đi bằng BT đá dăm hoàn chỉnh

m2

58.506

 

903

+ Nhà cúng tranh tre gỗ

m2

75.000

 

904

+ Nhà cúng mái bê tông hoặc đổ cuốn

m2

110.000

10

 

Bể nước phục vụ cho việc chứa nước sinh hoạt xây dựng trát hai mặt đánh màu (Đo bằng thể tích chứa nước m3)

 

 

 

1001

+ Bể xây có nắp bê tông,

 

 

 

 

Bể nước < 6m3 - Bể xây tường 110

m3

580.000

 

 

                          - Bể xây tường 220

m3

650.000

 

 

Bể nước có thể tích 6m3 đến 10m3 - Bể xây tường 110

m3

522.000

 

 

                                                        - Bể xây tường 220

m3

585.000

 

1002

+ Bể xây không nắp bê tông,

 

 

 

 

Bể nước < 6m3 - Bể xây tường 110

m3

435.000

 

 

                          - Bể xây tường 220

m3

487.500

 

 

Bể nước có thể tích 6m3 đến 10m3 - Bể xây tường 110

m3

391.500

 

 

                                                        - Bể xây tường 220

m3

438.750

 

1003

Bể xây gạch bị, gạch ép < 6m3; giá đền bù tính 85% tương ứng với từng loại tường 12 cm gạch ép tương ứng 11 cm gạch chỉ; tường 18 cm gạch ép tương ứng 22 cm gạch chỉ

 

 

 

 

Riêng các loại bể chứa nước có thể tích > 10m3 thì không được tính theo thể tích mà tính theo bóc tách khối lượng; xây, trát và đáy bể

 

 

 

 

Các loại bể chứa nước tưới, hố phân, bể xây đá < 10m3; được tính bồi thường bằng 50% so với mức giá bồi thường trên tương ứng từng loại

 

 

 

 

Bể xây gạch bi tường 110 và tường 180 có thể tích > 10m3; tính bóc tách khối lượng áp dụng theo đơn giá xây dựng

 

 

11

 

Giếng nước (Đo thể tích m3 khối tính theo kích thước đường kính trong của giếng): 

 

 

 

1101

+ Giếng nước xây thành bằng gạch, đá

m3

325.000

 

1102

+ Giếng nước đào xếp khan bằng gạch, đá

m3

195.000

 

1103

+ Giếng đất đào

m3

130.000

 

1104

+ Giếng nước theo quy cách của chương trình nước sạch NT có bơm đẩy

Giếng

910.000

12

 

Tường rào (cả móng) không trát - Trát tường; quét vôi ve hoặc xi măng tính riêng  

 

 

 

1201

+ Tường rào xây gạch tường 220

m2

194.094

 

1202

+ Tường rào xây gạch tường 110

m2

183.393

 

1203

+ Tường rào xây 220 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch

m2

164.018

 

1204

+ Tường rào xây 110 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch

m2

141.540

 

1205

+ Tường rào xây gạch bi ≤ 180

m2

99.784

 

1206

+ Tường rào xây gạch bi ≤ 120

m2

85.152

 

1207

+ Tường rào xây gạch bi ≤ 180 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch

m2

101.503

 

1208

+ Tường rào xây gạch bi ≤ 120 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch

m2

103.693

 

1209

+ Tường rào, kè đá xếp khan

m2

117.700

 

1210

+ Tường rào khung thép, lưới thép B40

m2

93.500

 

1211

+ Tường rào lưới thép B40 thép phi 3,4

m2

75.500

13

 

Xây, trát các kết cấu khó xác định

 

 

 

1301

+ Xây gạch chỉ VXM25#

m3

580.486

 

1302

+ Xây gạch chỉ VXM50#

m3

660.603

 

1303

+ Xây gạch chỉ VXM75#

m3

692.829

 

1304

+ Xây gạch bi, gạch ép KT 0,1*0,15*0,3 VXM 25#

m3

363.894

 

1305

+ Xây gạch bi, gạch ép KT 0,1*0,15*0,3 VXM 50#

m3

365.783

 

1306

+ Xây gạch bi, gạch ép KT 0,1*0,15*0,3 VXM 75#

m3

394.765

 

1307

+ Xây đá hộc VXM50#

m3

455.306

 

1308

+ Xây đá hộc VXM75#

m3

496.147

 

1309

+ Trát tường VXM M50# không đánh màu

m2

18.724

 

1310

+ Trát tường VXM M50# đánh màu

m2

21.533

 

1311

+ Ốp tường, trụ, cột gạch men sứ 200 x 250 mm

m2

158.832

 

1312

+ Quét vôi trong nhà, 1 nước trắng, 2 nước màu

m2

4.580

 

1313

+ Quét vôi ngoài nhà

m2

4.463

 

1314

+ Quét xi măng 2 nước vào cấu kiện

m2

4.019

 

 

- Đối với khối xây hoặc trát không đạt theo Max vữa quy định giảm trừ 10% tương ứng với từng loại

 

 

 

1315

+ Bê tông vữa M150# đá Dmax 20 độ sụt 6-8

m3

635.494

 

1316

+ Bê tông vữa M200# đá Dmax 20 độ sụt 6-8

m3

705.718

……..

 

1906

+ Vận chuyển với cự li ≤ 5km

m3

11.220

 

 

Ghi chú: mục 1903; 1904; 1905; 1906 không áp dụng cho việc đào ao

 

 

20

 

Cống thép hoặc ống cống bê tông cấp thoát nước ao:

 

 

 

2001

+ ống cống bê tông: F 100 - 300mm

md

107.000

 

 

Với ống cống D > 300mm; cứ tăng thêm 100mm tính giá đền bù tăng thêm 15%

md

 

21

 

Lò gạch, lò vôi: (Tính theo công suất ra lò của từng lò trong một đợt)

 

 

 

2101

Loại 50 000 viên hoặc 20 Tấn

5.500.000

 

2102

Loại 50 000 viên - 70 000 viên hoặc 20 - 40 Tấn

6.500.000

 

2103

Các lò gạch, lò vôi dã chiến

1.000.000

 

2104

+ Các loại lò gạch, lò vôi không hoạt động sản xuất

1.000.000

 

 

Đối với lò gạch và lò vôi đã ngừng hoạt động (đã hư hỏng không được bồi thường)

 

 

22

 

Những hạng mục xây lắp di chuyển được hỗ trợ tháo lắp di chuyển

 

 

 

2201

Cửa nhôm cuốn

m2

220.000

 

2202

Cửa kính thủy lực

m2

110.000

 

2203

Điều hòa 2 cục

bộ

550.000

 

2204

Điều hòa 1 cục

bộ

330.000

 

2205

Bình nóng lạnh

Cái

110.000

 

2206

Xí bệt

Cái

110.000

 

2207

Chậu tiểu la ba bô

Cái

33.000

 

2208

Bồn tắm bồn I nốc

Cái

110.000

 

2209

Cấu kiện sắt thép cổng sắt, cửa sắt xếp, hàng rào liền trụ cổng

m2

126.250

Ghi chú: áp dụng cho các nội dung đền bù

+ Tài sản vật kiến trúc đã hỏng không còn sử dụng được không được tính bồi thường

Với các công việc được bồi thường mà đơn giá bồi thường không có thì có thể tính bóc tách khối lượng áp theo định mức, đơn giá

Các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được, chỉ tính hỗ trợ di chuyển lắp đặt theo đơn giá

+ Diện tích xây dựng: Là diện tích của mặt bằng sát tường móng sau của tầng một đến hết tường móng của hiên phía trước tính lại cos 00, kể cả những bức tường, dãy cột có mái che theo phủ bì tim trục. (Diện tích xây dựng là diện tích chiếm đất tính từ cốt không mặt nền nhà bao gồm các diện tích ở, diện tích phụ, hành lang hiên, kết cấu và diện tích khác của tầng một)

+ Diện tích sàn: Với nhà một tầng thì diện tích sàn là diện tích xây dựng, với nhà nhiều tầng thì diện tích sàn của công trình là tổng diện tích sàn của các tầng theo trục tim tính đến sát mép tường phía ngoài cộng lại kể cả diện tích cầu thang thông theo tầng của sàn

+ Đối với nhà sàn cột bê tông, cột gỗ, cột sắt; nhà khung cột gỗ hoặc bê tông - diện tích Xây dựng là diện tích phủ bì của kết cấu chịu lực chính kể cả những kết cấu khung cột có mái che

+ Các phần đưa ra như sê nô hoặc các phần khác ≥ 1m tính riêng theo khối lượng kết cấu thực tế đã xây dựng áp dụng đơn giá chiết tính hiện hành

+ Các công trình xây dựng: nhà cửa, vật kiến trúc xây dựng sau khi đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, hoặc không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền mà vẫn tự ý xây dựng thì khi bị thu hồi đất sẽ không được bồi thường phần tài sản vật kiến trúc đó.

Chiều cao tầng nhà:

Tính từ cos ± 00 (Mặt nền nhà đến cos mặt sàn tầng hai) đối với tầng một cos mặt sàn tầng hai đến cos mặt sàn tầng kế tiếp trên đối với các tầng

+ Đối với các loại nhà bán mái: Chiều cao để tính đền bù là chiều cao trung bình của hai đầu nhà.

Chiều cao tầng nhà:

Tính từ cos ± 00 (Mặt nền nhà đến cos mặt sàn tầng hai) đối với tầng một

Đối với các công việc không có trong đơn giá đền bù thì được áp dụng tính toán thực tế theo giá thực tế tại thời điểm đền bù

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 14/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu14/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/08/2010
Ngày hiệu lực19/08/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/12/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 14/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 14/2010/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 14/2010/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu14/2010/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lai Châu
                Người kýNguyễn Khắc Chử
                Ngày ban hành09/08/2010
                Ngày hiệu lực19/08/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/12/2012
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 14/2010/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 14/2010/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng