Quyết định 142/1999/QĐ-BTC

Quyết định 142/1999/QĐ-BTC về mức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa đã được thay thế bởi Thông tư 58/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa và được áp dụng kể từ ngày 13/08/2005.

Nội dung toàn văn Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 142/1999/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 142/1999/QĐ/BTC NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẢNG VỤ ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40 /CP ngày 5/7/1996 của Chính phủ về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và Nghị định số 77/1998/NĐ-CP ngày 26/9/1998 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/CP ngày 5/7/1996 của Chính phủ.
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải (Công văn số 3321/ GTVT -TCKT ngày 24/9/1999 và công văn số 3979 GTVT /PC - VT ngày 29/10/1999).
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa.

Mức thu quy định tại Điều này áp dụng đối với các phương tiện thuỷ ra, vào hoạt động tại các cảng, bến thuỷ nội địa (kể cả cảng, bến chuyên dùng) đã được cơ quan Nhà nước công bố hoặc cấp phép hoạt động; Trừ các trường hợp sau đây không phải nộp phí cảng vụ đường thuỷ nội địa:

- Phương tiện sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế); Phương tiện thanh tra giao thông đường thuỷ nội địa.

- Phương tiện tránh bão, cấp cứu.

- Phương tiện vận chuyển hàng hoá dưới 5 tấn hoặc chở khách dưới 13 ghế.

- Phương tiện vận chuyển phòng chống lụt bão.

- Phương tiện của cơ quan Hải quan đang làm nhiệm vụ (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế)

Điều 2: Cơ quan thu thực hiện thu và quản lý tiền phí, lệ phí thu được theo quy định tại Thông tư số 04/1999/NĐ-CP">54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Bãi bỏ các mức thu phí cảng vụ đường thuỷ nội địa trái với mức thu quy định tại quyết định này.

Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, lệ phí, cơ quan Cảng vụ đường thuỷ nội địa được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã ký)

 

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

CẢNG VỤ ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 142/1999/QĐ/BTC ngày 19 tháng 11 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

Nội dung các khoản thu

Mức thu

1

Phí trọng tải

Trong đó: - Lượt vào (kể cả có tải, không tải)

- Lượt ra (kể cả có tải, không tải)

150đ/TPT

150đ/TPT

2

Lệ phí thủ tục

- Phương tiện thiết kế để chở hàng từ 10 tấn đến 50 tấn

5.000đ/chuyến

 

- Phương tiện thiết kế để chở hàng từ 51 tấn đến 200 tấn hoặc thiết kế để chở khách từ 13 đến 50 ghế

10.000đ/chuyến

 

- Sà lan tự hành, tàu kéo đẩy từ 201 đến 500 tấn hoặc tầu khách từ 51 đến 100 ghế

20.000đ/chuyến

 

- Đoàn tàu kéo đẩy từ 501 tấn, phương tiện thiết kế để chở khách từ 101 ghế trở lên, tàu pha sông biển đến 200 tấn, tàu biển đến 200GRT

30.000đ/chuyến

 

- Tàu pha sông biển từ 201 tấn trở lên, tàu biển từ 201 GRT đến 1000 GRT

40.000đ/chuyến

 

- Tàu biển từ 1001 GRT đến 5000GRT

70.000đ/chuyến

 

- Tàu biển trọng tải từ 5001 GRT trở lên

100.000đ/chuyến

Ghi chú: Trọng tải đối với các loại phương tiện không phải tàu sông chở hàng được quy đổi khi tính phí trọng tải như sau:

- Tàu công trình: 1 mã lực (CV) tương đương 1 tấn phương tiện (TPT)

- Tàu khách: 1 ghế hành khách tương đương 1 tấn phương tiện (TPT)

- Tàu biển: 1 GRT (dung tích đăng ký toàn phần) tương đương 1,5 tấn phương tiện (TPT)

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 142/1999/QĐ-BTC

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 142/1999/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/11/1999
Ngày hiệu lực 04/12/1999
Ngày công báo 08/01/2000
Số công báo Số 1
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 25/06/2006
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 142/1999/QĐ-BTC

Lược đồ Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 142/1999/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành 19/11/1999
Ngày hiệu lực 04/12/1999
Ngày công báo 08/01/2000
Số công báo Số 1
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 25/06/2006
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa

Lịch sử hiệu lực Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa