Quyết định 143/2009/QĐ-UBND

Quyết định 143/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Quyết định 143/2009/QĐ-UBND mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 56/2016/QĐ-UBND thu nộp quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cư trú chứng minh Ninh Thuận và được áp dụng kể từ ngày 25/09/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 143/2009/QĐ-UBND mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân tỉnh Ninh Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 143/2009/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 13 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân;
Theo công văn số 10/HĐND-VP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thống nhất quy định thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 186/TTr-CAT(PV11) ngày 27 tháng 3 năm 2009 và công văn số 276/CAT-PV11 ngày 08 tháng 5 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp được quy định tại Điều 2 Quyết định này.

2. Lệ phí cấp Chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan Công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại Chứng minh nhân dân, trừ các trường hợp được quy định tại Điều 2 Quyết định này.

3. Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.

- Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú gồm: Công an các xã, phường, thị trấn và Công an thành phố Phan Rang - Tháp Chàm;

- Cơ quan thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh (Phòng PC13).

Điều 2. Đối tượng không thu, miễn thu lệ phí

1. Đối tượng không thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.

a) Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp sau:

- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

- Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

- Đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;

b) Không thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

2. Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.

a) Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp sau đây:

- Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật Cư trú.

- Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình.

- Tách sổ hộ khẩu;

b) Miễn thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân đối với người được cấp mới (lần đầu), cấp đổi Chứng minh nhân dân do hết thời hạn sử dụng (quá 15 (mười lăm) năm kể từ ngày cấp).

Điều 3. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú:

a) Đăng ký thường trú, tạm trú cho cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:

- Tại các phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 10.000 đồng/lần đăng ký.

- Tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố: 5.000 đồng/lần đăng ký;

b) Cấp đổi, cấp lại do sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất, do chuyển cả hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (kể cả trong và ngoài phạm vi cấp tỉnh):

- Tại các phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 15.000 đồng/lần cấp.

- Tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố: 7.000 đồng/lần cấp;

c) Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà:

- Tại các phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 8.000 đồng/lần cấp.

- Tại các xã thuộc các huyện, thành phố: 4.000 đồng/lần cấp;

d) Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (trừ trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú):

- Tại các phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 5.000 đồng/lần cấp.

- Tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố: 2.000 đồng/lần cấp.

2. Lệ phí cấp Chứng minh nhân dân: mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân):

- Tại các phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 6.000 đồng/lần cấp;

- Tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố: 3.000 đồng/lần cấp.

Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí

1. Cơ quan Công an trực tiếp thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân được trích để lại 100% (một trăm phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho công tác đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân, cụ thể như sau:

a) Cơ quan Công an thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm được trích lại 35% (ba mươi lăm phần trăm);

b) Cơ quan Công an các địa bàn còn lại được trích lại 70% (bảy mươi phần trăm);

c) Số còn lại nộp về Công an tỉnh để điều phối chung phục vụ công tác đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.

2. Trường hợp số tiền được trích để lại không đảm bảo kinh phí phục vụ cho công tác đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân thì hằng năm căn cứ vào nhu cầu thực tế phục vụ công tác này, Công an tỉnh tổng hợp, lập dự toán báo cáo Bộ Công an và Ủy ban nhân dân tỉnh để được cấp bổ sung kinh phí từ ngân sách Nhà nước theo quy định.

3. Số tiền được trích để lại, cơ quan Công an sử dụng để chi phí cho công tác đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân, cụ thể như sau:

a) Chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân như in ấn hoặc mua biểu mẫu, sổ sách; mua sắm máy móc, vật tư;

b) Chi văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí, khen thưởng, bồi dưỡng làm ngoài giờ cho cán bộ trực tiếp làm công tác đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân;

c) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật phục vụ đến công tác đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.

4. Việc quản lý, sử dụng, mức chi, nội dung chi từ nguồn này thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính về lệ phí đăng ký cư trú và Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 143/2009/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu143/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/05/2009
Ngày hiệu lực23/05/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/09/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 143/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 143/2009/QĐ-UBND mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân tỉnh Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 143/2009/QĐ-UBND mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân tỉnh Ninh Thuận
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu143/2009/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýNguyễn Chí Dũng
                Ngày ban hành13/05/2009
                Ngày hiệu lực23/05/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/09/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 143/2009/QĐ-UBND mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân tỉnh Ninh Thuận

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 143/2009/QĐ-UBND mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân tỉnh Ninh Thuận