Quyết định 1544/QĐ-UBND

Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020

Nội dung toàn văn Quyết định 1544/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ An Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1544/QĐ-UBND

An Giang, ngày 29 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI NÔNG HỘ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2014/QĐ-TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài Chính về việc quy định cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Quy định tiêu chuẩn và mức hỗ trợ thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt đơn giá hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 128/TTr-SNN&PTNT ngày 25/6/2018 về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung:

- Khuyến khích các hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi nâng cao hiệu quả chăn nuôi và bảo vệ môi trường.

- Thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng, mang lại hiệu quả cho người chăn nuôi.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Gieo tinh nhân tạo cho heo với 36.896 liều tinh heo.

- Gieo tinh nhân tạo trâu, bò 5.522 liều tinh trâu, bò để thực hiện (gồm 2.142 liều tinh bò Angus, 3.004 liều tinh bò Brahman, 180 liều tinh bò Droughtmaster, 108 liều tinh bò sữa và 88 liều tinh trâu).

- Hỗ trợ mua 10 con heo đực giống, 04 con trâu đực giống, 11 con bò đực giống, 400 con gà giống bố mẹ hậu bị và 600 con vịt giống bố mẹ hậu bị.

- Hỗ trợ xây mới 883 công trình khí sinh học và 68 đệm lót sinh học để xử lý chất thải trong chăn nuôi.

- Hỗ trợ kinh phí đào tạo 11 dẫn tinh viên gieo tinh nhân tạo gia súc.

- Hỗ trợ mua 14 bình chứa ni tơ lỏng để trữ tinh bò cho 14 dẫn tinh viên gieo tinh nhân tạo trâu, bò.

II. Nội dung kế hoạch:

1. Hỗ trợ hộ chăn nuôi:

1.1. Đối với hỗ trợ phối giống nhân tạo heo nái sinh sản:

a) Số lượng hỗ trợ:

- Tổng số liều tinh hỗ trợ: 36.896 liều tinh.

- Mỗi hộ được hỗ trợ tối đa không quá 05 liều tinh/con nái sinh sản/năm x 10 con nái sinh sản = 50 liều tinh/năm (hỗ trợ tối đa không quá 4.000.000 đồng/hộ/năm).

b) Phương thức thực hiện hỗ trợ:

- Căn cứ vào danh sách hộ chăn nuôi đăng ký hỗ trợ đã được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận, phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế tại các huyện, thị, thành phố chọn hộ đủ điều kiện với thứ tự ưu tiên (đáp ứng đủ các tiêu chí được nhận hỗ trợ, nộp đơn đăng ký trước) để tiến hành hỗ trợ.

Trên cơ sở đơn đăng ký của chủ hộ chăn nuôi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; xác nhận của chủ hộ chăn nuôi về loại tinh thực tế đã nhận hỗ trợ; định kỳ vào ngày 15/3, 15/6, 15/9, 15/12 hàng năm, các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, được chỉ định cung cấp liều tinh trên địa bàn lập bảng tổng hợp số hộ chăn nuôi, loại tinh, số lượng liều tinh đã hỗ trợ theo địa bàn từng xã gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận theo quy định.

- Căn cứ đơn giá liều tinh được phê duyệt tại Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; nội dung, mức hỗ trợ theo Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và thực tế đã hỗ trợ các hộ chăn nuôi về loại tinh, liều tinh và vật tư phối giống theo quy định; các Cơ sở cung cấp tinh xác định nhu cầu kinh phí đã hỗ trợ các hộ chăn nuôi gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y) tổng hợp, rà soát gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.

- Kinh phí hỗ trợ phối giống nhân tạo theo quy định tại kế hoạch này được cấp cho các cơ sở cung cấp tinh heo đã ký hợp đồng với Phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và PTNT tại các huyện, thị, thành (đơn vị được giao triển khai thực hiện), không hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi.

1.2. Đối với hỗ trợ phối giống nhân tạo trâu, bò.

a) Số lượng hỗ trợ:

- Tổng số liều tinh hỗ trợ: 5.522 liều tinh trâu, bò

- Mỗi hộ được hỗ trợ tối đa không quá:

+ 02 liều tinh/con bò cái sinh sản/năm x 10 con cái sinh sản = 20 liều tinh/năm

+ 04 liều tinh/trâu cái sinh sản x 10 con cái sinh sản = 40 liều tinh/năm.

+ 04 liều tinh bò sữa/năm x 10 con cái sinh sản = 40 liều tinh/năm.

b) Phương thức thực hiện hỗ trợ:

- Căn cứ vào danh sách hộ chăn nuôi đăng ký theo từng năm đã được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận, phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế tại các huyện, thị, thành phố chọn hộ đủ điều kiện với thứ tự ưu tiên (đáp ứng đủ các tiêu chí được nhận hỗ trợ, nộp đơn đăng ký trước) để tiến hành hỗ trợ, đến khi hỗ trợ hết số lượng thì dừng hỗ trợ.

Trên cơ sở đơn đăng ký của chủ hộ chăn nuôi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; xác nhận của chủ hộ chăn nuôi về loại tinh thực tế đã nhận hỗ trợ; định kỳ vào ngày 15/3, 15/6, 15/9, 15/12 hàng năm, các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật tư hoặc vật tư chăn nuôi được chỉ định cung cấp liều tinh và vật tư trên địa bàn lập bảng tổng hợp số hộ chăn nuôi, loại tinh, số lượng liều tinh, vật tư phối giống đã hỗ trợ theo địa bàn từng xã gửi UBND cấp xã xác nhận theo quy định.

- Căn cứ đơn giá liều tinh được phê duyệt tại Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; nội dung, mức hỗ trợ theo Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và thực tế đã hỗ trợ các hộ chăn nuôi về loại tinh, liều tinh và vật tư phối giống theo quy định; các cơ sở cung cấp tinh, vật tư xác định nhu cầu kinh phí đã hỗ trợ các hộ chăn nuôi gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y) tổng hợp, rà soát gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.

- Kinh phí hỗ trợ phối giống nhân tạo theo quy định tại kế hoạch này được cấp cho các cơ sở cung cấp tinh, vật tư đã được chỉ định và đã ký hợp đồng với Phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và PTNT tại các huyện, thị, thành (đơn vị được giao triển khai thực hiện), không hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi.

- Mỗi hộ chăn nuôi được hỗ trợ tối đa không quá: hoặc 20 liều tinh bò thịt/năm, hoặc 40 liều tinh trâu/năm, hoặc 40 liều tinh bò sữa/năm.

1.3. Hỗ trợ mua heo, trâu, bò đực giống và gà vịt giống bố mẹ hậu bị:

a) Số lượng hỗ trợ:

Giai đoạn 2018 - 2020 thực hiện hỗ trợ mua 10 con heo đực giống, 04 con trâu đực giống, 11 con bò đực giống, 400 con gà giống bố mẹ hậu bị và 600 con vịt giống bố mẹ hậu bị.

b) Phương thức thực hiện hỗ trợ:

- Hộ gia đình sống tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách 2.139 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 46 tỉnh vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020, trực tiếp chăn nuôi gia súc để thực hiện phối giống dịch vụ, được hỗ trợ một phần kinh phí mua giống heo, trâu, bò.

- Các chủ hộ chăn nuôi heo đực giống, trâu đực giống, bò đực giống để phối giống dịch vụ; chăn nuôi gà giống, vịt giống bố mẹ hậu bị (gắn với ấp nở cung cấp con giống) đảm bảo đầy đủ các điều kiện hỗ trợ quy định tại Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, đã mua con giống và có hóa đơn tài chính theo quy định thì được hỗ trợ một phần kinh phí đã mua con giống. Nội dung và mức hỗ trợ mua bò đực giống thực hiện theo Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.

- Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ mua con giống của chủ hộ chăn nuôi đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; hóa đơn tài chính đã mua heo đực giống, trâu đực giống, bò đực giống; gà, vịt giống bố mẹ hậu bị; định kỳ vào ngày 15/3, 15/6, 15/9, 15/12 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm rà soát, tổng hợp danh sách các hộ chăn nuôi (theo địa bàn xã), loại giống, số lượng con giống, giá mua con giống theo hóa đơn, kinh phí hỗ trợ theo quy định gửi phòng Nông nghiệp và PTNT/phòng Kinh tế huyện, thị, thành phố tổng hợp, phối hợp phòng Tài chính - Kế hoạch cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định; đồng thời gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y), Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.

- Kinh phí hỗ trợ mua heo, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị theo kế hoạch này được thanh toán trực tiếp cho các hộ chăn nuôi sau khi đã mua con giống và có hóa đơn tài chính về mua con giống theo quy định.

- Mỗi hộ chăn nuôi chỉ được hỗ trợ 01 lần để mua: hoặc heo đực giống, hoặc trâu đực giống, hoặc bò đực giống; hoặc gà giống, hoặc vịt giống.

1.4. Hỗ trợ về xử lý chất thải chăn nuôi:

a) Số lượng hỗ trợ:

- Xây mới công trình khí sinh học: 883 công trình.

- Làm đệm lót sinh học: 68 đệm lót.

b) Phương thức thực hiện hỗ trợ:

- Căn cứ đơn đăng ký xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học của chủ hộ chăn nuôi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc xây dựng mới công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học đã áp dụng kỹ thuật xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua biên bản nghiệm thu công trình); đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; nội dung, mức hỗ trợ theo Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; định kỳ trước ngày 15/3, 15/6, 15/9, 15/12 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập bảng tổng hợp số hộ chăn nuôi, loại công trình, số lượng công trình, giá trị công trình hoàn thành và kinh phí hỗ trợ theo quy định gửi phòng Nông nghiệp và PTNT/phòng Kinh tế huyện, thị, thành phố tổng hợp, phối hợp phòng Tài chính - Kế hoạch cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định; đồng thời gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y), Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.

- Đối với các hộ gia đình đã xây dựng công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi hoặc làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (thời điểm Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) thì không được hỗ trợ theo Kế hoạch này.

- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 01 lần cho các hộ chăn nuôi sau khi xây mới công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học đáp ứng hướng dẫn kỹ thuật của ngành nông nghiệp.

2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn phối giống nhân tạo gia súc:

a) Số lượng người được hỗ trợ đào tạo, tập huấn gieo tinh nhân tạo gia súc giai đoạn 2018 - 2020 là 11 người.

b) Phương thức thực hiện hỗ trợ:

- Trên cơ sở danh sách các đơn vị đủ điều kiện đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc do Bộ Nông nghiệp và PTNT công bố; các cá nhân có nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc (đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận) thực hiện đăng ký học và tự đóng chi phí cho các cơ sở đào tạo; sau khi hoàn thành khóa đào tạo, tập huấn, có chứng chỉ đào tạo, tập huấn sẽ đến phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế tại các huyện, thị, thành phố (đơn vị được giao nhiệm vụ tổng hợp, thanh toán hỗ trợ) để nộp bộ hồ sơ đề nghị thanh toán tiền hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn.

- Căn cứ đơn đăng ký của cá nhân có nhu cầu đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; thời gian đào tạo, tập huấn thực tế; chứng chỉ đào tạo, tập huấn do đơn vị đào tạo cấp; định mức hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn và mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế các huyện, thị, thành phố (đơn vị được giao nhiệm vụ thanh toán hỗ trợ) sẽ tổng hợp danh sách, nhu cầu hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y) để rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở thanh toán, hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn cho đối tượng.

3. Hỗ trợ mua bình chứa Nitơ lỏng để vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo gia súc:

a) Số lượng bình chứa ni tơ lỏng được hỗ trợ là 14 bình.

b) Phương thức thực hiện hỗ trợ:

- Căn cứ đơn đăng ký của cá nhân có nhu cầu làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; cam kết bảo quản, sử dụng bình trong thời gian ít nhất 5 năm; hóa đơn tài chính mua bình chứa Nitơ lỏng; định kỳ trước ngày 15/3, 15/6, 15/9, 15/12 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách, loại bình, giá mua bình theo hóa đơn, kinh phí hỗ trợ theo quy định gửi phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế huyện, thị, thành phố tổng hợp. Sau đó, gửi phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; đồng thời gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y), Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.

- Ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp 01 lần chi phí mua bình chứa Nitơ lỏng cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc sau khi có Quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện kế hoạch:

- Ủy ban nhân cấp xã, phường, thị trấn thực hiện hướng dẫn, theo dõi, giám sát tại địa bàn quản lý trong suốt quá trình thực hiện kế hoạch.

- Phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thị, thành phố theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch trên địa bàn toàn huyện.

- Cán bộ kỹ thuật cấp tỉnh thực hiện giám sát chung trong quá trình triển khai kế hoạch.

- Kinh phí thực hiện do đơn vị cử cán bộ thực hiện kiểm tra, giám sát thanh toán các khoản công tác phí cho người đi công tác theo quy định hiện hành từ nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị.

III. KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN:

1. Tổng kinh phí thực hiện: 16.885.685.800 đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 4.291.797.900 đồng.

- Ngân sách địa phương và huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác: 4.291.797.900 đồng.

- Vốn dân: 8.302.090.000 đồng.

Phân bổ theo từng năm:

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn kinh phí

Tổng cộng

Phân bổ theo từng năm

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Ngân sách Trung ương

4.291.797.900

1.549.463.200

1.443.814.200

1.298.520.500

2

Ngân sách tỉnh

4.291.797.900

1.549.463.200

1.443.814.200

1.298.520.500

3

Vốn dân

8.302.090.000

2.985.000.000

2.789.980.000

2.527.110.000

 

Tổng cộng

16.885.685.800

6.083.926.400

5.677.608.400

5.124.151.000

Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2018: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng từ nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ năm 2017 ngân sách tỉnh và Trung ương đã tạm ứng và phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.

2. Các nội dung chi:

* Giai đoạn 2018 - 2020:

STT

Nội dung hỗ trợ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ngân sách hỗ trợ

Vốn dân

Tổng kinh phí hỗ trợ

Phân nguồn hỗ trợ

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

I

Gieo tinh nhân tạo gia súc

 

 

 

3.292.895.800

3.292.895.800

1.646.447.900

1.646.447.900

0

1

Gieo tinh nhân tạo trâu, bò

liều tinh

5.552

 

341.215.800

341.215.800

170.607.900

170.607.900

0

2

Gieo tinh nhân tạo heo

liều tinh

36.896

80.000

2.951.680.000

2.951.680.000

1.475.840.000

1.475.840.000

0

II

Mua con giống

 

 

 

831.290.000

399.700.000

199.850.000

199.850.000

431.590.000

1

Trâu đực giống

con

4

50.000.000

200.000.000

100.000.000

50.000.000

50.000.000

100.000.000

2

Bò đực giống

con

11

40.000.000

440.000.000

220.000.000

110.000.000

110.000.000

220.000.000

3

Heo đực giống

con

10

7.000.000

70.000.000

35.000.000

17.500.000

17.500.000

35.000.000

4

Gà giống bố mẹ hậu bị

con

400

73.500

29.400.000

14.700.000

7.350.000

7.350.000

14.700.000

5

Vịt giống bố mẹ hậu bị

con

600

153.150

91.890.000

30.000.000

15.000.000

15.000.000

61.890.000

III

Xử lý chất thải chăn nuôi

hộ

951

 

12.600.500.000

4.755.000.000

2.377.500.000

2.377.500.000

7.845.500.000

1

Khí sinh học

hộ

883

13.500.000

11.920.500.000

4.415.000.000

2.207.500.000

2.207.500.000

7.505.500.000

2

Đệm lót sinh học

hộ

68

10.000.000

680.000.000

340.000.000

170.000.000

170.000.000

340.000.000

IV

Đào tạo, tập huấn kỹ thuật GTNT

người

11

7.000.000

77.000.000

66.000.000

33.000.000

33.000.000

11.000.000

V

Mua bình chứa ni tơ lỏng trữ tinh bò

bình

14

6.000.000

84.000.000

70.000.000

35.000.000

35.000.000

14.000.000

 

Tổng cộng

 

 

 

16.885.685.800

8.583.595.800

4.291.797.900

4.291.797.900

8.302.090.000

* Năm 2018:

STT

Nội dung hỗ trợ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ngân sách hỗ trợ

Vốn dân

Tổng kinh phí hỗ trợ

Phân nguồn hỗ trợ

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

I

Gieo tinh nhân tạo gia súc

 

 

 

1.214.926.400

1.214.926.400

607.463.200

607.463.200

0

1

Gieo tinh nhân tạo trâu,

 

 

 

125.806.400

125.806.400

62.903.200

62.903.200

 

2

Gieo tinh nhân tạo heo

liều tinh

13.614

80.000

1.089.120.000

1.089.120.000

544.560.000

544.560.000

 

II

Mua con giống

 

 

 

160.000.000

80.000.000

40.000.000

40.000.000

80.000.000

 

Bò đực giống

con

4

40.000.000

160.000.000

80.000.000

40.000.000

40.000.000

80.000.000

III

Xử lý chất thải chăn nuôi

hộ

351

 

4.651.000.000

1.755.000.000

877.500.000

877.500.000

2.896.000.000

1

Khí sinh học

hộ

326

13.500.000

4.401.000.000

1.630.000.000

815.000.000

815.000.000

2.771.000.000

2

Đệm lót sinh học

hộ

25

10.000.000

250.000.000

125.000.000

62.500.000

62.500.000

125.000.000

IV

Đào tạo, tập huấn kỹ thuật GTNT

người

4

7.000.000

28.000.000

24.000.000

12.000.000

12.000.000

4.000.000

V

Mua bình chứa ni tơ lỏng trữ tinh bò

bình

5

6.000.000

30.000.000

25.000.000

12.500.000

12.500.000

5.000.000

 

Tổng cộng

 

 

 

6.083.926.400

3.098.926.400

1.549.463.200

1.549.463.200

2.985.000.000

* Năm 2019:

STT

Nội dung hỗ trợ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ngân sách hỗ trợ

Vốn dân

Tổng kinh phí hỗ trợ

Phân nguồn hỗ trợ

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

I

Gieo tinh nhân tạo gia súc

 

 

 

1.093.778.400

1.093.778.400

546.889.200

546.889.200

0

1

Gieo tinh nhân tạo trâu, bò

 

 

 

113.458.400

113.458.400

56.729.200

56.729.200

0

1.1

Loại tinh

 

1.836

 

70.784.000

70.784.000

35.392.000

35.392.000

0

-

Tinh bò Angus

liều tinh

712

49.000

34.888.000

34.888.000

17.444.000

17.444.000

0

-

Tinh bò Brahman

liều tinh

998

32.000

31.936.000

31.936.000

15.968.000

15.968.000

0

-

Tinh bò Droughtmaster

liều tinh

60

32.000

1.920.000

1.920.000

960.000

960.000

0

-

Tinh bò sữa

liều tinh

36

30.000

1.080.000

1.080.000

540.000

540.000

0

-

Tinh trâu

liều tinh

30

32.000

960.000

960.000

480.000

480.000

0

1.2

Vật tư gieo tinh

 

 

 

42.674.400

42.674.400

21.337.200

21.337.200

0

-

Găng tay 5 ngón

cái

1.836

1.200

2.203.200

2.203.200

1.101.600

1.101.600

0

-

Dẫn tinh quản

cái

1.836

1.700

3.121.200

3.121.200

1.560.600

1.560.600

0

-

Ni tơ lỏng

lít

1.868

20.000

37.350.000

37.350.000

18.675.000

18.675.000

0

2

Gieo tinh nhân tạo heo

liều tinh

12.254

80.000

980.320.000

980.320.000

490.160.000

490.160.000

0

II

Mua con giống

 

 

 

340.330.000

164.850.000

82.425.000

82.425.000

175.480.000

1

Trâu đực giống

con

2

50.000.000

100.000.000

50.000.000

25.000.000

25.000.000

50.000.000

2

Bò đực giống

con

4

40.000.000

160.000.000

80.000.000

40.000.000

40.000.000

80.000.000

3

Heo đực giống

con

5

7.000.000

35.000.000

17.500.000

8.750.000

8.750.000

17.500.000

4

Gà giống bố mẹ hậu bị

con

200

73.500

14.700.000

7.350.000

3.675.000

3.675.000

7.350.000

5

Vịt giống bố mẹ hậu bị

con

200

153.150

30.630.000

10.000.000

5.000.000

5.000.000

20.630.000

III

Xử lý chất thải chăn nuôi

hộ

316

23.500.000

4.185.500.000

1.580.000.000

790.000.000

790.000.000

2.605.500.000

1

Khí sinh học

hộ

293

13.500.000

3.955.500.000

1.465.000.000

732.500.000

732.500.000

2.490.500.000

2

Đệm lót sinh học

hộ

23

10.000.000

230.000.000

115.000.000

57.500.000

57.500.000

115.000.000

IV

Đào tạo, tập huấn kỹ thuật GTNT

người

4

7.000.000

28.000.000

24.000.000

12.000.000

12.000.000

4.000.000

V

Mua bình chứa ni tơ lỏng trữ tinh bò

bình

5

6.000.000

30.000.000

25.000.000

12.500.000

12.500.000

5.000.000

 

Tổng cộng

 

 

 

5.677.608.400

2.887.628.400

1.443.814.200

1.443.814.200

2.789.980.000

* Năm 2020:

STT

Nội dung hỗ trợ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ngân sách hỗ trợ

Vốn dân

Tổng kinh phí hỗ trợ

Phân nguồn hỗ trợ

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

I

Gieo tinh nhân tạo gia súc

 

 

 

984.191.000

984.191.000

492.095.500

492.095.500

0

1

Gieo tinh nhân tạo trâu, bò

 

 

 

101.951.000

101.951.000

50.975.500

50.975.500

0

1.1

Loại tinh

 

1.650

 

63.616.000

63.616.000

31.808.000

31.808.000

0

-

Tinh bò Angus

liều tinh

640

49.000

31.360.000

31.360.000

15.680.000

15.680.000

0

-

Tinh bò Brahman

liều tinh

898

32.000

28.736.000

28.736.000

14.368.000

14.368.000

0

-

Tinh bò Droughtmaster

liều tinh

54

32.000

1.728.000

1.728.000

864.000

864.000

0

-

Tinh bò sữa

liều tinh

32

30.000

960.000

960.000

480.000

480.000

0

-

Tinh trâu

liều tinh

26

32.000

832.000

832.000

416.000

416.000

0

1.2

Vật tư gieo tinh

 

 

 

38.335.000

38.335.000

19.167.500

19.167.500

0

-

Găng tay 5 ngón

cái

1.650

1.200

1.980.000

1.980.000

990.000

990.000

0

-

Dẫn tinh quản

cái

1.650

1.700

2.805.000

2.805.000

1.402.500

1.402.500

0

-

Ni tơ lỏng

lít

1.678

20.000

33.550.000

33.550.000

16.775.000

16.775.000

0

2

Gieo tinh nhân tạo heo

liều tinh

11.028

80.000

882.240.000

882.240.000

441.120.000

441.120.000

0

II

Mua con giống

 

 

 

330.960.000

154.850.000

77.425.000

77.425.000

176.110.000

1

Trâu đực giống

con

2

50.000.000

100.000.000

50.000.000

25.000.000

25.000.000

50.000.000

2

Bò đực giống

con

3

40.000.000

120.000.000

60.000.000

30.000.000

30.000.000

60.000.000

3

Heo đực giống

con

5

7.000.000

35.000.000

17.500.000

8.750.000

8.750.000

17.500.000

4

Gà giống bố mẹ hậu bị

con

200

73.500

14.700.000

7.350.000

3.675.000

3.675.000

7.350.000

5

Vịt giống bố mẹ hậu bị

con

400

153.150

61.260.000

20.000.000

10.000.000

10.000.000

41.260.000

III

Xử lý chất thải chăn nuôi

hộ

284

 

3.764.000.000

1.420.000.000

710.000.000

710.000.000

2.344.000.000

1

Khí sinh học

hộ

264

13.500.000

3.564.000.000

1.320.000.000

660.000.000

660.000.000

2.244.000.000

2

Đệm lót sinh học

hộ

20

10.000.000

200.000.000

100.000.000

50.000.000

50.000.000

100.000.000

IV

Đào tạo, tập huấn kỹ thuật GTNT

người

3

7.000.000

21.000.000

18.000.000

9.000.000

9.000.000

3.000.000

V

Mua bình chứa ni tơ lỏng trữ tinh bò

bình

4

6.000.000

24.000.000

20.000.000

10.000.000

10.000.000

4.000.000

 

Tổng cộng

 

 

 

5.124.151.000

2.597.041.000

1.298.520.500

1.298.520.500

2.527.110.000

IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Giai đoạn 2018 - 2020.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Triển khai thực hiện kế hoạch, chỉ định và công bố danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi hoặc vật tư chăn nuôi đủ điều kiện tham gia thực hiện cung cấp liều tinh, vật tư phối giống, con giống đảm bảo chất lượng cũng như cập nhật, công bố và giới thiệu các cơ sở chuyên về lĩnh vực xử lý chất thải chăn nuôi để hỗ trợ cho người chăn nuôi chủ động lựa chọn theo hướng có lợi cho người chăn nuôi nhất nhưng phải đảm bảo đúng quy định.

b) Tổ chức công bố rộng rãi về nội dung kế hoạch, danh sách các nhà cung ứng giống, vật tư chăn nuôi thú y, sản phẩm, công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi đến sâu rộng người dân trong tỉnh. Lưu ý, đối với công nghệ xử lý nước thải, phải có ràng buộc trách nhiệm bảo hành sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp.

c) Tiếp thu những góp ý, rút kinh nghiệm từ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; phối hợp với các đơn vị liên quan, nghiên cứu điều chỉnh bổ sung các văn bản hướng dẫn thực hiện kế hoạch, biểu mẫu phục vụ công tác quản lý cho phù hợp.

d) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi tại các huyện, thị xã, thành phố, đối với nông hộ được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định đảm bảo minh bạch và đúng tiến độ kế hoạch.

đ) Căn cứ nhu cầu thị trường về các sản phẩm chăn nuôi, Sở Nông nghiệp và PTNT có điều chỉnh, cập nhật số lượng thực hiện hàng năm về hỗ trợ các loại tinh lợn, trâu, bò, số lượng từng giống vật nuôi tại địa phương và giao nhiệm vụ cho các cơ sở được chỉ định cung cấp đủ về số lượng, chất lượng, thúc đẩy chăn nuôi phát triển hiệu quả, bền vững.

e) Định kỳ hàng quý (6 tháng hoặc cuối năm), tổng hợp nhu cầu kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ của kế hoạch này theo các mẫu biểu quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi theo quy định.

2. Sở Tài chính:

a) Căn cứ Kế hoạch này tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn ngân sách tỉnh đối ứng và phân bổ kinh phí Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 04/09/2014

b) Hàng năm, tổ chức thẩm định kinh phí hỗ trợ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.

c) Kết thúc năm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện chính sách theo quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho tỉnh.

d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện để đôn đốc, nhắc nhở địa phương thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ.

3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:

a) Quản lý sử dụng nguồn kinh phí được giao đúng mục đích, đúng đối tượng và quyết toán theo quy định. Thực hiện nghiêm túc theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT.

b) Chỉ đạo phòng chuyên môn triển khai thực hiện tốt việc đăng ký tham gia thực hiện kế hoạch đến đông đảo người dân trên địa bàn quản lý, niêm yết và công bố thông tin, danh sách nhà cung ứng con giống, vật tư chăn nuôi thú y, sản phẩm, công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi đủ điều kiện tham gia kế hoạch và có uy tín đến người dân, thực hiện lập danh sách người dân đăng ký hỗ trợ trên cơ sở đảm bảo quyền tự chủ lựa chọn nhà cung cấp của người dân.

c) Chỉ đạo các phòng chuyên môn tổ chức triển khai, theo dõi đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nội dung kế hoạch này trên địa bàn quản lý một cách hiệu quả và đúng quy định.

Điều 2. Sau khi Kế hoạch này được phê duyệt, hàng năm Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch thực hiện phù hợp theo nhu cầu thực tế, gửi Sở Tài chính thẩm định kinh phí và triển khai các nội dung kế hoạch theo đúng quy định. Khi có phát sinh, điều chỉnh phải có báo cáo bằng văn bản việc điều chỉnh gởi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo An Giang, Đài PTTH An Giang;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh
- P.KTN, P.KTTH, P.HCTC;

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lâm Quang Thi

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1544/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1544/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/06/2018
Ngày hiệu lực29/06/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1544/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1544/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ An Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1544/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ An Giang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1544/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
                Người kýLâm Quang Thi
                Ngày ban hành29/06/2018
                Ngày hiệu lực29/06/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 1544/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ An Giang

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 1544/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ An Giang

                  • 29/06/2018

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 29/06/2018

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực