Quyết định 158/QĐ-UBND

Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2015

Nội dung toàn văn Quyết định 158/QĐ-UBND xác định chỉ số cải cách hành chính Hưng Yên 2015 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 158/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 66/TTr-SNV ngày 22/01/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, CVNC
NH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Đặng Minh Ngọc

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 158/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của UBND tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) năm 2015 của tỉnh dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của tỉnh.

2. Thực hiện tự đánh giá, chấm điểm đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm, đảm bảo trung thực, khách quan theo quy định tại Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của BNội vụ.

3. Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát quy định trong Chỉ số CCHC bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.

4. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với cải cách hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của tỉnh nói riêng.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI:

STT

Nội dung

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian

1

Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ và phân công của UBND tỉnh cho các cơ quan chủ trì về các lĩnh vực CCHC của tỉnh trong Kế hoạch số 318/KH- UBND ngày 30/12/2015 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2016; các Sở có trách nhiệm đánh giá kết quả cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2015 trên các lĩnh vực như sau:

 

 

 

1.1

Sở Nội vụ đánh giá theo Phụ lục 1:

- Công tác chỉ đạo điều hành (Từ tiêu chí 1.1 đến 1.5);

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước (Tiêu chí 4.1, 4.3, 4.4);

- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (Tiêu chí 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.6);

- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (Từ tiêu chí 8.1 đến 8.3).

Sở Nội vụ

 

 

1.2

Sở Tư pháp đánh giá theo Phụ lục 2:

- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh (Từ tiêu chí 2.1 đến 2.3);

- Cải cách thủ tục hành chính (Tiêu chí 3.1, 3.2).

Sở Tư pháp

 

Hoàn thành trước ngày 22/02/2016, gửi báo cáo về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh

1.3

Sở Tài chính đánh giá theo Phụ lục 3: Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (Từ tiêu chí 6.1 đến 6.3).

Sở Tài chính

 

1.4

Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá theo Phụ lục 4: Hiện đại hóa hành chính (về ứng dụng công nghệ thông tin) (Tiêu chí 7.1).

Sở Thông tin và Truyền thông

 

1.5

Sở Khoa học và Công nghệ đánh giá theo Phụ lục 5: Hiện đại hóa hành chính (về áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước) (Tiêu chí 7.3).

Sở Khoa học và Công nghệ

 

2

Điều tra xã hội học:

 

 

 

2.1

- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: 30 đại biểu

- Tổng số phiếu điều tra: 30 phiếu

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh

 

Từ tháng 02 đến tháng 3/2016

2.2

- Lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh: 03 người/sở x 19 sở, ban, ngành tỉnh;

- Lãnh đạo cấp huyện: 03 người/huyện x 03 huyện;

- Tổng số 66 phiếu điều tra.

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố

2.3

- Người dân: 30 người x 03 xã x 03 huyện, thành phố (Mỗi huyện, thành phố chọn 03 đơn vị hành chính cấp xã có trình độ phát triển kinh tế - xã hội thuộc loại tốt, trung bình, kém. Tại mỗi đơn vị hành chính cấp xã chọn ngẫu nhiên 30 người dân để điều tra xã hội học);

- Tổng số phiếu điều tra: 270 phiếu.

Huyện Kim Động, Phù Cừ, thành phố Hưng Yên

 

2.4

- Doanh nghiệp: 100 (lựa chọn đại diện doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp ngoài quốc doanh);

- Tổng số phiếu điều tra: 100 phiếu.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Ban Quản các khu công nghiệp tỉnh

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ: Đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2015 của tỉnh theo lĩnh vực được giao bằng cách cho điểm theo từng tiêu chí có trong phụ lục (có hướng dẫn chm điểm kèm theo mỗi phụ lục); kết quả đánh giá và tài liệu kiểm chứng gửi về Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 22/02/2016.

2. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện Kim Động, huyện Phù Cừ, thành phố Hưng Yên: Nhận phiếu điều tra xã hội học từ Sở Nội vụ, gửi phiếu điều tra cho các đối tượng nêu trong kế hoạch và thu, kiểm tra phiếu điều tra, gửi về Sở Nội vụ đảm bảo đủ số lượng, nội dung, thời gian (Thời gian cụ thể sẽ được thông báo sau phù hợp với yêu cầu của Bộ Nội vụ).

3. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2015 theo từng lĩnh vực và thu các phiếu điều tra xã hội học; tổng hợp kết quả trình UBND tỉnh xem xét, báo cáo Bộ Nội vụ.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 158/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu158/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/01/2016
Ngày hiệu lực27/01/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 158/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 158/QĐ-UBND xác định chỉ số cải cách hành chính Hưng Yên 2015 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 158/QĐ-UBND xác định chỉ số cải cách hành chính Hưng Yên 2015 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu158/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hưng Yên
                Người kýĐặng Minh Ngọc
                Ngày ban hành27/01/2016
                Ngày hiệu lực27/01/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 158/QĐ-UBND xác định chỉ số cải cách hành chính Hưng Yên 2015 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 158/QĐ-UBND xác định chỉ số cải cách hành chính Hưng Yên 2015 2016

                        • 27/01/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 27/01/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực