Quyết định 16/2007/QĐ-UBND

Quyết định 16/2007/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành

Quyết định 16/2007/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản đã được thay thế bởi Quyết định 21/2010/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 16/2007/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 16/2007/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 13 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN LÂM SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 4 năm 1998 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên, Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 736/TC-TCDN ngày 04 tháng 7 năm 2007 và Công văn số 938 TC/TCDN ngày 06 tháng 8 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. a) Bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản (tại bãi giao - bãi 1, gỗ tròn chính phẩm) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

- Gỗ Gõ (thuộc nhóm I): 1.500.000đ/m3; gỗ Táu, Sến (thuộc nhóm II): 2.000.000đ/m3.

b) Điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với một số lâm sản (tại bãi giao - bãi 1) được quy định tại Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

- Gỗ tròn chính phẩm:

Nhóm III: 1.300.000đ/m3; nhóm IV: 1.100.000đ/m3.

- Lâm sản khác:

Mây nước: 3.000đ/đốt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ TP;
- Cục QL giá (Bộ TC);
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn ĐBQH (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo QB, Đài PTTH QB;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thị Bích Lựa

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu16/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/08/2007
Ngày hiệu lực23/08/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 16/2007/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 16/2007/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu16/2007/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
              Người kýPhạm Thị Bích Lựa
              Ngày ban hành13/08/2007
              Ngày hiệu lực23/08/2007
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2011
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 16/2007/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 16/2007/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản