Quyết định 16/2009/QĐ-UBND

Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Quyết định 16/2009/QĐ-UBND chế độ đối với vận động huấn luyện viên thể thao đã được thay thế bởi Quyết định 153/2012/QĐ-UBND Quy định chế độ trang thiết bị đối với vận động viên và được áp dụng kể từ ngày 18/06/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 16/2009/QĐ-UBND chế độ đối với vận động huấn luyện viên thể thao


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 16/2009/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 10 tháng 3 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG.

UỶ BAN NHÂN DÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế đọ đối với huấn luyện viên, vận động vien thể thao;

Căn cứ Thông tư số 34/2007/TTLT/BTC – BLĐTBXH – UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, uỷ ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ- TTg ngày 18/20/2006 của Thủ tướng chính phủ về một số chế độ đối với một số vận động viên, huấn luyện viên thể thao; Thông tư liên tịch số 02/2009/TTL-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của Bộ Tài chính – Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch về quy định chế đọ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Theo đề nghị của sở Văn hoá – Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 71/TTr – SVHTTDL ngày 05/2/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “ Quyết định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Gang”.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành quy định một só chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Điều 3: Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các đơn vị, các nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG.
(Kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ - UBND ngày 10 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Đối tượng

a- Vận đông viên năng khiếu, vận động viên các đội tuyển và huấn luyện viên các môn thể thao của tỉnh.

b- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn, Trọng tài, lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ, Nhân vien làm nhiệm vụ các giải thể thao cấp tỉnh, huyện thoe quyết định của cấp có thẩm quyền.

2. Phạm vi

a) Các lớp năng khiếu tập trung;

b) Đội tuyển trẻ cuả tỉnh;

c) Đội tuyển của tỉnh

d) Đại hội Thể dục thể thao, Hội thi thể thao và các giải thể thao cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia và quốc tế được tổ chức tại tỉnh Bắc Giang

Điều 2. Thời gian áp dụng

Trong thời gian tập trung tập luyện, thời giam tập huấn chuẩn bị thi đấu; thời gian thi đấu, thời gian tổ chức và tham gia các giải thể thao, hội thi thể thao, đại hội thể dục thể thao theo điều lệ và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao

Chế độ trang thiết bị, dụng cụ tập luyện cho vận viên ( hàng năm)âm)

a- Vận động viên nang khiếu đưởng chế độ trang thiết bị, dụng cụ tập luyện hàng năm (có biểu chi tiết kèm theo)

b- Chế độ trang thiết bị, dụng cụ tập luyện hàng năm cho vận động đội tuyển trẻ, đội tuyển tỉnh hưởng như vận động viên năng khiếu. Đối với chế độ quả cầu đá, quả cầu lông cho các vận động viên đổi tuyển trẻ, đội tuyển tỉnh được cấp cầu tập luyện gấp 1,5 lần so với vận động viên năng khiếu.

c- Chế độ trang thiết bị trong thời gian tập huấn được bổ sung thêm một bộ quần áo ngắn thể thao, 01 đôi giầy chuyên dùng. Trong thời gian tham gia Đại hội TDTT toàn quốc mỗi vận động viên được trang bị thêm 01 bộ quần áo Sovec để diễu hành.

2- Chế độ trang thiết bị, dụng cụ huấn luyện cho huấn luyện viên (hàng năm).

- Quần áo Sovec: 01 bộ/người/năm.

- Quần áo ngắn thể thao: 01 bộ/người/măm.

- Giầy bata và tất: 02 đôi/ người/măm.

- Giầy chuyên dùng 01/ người/măm.

Riêng HLV cầu lông được hưởng chế độ vợt và cước như VĐV năng khiếu.

3- Chế độ chính sách.

- Chế độ tiền công trong thời gian tập huấn và thi đấu.

- Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ trợ cấp khi thôi làm VĐV, HLV.

- Áp dụng theo điều 1, điều 2 Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính – Bộ Lao động Thương binh và Xã hội – UBTDTT về việc hướng dẫn thực hiện quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với VĐV, HLV thể thao.

Điều 4: Chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

1- Chế độ bồi dưỡng làm nhiệm vụ của Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trọng tài, lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ, nhân viên phục vụ các giải thi đấu thể thao.

STT

Chức danh chuyên môn

Chế độ

I

Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, nhân viên phục vụ

 

1

 Cấp tỉnh

 

 

Trưởng Ban chỉ đạo, Ban tổ chức

65.000 đồng/ngày

 

Phó Trưởng BCĐ, Ban tổ chức

60 đồng/ngày

 

Thành viên BCĐ, Ban tổ chức

55.000 đồng/ngày

 

Thành viên tiểu ban chuyên môn

50.000 đồng/ngày

 

Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ

30.000 đồng/buổi

 

Bộ phận Y tế

35.000 đồng/buổi

2

Cấp huyện, thành phố

 

 

Trưởng Ban chỉ đạo, Ban tổ chức

55.000 đồng/ngày

 

Phó Trưởng BCĐ, Ban tổ chức

50 đồng/ngày

 

Thành viên BCĐ, Ban tổ chức

45.000 đồng/ngày

 

Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ

30.000 đồng/buổi

 

Nhân viên phục vụ

25.000 đồng/buổi

II

Trọng tài

 

1

 Cấp tỉnh

 

1.1

Bóng đá (tính theo trận)

 

1.1.1

Sân lớn

 

 

Trọng tài chính, giám sát

50.000 đồng/trận

 

Trợ lý trọng tài

45.000 đồng/trận

 

Thư ký, trọng tài khác

40. 000 đồng/trận

1.1.2

Sân nhỏ

 

 

Trọng tài chính, giám sát

45. 000 đồng/trận

 

Trợ lý trọng tài

40. 000 đồng/trận

 

Thư ký, trọng tài khác

35. 000 đồng/trận

1.2

Bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném (tính theo trận)

 

 

Trọng tài chính, giám sát

45. 000 đồng/trận

 

Trọng tài thứ 2

40. 000 đồng/trận

 

Thư ký, trọng tài khác

35. 000 đồng/trận

1.3

Các môn thể thao khác (tính theo buổi)

 

 

Tổ trọng tài, giám sát

50. 000 đồng/buổi

 

Tổ trưởng trọng tài, trợ lý

45. 000 đồng/buổi

 

Thư ký, trọng tài khác

40. 000 đồng/buổi

2

Cấp huyện, thành phố

 

2.1

Bóng đá (Tính theo trận)

 

2.1.1

Sân lớn

 

 

Trọng tài chính, giám sát

45.000 đồng/trận

 

Trợ lý trọng tài

40.000 đồng/trận

 

Thư ký, trọng tài khác

35. 000 đồng/trận

2.1.2

Sân nhỏ

 

 

Trọng tài chính, giám sát

40.000 đồng/trận

 

Trợ lý trọng tài

35.000 đồng/trận

 

Thư ký, trọng tài khác

30.000 đồng/trận

2.2

Bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném (tính theo trận)

 

 

Trọng tài chính, giám sát

40. 000 đồng/trận

 

Trọng tài thứ 2

35. 000 đồng/trận

 

Thư ký, trọng tài khác

30. 000 đồng/trận

2.3

Các môn thể thao khác (tính theo buổi)

 

 

Tổ trọng tài, giám sát

45. 000 đồng/buổi

 

Tổ trưởng trọng tài, trợ lý

40. 000 đồng/buổi

 

Thư ký, trọng tài khác

35. 000 đồng/buổi

Ghi chú: Đối với các đối tượng (nêu ở mục I, II trên) mà tiền bồi dưỡng không tính theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.

III

Các giải thi đấu của tỉnh tổ chức tại các huyện: Thành viên Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ được điều động đi cơ sở hoặc từ nơi khác ngoài chế độ bồi dưỡng làm nhiệm vụ còn được hưởng chế độ công tác phí theo chế độ hiện hành

 

IV

Các giải thi đấu cấp khu vực, toàn quốc tỉnh đăng cai tổ chức: Chế độ của Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ theo Thông tư 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của Bộ Tài chính – Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch.

 

2- Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ đỗi với Đại hội TDTT cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố.

Căn cứ quy định mức chi trong mục 2.1.3 phần 2, Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của Bộ Tài chính – Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch và căn cứ tình hình thực tế, các cấp lập dự toán chi trình cấp có thẩm quyền quyết định để thực hiện.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5: Kinh phí thực hiện, kinh phí chi chế độ, chính sách cho vận động viên, huấn luyện viên và các giải thi đấu thể thao hàng năm được bố trí trong dự toán chi ngân sách của ngành Văn hoá Thể thao và Du lịch, UBND huyện, thành phố và các nguồn huy động khác theo quy định của Nhà nước.

Trên cơ sở kế hoạch và nguồn kinh phí được UBND tỉnh phê duyệt:

- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch đảm bảo chi chế độ choc các VĐV, HLV năng khiếu tập trung, VĐV đội tuyển trẻ và đội tuyển tỉnh; Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ các giải của tỉnh.

- Các huyện, thành phố đảm bảo chi chế độ cho VĐV, HLV, Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ các giải của cấp mình và khi tham gia giải của tỉnh.

Điều 6: Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.


CHẾ ĐỘ TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ TẬP LUYỆN ĐÀO TẠO VẬN ĐỘNG VIÊN NĂNG KHIẾU

Trang bị tập luyện thường xuyên

Vật

Đá cầu

Cầu mây

Cầu lông

Điền kinh

Bóng rổ/ bóng ném

Cờ vua

Bóng đá

Đẩy gậy

Boxing Cử tạ

Quần vợt

Quần áo dài thể thao

01 bộ

01 bộ

01 bộ

01 bộ

01 bộ

01 bộ

01 bộ

01 bộ

01 bộ

01 bộ

01 bộ

01 bộ

Quần áo ngắn thể thào

03 bộ

04 bộ

04 bộ

04 bộ

03 bộ

03 bộ

03 bộ

04 bộ

04 bộ

04 bộ

04 bộ

03 bộ

Quần áo chuyên dùng

01 bộ

 

 

 

01 bộ

01 bộ

01 bộ

 

 

 

01 bộ

01 bộ

Giầy ba ta

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

Tất

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

03 đôi

Giầy chuyên dùng

01 đôi

01 đôi

01 đôi

01 đôi

01 đôi

01 đôi

01 đôi

 

02 đôi

 

01 đôi

01 đôi

Quả cầu, quả bóng

 

01 quả /ngày

03 quả/năm

02 quả /ngày

 

 

02 quả /năm

 

02 quả /năm

 

 

04 ống  /người /tháng

Bàn quân cờ

 

 

 

 

 

 

 

01 bộ

 

 

 

 

Bao gối, ken cổ tay

02 đôi

02 đôi

02 đôi

02 đôi

02 đôi

02 đôi

02 đôi

Tài liệu

02 đôi

02 đôi

02 đôi

02 đôi

Vợt, cước, lưới

 

 

02 lưới /năm/lớp

01 chiếc, 03 bộ cước

01 bộ binh khí/ năm/ đội

02 bộ đinh

 

 

02 bộ/năm /lớp

 

 

01 chiếc, 03 bộ cước

Khăn, mũ, găng

 

 

02 cái

 

01 mũ + 01 găn tay (sàn dài)

 

 

 

02 găng tay (thủ môn), 02 bịt gióng

 

01 đôi

02 cái

Dây nhảy

02 cái

02 cái

02 cái

02 cái

02 cái

02 cái

02 cái

02 cái

02 cái

02 cái

02 cái

02 cái


 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2009/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu16/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/03/2009
Ngày hiệu lực20/03/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/06/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 16/2009/QĐ-UBND chế độ đối với vận động huấn luyện viên thể thao


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 16/2009/QĐ-UBND chế độ đối với vận động huấn luyện viên thể thao
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu16/2009/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang
              Người kýBùi Văn Hải
              Ngày ban hành10/03/2009
              Ngày hiệu lực20/03/2009
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThể thao - Y tế
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/06/2012
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 16/2009/QĐ-UBND chế độ đối với vận động huấn luyện viên thể thao

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 16/2009/QĐ-UBND chế độ đối với vận động huấn luyện viên thể thao