Quyết định 16/2009/QĐ-UBND

Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bến Tre ban hành

Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quản lý sản xuất, ương giống nuôi nghêu thương phẩm đã được thay thế bởi Quyết định 20/2010/QĐ-UBND sản xuất giống, ương giống, khai thác nghêu giống và được áp dụng kể từ ngày 17/07/2010.

Nội dung toàn văn Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quản lý sản xuất, ương giống nuôi nghêu thương phẩm


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 16/2009/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 10 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI NGHÊU THƯƠNG PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 131/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chế Kiểm soát vệ sinh an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ;
Căn cứ Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 07/9/2009 về việc xin ban hành quyết định quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện: Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện: Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú; Thủ trưởng các sở ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ban hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
 KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hiếu

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC QUẢN LÝ SẢN XUẤT, ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI NGHÊU THƯƠNG PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Mục đích:

Phát triển nghề nuôi nghêu hiệu quả và bền vững, góp phần đa dạng hóa đối tượng nuôi nhằm mở rộng mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, khai thác tốt tiềm năng đất đai, bãi bồi ven biển; đồng thời đảm bảo an toàn giống loài thuỷ sản nội địa.

2. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

Các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, ương nghêu giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ SẢN XUẤT NGHÊU GIỐNG

Điều 2. Điều kiện cơ sở sản xuất giống nghêu nhân tạo

1. Vị trí xây dựng trại phải thuộc địa bàn các xã: Thừa Đức, Thới Thuận và Thạnh Phước, huyện Bình Đại; các xã: Bảo Thuận, Bảo Thạnh, Tân Thuỷ và An Thuỷ, huyện Ba Tri; xã Thạnh Hải và Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.

2. Phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về sản xuất nghêu giống.

3. Phải có cán bộ kỹ thuật có trình độ tối thiểu trung cấp thuỷ sản.

4. Phải có hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo không gây ô nhiễm khu vực sản xuất và môi trường xung quanh.

5. Yêu cầu về kỹ thuật.

a) Phải có đầy đủ hệ thống bể: bể xử lý nước, bể lọc, bể nuôi vỗ nghêu bố mẹ, bể ương nuôi ấu trùng.

b) Dụng cụ khác: máy thổi khí, dụng cụ nuôi tảo và các loại lưới thu tảo, thu ấu trùng.

c) Có hồ sơ lưu, nhật ký ghi chép trong quá trình sản xuất.

Điều 3. Yêu cầu về nguồn gốc và chất lượng nghêu bố mẹ

1. Nghêu bố mẹ phải là loài nghêu Bến Tre, tên khoa học Meretrix lyrata và phải được thu mua từ các hợp tác xã nghêu trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

2. Nghêu bố mẹ không bị dị dạng, không bị dập vỡ, không bị nhiễm bệnh.

3. Chỉ chọn nghêu bố mẹ có màu trắng, có trọng lượng từ 15 - 30 con/kg.

Điều 4. Yêu cầu chất lượng nghêu giống

1. Nghêu giống khi xuất trại để thả ương giống phải đạt trọng lượng tối thiểu 0,0025g/con (400.000con/kg); nghêu giống khi xuất khỏi cơ sở ương để nuôi thương phẩm phải đạt trọng lượng tối thiểu 0,02g/con (50.000con/kg).

2. Nghêu giống khi xuất trại phải được Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản xác nhận xuất xứ nguồn gốc.

3. Nghêu giống khi xuất trại phải thực hiện công bố chất lượng giống thuỷ sản và ghi nhãn hàng hóa.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ ƯƠNG NGHÊU GIỐNG

Điều 5. Điều kiện cơ sở ương nuôi

1. Vị trí xây dựng trại phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi thuỷ sản mặn, lợ đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Khu vực ương nghêu giống phải có đáy cát mịn, diện tích tối thiểu là 1.000m2.

3. Phải có hệ thống ao chứa bùn thải, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường xung quanh.

4. Có hồ sơ lưu, có nhật ký ghi chép trong quá trình ương nuôi.

Điều 6. Yêu cầu chất lượng nghêu giống

1. Nghêu giống khi mua trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh để thả ương nuôi phải có chất lượng tốt, kích cỡ phù hợp được quy định trong khoản 1 Điều 4 của Quy định này.

2. Nghêu giống phải có giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc rõ ràng do cơ quan có thẩm quyền nơi xuất bán cấp.

Điều 7. Quản lý chất lượng nghêu giống

1. Nghêu giống khi nhập tỉnh phải trình báo với Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản để được kiểm tra xuất xứ và theo dõi quá trình ương dưỡng.

2. Nghêu giống tự nhiên được nhập vào tỉnh Bến Tre phải thuộc các tỉnh đã thực hiện chương trình kiểm soát thu hoạch.

3. Tất cả nghêu giống nhập vào tỉnh Bến Tre phải có giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc của cơ quan có thẩm quyền nơi xuất bán cấp.

4. Nghêu giống trước khi xuất bán cho nuôi thương phẩm trong và ngoài tỉnh phải báo cho Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản để được cấp giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc.

5. Trường hợp khi nhập giống nghêu về ương, chủ cơ sở không xuất trình được giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương IV

QUY ĐỊNH NUÔI NGHÊU THƯƠNG PHẨM

Điều 8. Các khu vực được phép nuôi nghêu

Các vùng bãi triều ven biển, các cồn ven biển thuộc địa bàn 03 huyện: Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.

Điều 9. Điều kiện đối với cơ sở nuôi nghêu thương phẩm

1. Nghêu giống thả nuôi phải là loài nghêu Bến Tre, tên khoa học Meretrix lyrata, được khai thác, sản xuất trong tỉnh và các tỉnh được quy định trong khoản 2 Điều 7 của Quy định này.

2. Bãi nuôi: phải ở vùng trung triều và dưới triều, nền đáy tương đối bằng phẳng (đáy là cát bùn hoặc cát - cát bùn), độ dốc thấp, ít sóng gió. Nồng độ muối dao động từ 10 - 30‰.

3. Nghêu giống khi mua về nuôi phải có giấy xác nhận xuất xứ nguồn gốc của cơ quan có thẩm quyền nơi xuất bán cấp.

4. Cơ sở nuôi nghêu thương phẩm phải đảm bảo duy trì hệ sinh thái bền vững và đa dạng sinh học trong quá trình quản lý và khai thác.

5. Cơ sở nuôi nghêu thương phẩm phải chấp hành các quy định về kiểm soát vệ sinh an toàn trong thu hoạch nghêu.

Trong quá trình thực hiện có điều gì khó khăn vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2009/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu16/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/09/2009
Ngày hiệu lực20/09/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 17/07/2010
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quản lý sản xuất, ương giống nuôi nghêu thương phẩm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quản lý sản xuất, ương giống nuôi nghêu thương phẩm
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu16/2009/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýNguyễn Văn Hiếu
                Ngày ban hành10/09/2009
                Ngày hiệu lực20/09/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 17/07/2010
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quản lý sản xuất, ương giống nuôi nghêu thương phẩm

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quản lý sản xuất, ương giống nuôi nghêu thương phẩm