Quyết định 16/2015/QĐ-UBND

Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành

Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể Hải Dương đã được thay thế bởi Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất điều chỉnh Hải Dương 2015 2019 và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể Hải Dương


ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2015/QĐ-UBND

Hi Dương, ngày 06 tháng 8 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT CỤ THỂ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2014/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cLuật Tổ chức Hội đng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cNghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định v giá đất;

n cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 ca Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dng, điều chnh bảng giá đất, định giá đất cụ thvà tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND15 ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định bảng giá đt trên địa bàn tnh Hải Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:

1. Tại Phụ lục II, Khu vực 1, huyện Cẩm Giàng:

Sa đi cụm từ “Đất ven Quốc lộ 5A thuộc Điểm dân cư Ghẽ xã Tân Trường (đoạn từ cầu Ghẽ đến hết chợ Ghẽ)” thành Đt thuộc Đim dân cư Ghẽ xã Tân Trường.

2. Tại Phụ lục II, Khu vực 2, huyện Cẩm Giàng:

- Sửa đi cụm từ Đt ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Cm Phúc, đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến chợ Ghẽ thuộc xã Tân Trường và đoạn còn lại thuộc xã Cm Điền) thành “Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Cm Phúc)”.

- Sửa đi cụm tĐt ven Quc lộ 38A (đoạn còn lại thuộc xãơng Điền và đoạn từ giáp Lương Điền đến đường sắt thuộc xã Ngọc Liên thành “Đất ven Quc lộ 38 (đoạn còn lại thuộc xã Lương Điền và đoạn tgiáp Lương Điền đến đường sắt thuộc xã Ngọc Liên)”.

3. Tại Phụ lục II, Khu vực 3, huyện Cẩm Giàng:

Sửa đi, bsung cụm từ Đt ven Quốc lộ 38A (đoạn từ đường sắt đến hết Trụ sỦy ban nhân dân xã Ngọc Liên thành Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ đường sắt đến hết Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Ngọc Liên”“Đt ven Quc lộ 38 (xã Ngọc Liên: đoạn từ giáp Lương Điền đến trung tâm Ngọc Liên).

4. Tại Phụ lục II, Khu vực 3, huyện Kim Thành:

Sửa đi cụm từ “Đất thuộc Đim dân cư xã Kim Đính” thành Đất thuộc thị tứ Kim Đính”.

5. Tại Phụ lục II, Khu vực 5, huyện Nam Sách:

Sửa đi cụm từ “Đt ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã Nam Trung, Nam Chính, Hợp Tiến)” thành “Đt ven tỉnh lộ 390 (đoạn từ Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Nam Trung qua các xã Nam Chính, Hợp Tiến).

6. Tại Phụ lục II, Khu vực 5, huyện Kim Thành:

Sửa đổi cụm từ “Đường 5B (đoạn từ ngã ba đường 389 đến giáp Khu công nghiệp Lai Vu)” thành Đường 5B (đoạn từ ngã ba đường 389 đến giáp Khu công nghiệp tàu thủy Lai Vu)”.

7. Tại Phụ lục III, Loại III, Nhóm C, số thứ tự 11, thành phố Hải Dương:

Sửa đổi cụm từ Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Ngô Quyền đến hết chợ thương mại Thanh Bình)” thành “Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Ngô Quyền đến đường Nguyn Đại Năng)”.

8. Tại Phụ lục III, Loại IV, Nhóm D, số thứ tự 39, thành phố Hải Dương:

Sửa đổi cụm từ Đường tCông ty giầy đến cầu Phú Tảo thành “Đường từ địa giới phường Hi Tân với phường Thạch Khôi đến cu Phú Tảo”.

9. Tại Phụ lục III, Loại IV, Nhóm D, số thứ tự 40, thành phố Hiơng:

Sửa đổi cụm từ “Ven Quốc lộ 37 (đoạn từ cầu Phú Tảo đến hết phường Thạch Khôi) ” thành Ven Quốc lộ 37 (từ cu Phú To đến địa giới phường Thạch Khôi với huyện Gia Lộc)”.

10. Tại Phụ lục III, Loại IV, Nhóm D, s thtự 42, thành phố Hải Dương:

Sa đổi cụm từ Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc phường Ái Quốc) thành “Ven Quốc lộ 37 (đoạn từ Quốc lộ 5A đi Chí Linh thuộc phường Ái Quốc)”.

11. Tại Phụ lục III, Loại IV, Nhóm E, số thứ tự 36, thành phố Hải Dương:

Sửa đổi cụm từ “Các đường thuộc phchợ, phố Đông Lạnh, Khu tiểu thủ công nghiệp và Khu dân cư mới phường Thạch Khôi” thành “Thị tứ Thch Khôi (phchợ, phố Đông Lạnh và Khu dân cư mới phường Thạch Khôi, khu tiểu thủ công nghiệp)”.

12. Tại Phụ lục III, Loại V, Nhóm B, số thứ tự 66, thành phố Hải Dương:

Sửa đổi cụm từ Đường Hào Thành (đoạn còn lại)” thành các đường ven hồ, kè còn lại”.

13. Tại Phụ lục III, Loại V, Nhóm D, số thứ tự 22, thành phố Hải Dương:

Sửa đi cụm từ Đường WB2 đi qua các thôn Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo thuộc phường Thạch Khôi” thành “đường WB2 (đường liên xã của các thôn Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo thuộc phường Thạch Khôi)”.

14. Tại Phụ lục III, Đường phố Loại III, Nhóm C thị trấn Kẻ Sặt:

Sửa đi cụm từ “Đường 395 trong phạm vi thị trn” thành “Đường 395 trong phạm vi thị trấn (đoạn còn lại)”.

15. Tại Phụ lục III - thị trấn Lai Cách:

- Sửa đổi cụm từ “Quc lộ 5A (đoạn còn li trong phạm vi thị trấn” thuc: Loại I Nm C thành “Quốc lộ 5A (đoạn từ giáp Công ty Hải Nam đến hết thôn Tiền)” thuộc Loại II Nhóm A và “Quốc lộ 5A (đoạn còn lại trong phạm vi thị trấn)” thuộc Loại II Nhóm C;

- Sửa đổi Đường cầu vượt Quốc lộ 5A” thuộc Loại II Nhóm A thành Đường cầu vượt Quốc lộ 5A” thuộc Loại II Nhóm C.

* Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Quyết định s 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Các trường hợp đã phát sinh đến trước thời đim Quyết định này có hiện lực thì vẫn được thực hiện theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tnh Hi Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính ph(để b/c);
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Bộ Tài chính (để b/c);
-
Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Thường trực Tnh ủy (để b/c);
-
Thưng trực HĐND tnh (để b/c);
-
Chủ tịch, các Phó Chủ tch UBND tnh;
-
Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tnh;
- Các P Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trưng, Phó phòng Chuyên viên liên quan;
- Như điều 3;
- TT Công báo và Tin học - VPUBND tnh;
-
Lưu: VP, Thụy.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TNH
CH TCH




Nguyễn Mạnh Hiển

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu16/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/08/2015
Ngày hiệu lực16/08/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2018
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể Hải Dương


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể Hải Dương
          Loại văn bảnQuyết định
          Số hiệu16/2015/QĐ-UBND
          Cơ quan ban hànhTỉnh Hải Dương
          Người kýNguyễn Mạnh Hiển
          Ngày ban hành06/08/2015
          Ngày hiệu lực16/08/2015
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcBất động sản
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2018
          Cập nhật4 năm trước

          Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể Hải Dương

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể Hải Dương