Quyết định 165/QĐ-SXD

Quyết định 165/QĐ-SXD năm 2013 công bố Đơn giá xây dựng công trình – Phần Khảo sát do Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 165/QĐ-SXD 2013 Đơn giá xây dựng công trình Phần Khảo sát Bắc Giang


UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 165/QĐ-SXD

Bắc Giang, ngày 07 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN KHẢO SÁT

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG BẮC GIANG

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 104/2009/QĐ-BXD ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Đơn giá xây dựng công trình – Phần Khảo sát kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Đơn giá xây dựng công trình – Phần Khảo sát tại Công văn số 03/SXD-KTXD ngày 07/01/2008 của Sở Xây dựng Bắc Giang về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình và Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Viện Kinh tế xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức HĐXD trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ Sở, KT&VLXD.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Vi Thanh Quyền

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Đơn giá công tác khảo sát xây dựng quy định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm …) từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;

- Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

- Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng;

- Quyết định số 163/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Đơn giá xây dựng công trình - phần Khảo sát gồm các chi phí sau:

a. Chi phí vật liệu gồm: Chi phí vật liệu là các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Chi phí vật liệu được tính trên cơ sở giá vật liệu tại thời điểm tháng 3 năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

b. Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí của kỹ sư, công nhân trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân khảo sát, đo đạc xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau:

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ và mức lương tối thiểu vùng III - 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ. Lương cơ bản được xác định bằng mức lương tối thiểu vùng nhân với hệ số bậc lương.

Hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước:

- Công nhân xây dựng cơ bản: Bảng lương A.1, ngành số 8 – Nhóm II.

- Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở các công ty Nhà nước.

Các khoản phụ cấp được tính gồm:

- Phụ cấp lưu động bằng 20% mức lương tối thiểu chung.

- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép …) bằng 12% lương cơ bản.

- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản.

c. Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy thi công trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.

Giá ca máy và thiết bị thi công dùng xây dựng chi phí máy trong đơn giá này sử dụng giá ca máy tại Khu vực I Quyết định số 163/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 của Sở Xây dựng Bắc Giang.

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG Tập đơn giá khảo sát xây dựng gồm 17 chương:

Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công

Chương 2: Công tác khoan tay

Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn

Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước

Chương 5: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn

Chương 6: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước

Chương 7: Công tác khoan đường kính lớn

Chương 8: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

Chương 9: Công tác khống chế mặt bằng

Chương 10: Công tác khống chế độ cao

Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn

Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước

Chương 13: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng

Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời

Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý

Chương 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình

Trong mỗi chương, mục có các loại công tác khảo sát xây dựng và được mã hóa thống nhất gồm 2 chữ cái và 5 chữ số. Trong mỗi danh mục của tập đơn giá khảo sát có quy định thành phần công việc và mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công.

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát làm cơ sở tham khảo để xác định dự toán chi phí khảo sát trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Đối với các công trình được xây dựng trên địa bàn thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ có mức lương tối thiểu 1.650.000 đồng/tháng thì Chi phí nhân công, Chi phí máy và thiết bị thi công trong đơn giá được điều chỉnh hệ số:

- Chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh hệ số: KNC = 0,920.

- Chi phí máy và thiết bị thi công trong đơn giá được điều chỉnh theo khu vực II, III trong Quyết định số 163/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 của Sở Xây dựng với hệ số:

+ Khu vực II: KMTC = 0,986;

+ Khu vực III: KMTC = 0,994.

3. Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá này thì tại thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí được điều chỉnh như sau:

+ Chi phí vật liệu được tính điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá.

+ Chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh (tăng, giảm) khi tiền lương ngày công (giá nhân công) tại thời điểm lập dự toán khác với tiền lương ngày công tính trong tập đơn giá.

4. Đối với những công tác khảo sát xây dựng chưa có trong bộ đơn giá thì chủ đầu tư tổ chức lập đơn giá xây dựng theo quy định hiện hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc đảm bảo tính hợp lý, chính xác của đơn giá.

Trong quá trình sử dụng Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

Chương I

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15.

Đơn vị tính: đ/1m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CA.01101

CA.01102

 

CA.01201

CA.01202

 

 

CA.02101

CA.02102

 

CA.02201

CA.02202

 

CA.02301

CA.02302

Đào không chống

Độ sâu từ 0m - 2m:

- Cấp đất đá I-III

- Cấp đất đá IV-V

Độ sâu từ 0m - 4m

- Cấp đất đá I-III

- Cấp đất đá IV-V

Đào có chống

Độ sâu từ 0m - 2m:

- Cấp đất đá I-III

- Cấp đất đá IV-V

Độ sâu từ 0m - 4m:

- Cấp đất đá I-III

- Cấp đất đá IV-V

Độ sâu từ 0m - 6m:

- Cấp đất đá I-III

- Cấp đất đá IV-V

 

 

m3

m3

 

m3

m3

 

 

m3

m3

 

m3

m3

 

m3

m3

 

 

18.051

18.051

 

 

18.051

18.051

 

54.252

54.252

 

54.252

54.252

 

54.252

54.252

 

 

541.706

812.560

 

 

586.849

857.702

 

722.275

993.128

 

789.989

1.173.697

 

925.415

1.399.408

 

 

ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.

- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu nhập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng: chống liền vì hoặc chống thưa.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 14.

- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau: Q ≤0,5m3/h: K = 1,1. Nếu Q >0,5 m3/h thì K = 1,2.

- Độ sâu đào chia khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m…. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: Cấp IV-V, VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước đó.

- Đào giếng ở vùng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:

- Lấy mẫu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/1m3

hiệu

Danh mục đơn g

Đơn vị

Vt liệu

Nhân công

Máy

CA.03101

Đào giếng đứng

m3

387.704

1.920.682

2.220.918

 

Chương II

CÔNG TÁC KHOAN TAY

1. Thành phần công việc:

- Chun bị dụng c vt liu, phương tin thí nghiệm, kho sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường nn khoan (khối lượng đào đp <5m3).

- Lp đt, tháo dỡ, bo dưỡng trang thiết b, vn chuyn nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy và lấy mẫu.

- H, nhổ ống chống.

- Mô tả địa cht công trình và địa cht thủy văn trong quá trình khoan.

- Lp hình trụ lỗ khoan.

- Lp và đánh du lỗ khoan, san lấp nn khoan.

- Kim tra cht lượng sản phm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cp đt đá, theo phụ lục số 9.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô o.

- Hip khoan dài 0,5m.

- Chống ống ≤50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

Đơn vị tính: đ/1m khoan

hiệu

Danh mục đơn g

Đơn vị

Vt liệu

Nhân công

Máy

 

 

CB.01101

CB.01102

 

CB.01201

CB.01202

 

CB.01301

CB.01302

Khoan tay trên cạn

Độ sâu hố khoan đến 10m

- Cp đt đá I - III

- Cp đt đá IV - V

Độ sâu hố khoan đến 20m

- Cp đt đá I - III

- Cp đt đá IV - V

Độ sâu hố khoan đến >20m

- Cp đt đá I - III

- Cp đt đá IV - V

 

 

m

m

 

m

m

 

m

m

 

 

22.303

22.704

 

22.743

23.177

 

23.172

23.613

 

 

505.593

835.131

 

514.621

862.216

 

595.877

970.557

 

 

11.220

16.830

 

11.730

17.340

 

13.260

19.890

- Nếu khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

HỆ SỐ K

1

Đường kính lỗ khoan >150mm đến ≤230mm

1,1

2

Khoan không chống ống

0,85

3

Chống ống >50% chiều dài lỗ khoan

1,1

4

Hip khoan 0,5m

0,9

5

Địa hình ly lội (khoan trên cạn) khó khăn trong công việc thi công

1,15

6

Khoan trên sông nước (không bao gồm chi phí cho phương tin nổi)

1,3

 

Chương III

CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chun bị dụng cụ, vt liu, phương tin, kho sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đp ≤5m3).

- Lp đt, tháo dỡ, bo hành, bo dưỡng y, thiết b, vn chuyn nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- H, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lp hình trụ lỗ khoan.

- Lp và đánh du lỗ khoan, san lấp nn khoan.

- Kim tra cht lượng sản phm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điu kiện áp dụng:

- Cp đt đá theo Phụ lục số 10.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mt phẳng nm ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.

- Chiều dài hip khoan 0,5m.

- Địa hình nền khoan khô o.

- Chống ống ≤50% chiều dài lỗ khoan.

- Lỗ khoan ra bng nước lã.

- Bộ máy khoan tự hành.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước <9m.

 

KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

Đơn vị tính: đ/1m khoan

hiệu

Danh mục đơn g

Đơn vị

Vt liệu

Nhân công

Máy

 

CC.01101

CC.01102

CC.01103

CC.01104

CC.01105

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

- Cp đt đá I III

- Cp đt đá IV - VI

- Cp đt đá VII VIII

- Cp đt đá IX – X

- Cp đt đá XI - XII

 

m

m

m

m

m

 

40.634

63.129

105.017

96.162

135.927

 

643.276

866.730

1.191.754

1.124.041

1.548.377

 

180.399

405.898

676.497

620.122

958.370

 

CC.01201

CC.01202

CC.01203

CC.01204

CC.01205

 

CC.01301

CC.01302

CC.01303

CC.01304

CC.01305

 

CC.01401

CC.01402

CC.01403

CC.01404

CC.01405

 

CC.01501

CC.01502

CC.01503

CC.01504

CC.01505

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

Cp đt đá I - III

Cp đt đá IV – VI

Cp đt đá VII - VIII

Cp đt đá IX - X

Cp đt đá XI - XII

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

Cp đt đá I - III

Cp đt đá IV - VI

Cp đt đá VII VIII

Cp đt đá IX - X

Cp đt đá XI - XII

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

Cp đt đá I - III

Cp đt đá IV - VI

Cp đt đá VII - VIII

Cp đt đá IX - X

Cp đt đá XI - XII

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

Cp đt đá I - III

Cp đt đá IV - VI

Cp đt đá VII - VIII

Cp đt đá IX - X

Cp đt đá XI - XII

 

m

m

m

m

m

 

m

m

m

m

m

 

m

m

m

m

m

 

m

m

m

m

m

 

41.393

62.106

99.765

96.520

135.454

 

39.969

58.663

92.246

94.941

132.231

 

37.648

55.374

84.843

95.238

132.594

 

35.767

50.595

74.360

95.535

132.957

 

677.133

914.130

1.241.411

1.187.240

1.629.633

 

803.551

1.095.083

1.479.709

1.474.810

1.898.634

 

823.150

1.156.329

1.594.852

1.543.406

2.109.321

 

850.098

1.190.627

1.643.849

1.589.953

2.173.017

 

191.674

428.448

744.146

710.321

1.048.570

 

202.949

484.823

800.521

766.696

1.150.044

 

225.499

518.647

879.446

811.796

1.217.694

 

248.049

575.022

980.920

890.721

1.330.443

- Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

HỆ SỐ K

1

Khoan ngang

1,5

2

Khoan xiên

1,2

3

Đường kính lỗ khoan >160mm đến 250mm

1,1

4

Đường kính lỗ khoan >250mm

1,2

5

Khoan không ống chống

0,85

6

Chống ống >50% chiều dài lỗ khoan

1,05

7

Khoan không lấy mẫu

0,8

8

Địa hình ly lội khó khăn trong thi công

1,05

9

Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương

1,05

10

Hip khoan >0,5m

0,9

11

Lỗ khoan ra bng dung dịch sét

1,05

12

Khoan khô

1,15

13

Khoan vùng rng, núi, độ cao, địa hình phức tạp giao thông đi lại rt khó khăn (phải tháo rời thiết b)

1,15

14

Khoan bng máy khoan XJ 100 hoc loại tương tự

0,7

 

BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN

(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước >50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m).

Đơn vị tính: đ/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

CC.02101

CC.02102

CC.02103

CC.02104

CC.02105

 

CC.02201

CC.02202

CC.02203

CC.02204

CC.02205

 

CC.02301

CC.02302

CC.02303

CC.02304

CC.02305

 

CC.02401

CC.02402

CC.02403

CC.02404

CC.02405

 

CC.02501

CC.02502

CC.02503

CC.02504

CC.02505

Độ sâu hố khoan đến 30m

- Cấp đất đá I – III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

Độ sâu hố khoan đến 60m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

Độ sâu hố khoan đến 100m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

Độ sâu hố khoan đến 150m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

Độ sâu hố khoan đến 200m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

 

m

m

m

m

m

 

m

m

m

m

m

 

m

m

m

m

m

 

m

m

m

m

m

 

m

m

m

m

m

 

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

 

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

 

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

 

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

 

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

 

157.998

214.425

277.625

293.424

379.194

 

160.255

216.683

279.882

293.424

383.709

 

173.797

236.997

315.995

320.510

388.223

 

178.312

248.282

322.767

338.567

451.422

 

182.826

255.053

329.538

347.595

462.708

 

62.065

124.130

203.121

231.332

276.470

 

67.707

129.772

220.048

248.259

299.039

 

73.349

163.625

270.828

304.682

366.746

 

78.992

186.194

299.039

338.535

406.242

 

90.276

208.763

332.893

378.031

457.022

 

Chương IV

KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chun bị dụng cụ, vt liệu, kho sát thực địa, lp phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.

- Lp đt, tháo dỡ, bo hành, bo dưỡng y, thiết bị, chỉ đo sn xut, vn chuyn nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- H, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lp hình trụ lỗ khoan.

- Lp và đánh du lỗ khoan.

- Kim tra cht lượng sản phm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điu kiện áp dụng:

- Cp đt đá theo Phụ lục số 10.

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mt nước).

- Tốc độ nước chy đến 1 m/s.

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.

- Chiều dài hip khoan 0,5m

- Lỗ khoan ra bng nước.

- Đơn g được xác định với điều kiện khi có phương tin nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đt thiên nhiên.

3. Nhng công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa cht thủy văn tại lỗ khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tin nổi (lp ráp, thuê bao phương tin nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng…).

Đơn vị tính: đ/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

CD.01101

CD.01102

CD.01103

CD.01104

CD.01105

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV – VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

 

m

m

m

m

m

 

44.297

67.155

109.340

101.101

140.932

 

970.557

1.311.381

1.792.145

1.699.604

2.302.252

 

214.224

484.823

800.521

744.146

1.138.769

 

CD.01201

CD.01202

CD.01203

CD.01204

CD.01205

 

CD.01301

CD.01302

CD.01303

CD.01304

CD.01305

 

CD.01401

CD.01402

CD.01403

CD.01404

CD.01405

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV – VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI – XII

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

 

m

m

m

m

m

 

m

m

m

m

m

 

m

m

m

m

m

 

42.873

63.866

101.772

98.824

137.775

 

41.448

60.357

94.600

97.427

134.783

 

37.648

55.374

84.843

95.238

132.594

 

1.015.700

1.376.837

1.873.401

1.783.117

2.460.250

 

1.166.129

1.572.804

2.170.567

2.060.324

2.866.325

 

1.195.527

1.678.147

2.315.108

2.239.163

3.057.413

 

225.499

518.647

890.721

845.621

1.274.069

 

248.049

586.297

1.037.295

947.095

1.364.268

 

259.324

631.397

1.071.120

969.645

1.465.743

- Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

HỆ SỐ K

1

Khoan xiên

1,2

2

Đường kính lỗ khoan >160mm đến 250mm

1,1

3

Đường kính lỗ khoan >250mm

1,2

4

Khoan không lấy mẫu

0,8

5

Hiệp khoan >0,5m

0,9

6

Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét

1,05

7

Khoan khô

1,15

8

Tốc độ nước chảy >1m/s đến 2m/s

1,1

9

Tốc độ nước chảy >2m/s đến 3m/s

1,15

10

Tốc độ nước chảy >3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống

1,2

11

Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự

0,7

 

Chương V

KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chun bị dụng cụ, vt liu, phương tin, kho sát thực địa, lập phương án khoan, làm nn khoan (khối lượng đào đp ≤5m3), vn chuyn nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lp đt, tháo dỡ, bo hành, bo dưỡng y, thiết b.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- H, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lp hình trụ lỗ khoan.

- Lp và đánh du lỗ khoan, san lấp nn khoan.

- Kim tra cht lượng sản phm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2. Điu kiện áp dụng:

- Cp đt đá: theo phụ lục số 9.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mt phẳng ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.

- Địa hình nền khoan khô o.

- Bộ máy khoan tự hành.

- Chống ống ≤50% chiều sâu lỗ khoan.

3. Nhng công việc chưa tính vào đơn giá:

- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.

- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp >5m3).

Đơn vị tính: đ/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 


CE.01101

CE.01102

 

CE.01201

CE.01202

 

CE.01301

CE.01302

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m

Độ sâu từ 0 đến 10m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV – V

Độ sâu từ 0 đến 20m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - V

Độ sâu từ 0 đến 30m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - V

 

 


m

m

 

m

m

 

m

m

 

 


14.736

15.605

 

14.850

15.694

 

14.951

15.806

 

 


485.279

519.135

 

510.107

557.506

 

514.621

577.820

 

 


148.025

204.958

 

159.412

204.958

 

159.412

227.732

 

 


CE.02101

CE.02102

 

CE.02201

CE.02202

 

CE.02301

CE.02302

 

 


CE.03101

CE.03102

 

CE.03201

CE.03202

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m

Độ sâu từ 0 đến 10m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - V

Độ sâu từ 0 đến 20m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

Độ sâu từ 0 đến 30m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - V

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m

Độ sâu từ 0 đến 15m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV – V

Độ sâu từ 0 đến 30m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - V

 

 


m

m

 

m

m

 

m

m

 

 


m

m

 

m

m

 

 


12.436

13.305

 

12.553

13.397

 

12.651

13.506

 

 


12.436

13.305

 

12.871

13.726

 

 


478.507

514.621

 

492.050

550.735

 

501.078

564.278

 

 


417.565

446.908

 

424.337

460.450

 

 


125.252

170.799

 

136.639

182.185

 

159.412

216.345

 

 


91.093

118.420

 

91.093

136.639

- Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

HỆ SỐ K

1

Khoan xiên

1,2

2

Đường kính lỗ khoan >160mm

1,1

3

Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công

1,05

4

Khoan không lấy mẫu

0,8

5

Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương

1,05

Chương VI

KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chun bị dụng cụ, vt liu, phương tin, kho sát thực địa, lập phương án khoan, vn chuyn nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lp đt, tháo dỡ, bo hành, bo dưỡng y, thiết b.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- H, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lp hình trụ lỗ khoan.

- Lp và đánh du lỗ khoan, san lấp nn khoan.

- Kim tra cht lượng sản phm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2. Điu kiện áp dụng:

- Cp đt đá: theo phụ lục số 9.

- Tốc độ nước chy đến 1m/s.

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.

- Với điu kiện phương tin nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng....).

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đt thiên nhiên.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mt phẳng ngang).

3. Nhng công việc chưa tính vào đơn giá:

- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền...).

Đơn vị tính: đ/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 


CF.01101

CF.01102

 

CF.01201

CF.01202

 

CF.01301

CF.01302

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m

Độ sâu đến 10m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - V

Độ sâu đến 20m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - V

Độ sâu đến 30m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - V

 

 


m

m

 

m

m

 

m

m

 

 


16.443

17.543

 

16.561

17.623

 

16.871

17.818

 

 


708.733

801.274

 

729.047

830.616

 

749.361

835.131

 

 


182.185

239.118

 

182.185

250.505

 

204.958

284.664

 

 


CF.02101

CF.02102

 

CF.02201

CF.02202

 

CF.02301

CF.02302

 

 


CF.03101

CF.03102

 

CF.03201

CF.03202

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m

Độ sâu đến 10m

- Cấp đất đá I – III

- Cấp đất đá IV – V

Độ sâu đến 20m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

Độ sâu đến 30m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - V

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m

Độ sâu đến 15m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - V

Độ sâu đến 30m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - V

 

 


m

m

 

m

m

 

m

m

 

 


m

m

 

m

m

 

 


16.443

17.543

 

16.561

17.623

 

16.746

17.802

 

 


14.143

15.243

 

14.373

15.424

 

 


665.847

749.361

 

686.161

771.932

 

724.532

801.274

 

 


575.563

625.219

 

600.391

647.791

 

 


148.025

216.345

 

148.025

227.732

 

182.185

261.891

 

 


102.479

136.639

 

118.420

148.025

- Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

HỆ SỐ K

1

Khoan xiên

1,2

2

Đường kính lỗ khoan >160mm

1,1

3

Khoan không lấy mẫu

0,8

4

Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s

1,1

5

Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s

1,15

6

Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống

1,2

 

Chương VII

KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤5m3), vận chuyển nội bộ công trình.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần túy.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo Phụ lục 11.

- Hố khoan thẳng đứng.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05.

Đơn vị tính: đ/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

 

CG.01101

CG.01102

 

CG.01201

CG.01202

 

 

CG.02101

CG.02102

 

CG.02201

CG.02202

Địa hình nền khoan khô ráo

Đường kính lỗ khoan đến 400mm

Độ sâu khoan từ 0m đến 10m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV-V

Độ sâu khoan >10m

- Cấp đất đá I – III

- Cấp đất đá IV-V

Đường kính lỗ khoan đến 600mm

Độ sâu khoan từ 0m đến 10m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV-V

Độ sâu khoan >10m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV-V

 

 

 

m

m

 

m

m

 

 

m

m

 

m

m

 

 

 

7.678

10.824

 

7.678

10.824

 

 

7.678

10.824

 

7.678

10.824

 

 

 

478.507

722.275

 

510.107

783.217

 

 

516.878

803.531

 

548.478

862.216

 

 

 

345.217

517.826

 

379.739

569.608

 

 

397.000

586.869

 

431.521

638.651

 

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.

- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.

Đơn vị tính: đ/1m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.01101

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

m

81.036

203.140

 

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số K = 1,1.

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:

+ Ống thép D75mm: K = 1,3

+ Ống thép D93mm: K = 1,5

- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5.

 

Chương IX

CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.

- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có).

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế.

- Đo góc phương vị.

- Đo nguyên tố quy tâm.

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1.

Đơn vị tính: đ/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CK.01101

CK.01102

CK.01103

CK.01104

CK.01105

CK.01106

 

CK.01111

CK.01112

CK.01113

CK.01114

CK.01115

CK.01116

Tam giác hạng 4

Trường hợp không dựng tiêu giá

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Trường hợp phải dựng tiêu giá

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

 

278.627

278.627

278.627

278.627

278.627

278.627

 

308.787

308.787

308.787

308.787

308.787

308.787

 

 

10.240.373

12.102.259

14.895.088

17.908.404

23.959.533

31.652.062

 

11.264.410

13.312.485

16.384.597

19.699.244

26.355.486

34.817.268

 

 

178.174

217.200

265.175

324.413

379.757

439.695

 

178.174

217.200

265.175

324.413

379.757

439.695

 

 

CK.02101

CK.02102

CK.02103

CK.02104

CK.02105

CK.02106

 

CK.02111

CK.02112

CK.02113

CK.02114

CK.02115

CK.02116

 

 

CK.03101

CK.03102

CK.03103

CK.03104

CK.03105

CK.03106

 

CK.03111

CK.03112

CK.03113

CK.03114

CK.03115

CK.03116

Đường chuyền hạng 4

Trường hợp không dựng tiêu giá

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Trường hợp phải dựng tiêu giá

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Giải tích cấp 1

Trường hợp không dựng tiêu giá

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Trường hợp phải dựng tiêu giá

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

 

215.646

215.646

215.646

215.646

215.646

215.646

 

245.806

245.806

245.806

245.806

245.806

245.806

 

 

145.037

145.037

145.037

145.037

145.037

145.037

 

160.987

160.987

160.987

160.987

160.987

160.987

 

 

7.981.611

9.424.573

11.636.788

13.964.145

18.618.860

24.669.990

 

8.779.772

10.367.030

12.800.466

15.360.560

20.480.746

27.136.988

 

 

4.803.130

5.660.832

6.690.074

8.062.397

10.721.273

14.258.164

 

5.043.287

5.943.873

7.024.578

8.465.517

11.257.336

14.971.072

 

 

167.580

196.408

219.574

279.610

339.998

425.206

 

167.580

196.408

219.574

279.610

339.998

425.206

 

 

49.208

57.634

73.209

90.002

122.522

148.138

 

49.208

57.634

73.209

90.002

122.522

148.138

 

CK.04101

CK.04102

CK.04103

CK.04104

CK.04105

CK.04106

 

CK.04201

CK.04202

CK.04203

CK.04204

CK.04205

CK.04206

 

CK.04301

CK.04302

CK.04303

CK.04304

CK.04305

CK.04306

Giải tích cấp 2

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Đường chuyền cấp 1

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Đường chuyền cấp 2

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

35.513

35.513

35.513

35.513

35.513

35.513

 

145.037

145.037

145.037

145.037

145.037

145.037

 

32.769

32.769

32.769

32.769

32.769

32.769

 

1.647.690

2.099.112

2.753.674

3.769.374

5.078.498

7.042.183

 

3.656.518

4.491.649

6.003.913

7.290.465

9.434.720

11.793.400

 

1.286.553

1.715.404

2.164.568

2.956.814

4.153.082

5.484.777

 

10.014

12.636

15.257

19.785

26.461

36.949

 

16.808

21.458

25.991

39.590

49.959

61.747

 

8.587

10.972

13.357

18.606

24.092

31.963

 

CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.

- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.

- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch xây dựng bao gồm: cắm mốc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng

- Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch xây dựng quy định cho cột mốc bằng BTCT có kích thước là 15x15x80cm hoặc 10x10x70cm

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1

Đơn vị tính: cọc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

CK.04401

CK.04402

CK.04403

CK.04404

CK.04405

CK.04406

Cắm mốc giới quy hoạch xây dựng

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 

cọc

cọc

cọc

cọc

cọc

cọc

 

82.500

82.500

82.500

82.500

82.500

82.500

 

252.796

338.567

424.337

462.708

586.849

631.991

 

2.607

2.955

3.302

3.650

4.345

5.562

 

CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

1.Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2.

- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

Đơn vị tính: đ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

CL.01101

CL.01102

CL.01103

CL.01104

CL.01105

 

CL.02101

CL.02102

CL.02103

CL.02104

CL.02105

 

CL.03101

CL.03102

CL.03103

CL.03104

CL.03105

Thủy chuẩn hạng III

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

Thủy chuẩn hạng IV

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

Thủy chuẩn kỹ thuật

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

 

km

km

km

km

km

 

km

km

km

km

km

 

km

km

km

km

km

 

18.093

18.093

18.093

18.093

18.093

 

9.844

9.844

9.844

9.844

9.844

 

2.245

2.245

3.073

3.073

3.073

 

1.349.752

1.607.062

2.144.255

3.001.956

4.288.509

 

1.286.553

1.478.407

1.929.829

2.573.105

3.688.118

 

620.705

771.932

963.786

1.329.438

2.250.339

 

4.842

4.842

5.810

9.199

14.525

 

3.389

4.067

4.842

7.746

12.588

 

2.421

2.905

3.873

5.810

7.746

 

Chương XI

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 3.

Đơn vị tính: đ/1ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CM.01101

CM.01102

CM.01103

CM.01104

CM.01105

 

CM.01201

CM.01202

CM.01203

CM.01204

CM.01205

CM.01206

 

 

CM.02101

CM.02102

CM.02103

CM.02104

CM.02105

Bản đồ tỷ lệ 1/200

Đường đồng mức 0,5m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

Đường đồng mức 1,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Bản đồ tỷ lệ 1/500

Đường đồng mức 0,5m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

 

 

ha

ha

ha

ha

ha

 

ha

ha

ha

ha

ha

ha

 

 

ha

ha

ha

ha

ha

 

 

64.630

64.630

73.287

73.287

81.943

 

64.630

64.630

73.287

73.287

81.943

81.943

 

 

21.614

21.614

25.419

25.419

29.225

 

 

4.175.654

5.638.261

7.606.461

10.292.422

14.366.505

 

3.972.514

5.349.351

7.245.323

9.795.857

13.632.944

19.208.006

 

 

1.478.407

1.986.257

2.679.190

3.602.348

5.037.870

 

 

34.411

46.791

63.064

69.420

93.855

 

32.295

43.596

58.805

65.162

88.634

124.168

 

 

12.163

23.549

33.046

46.524

64.471

 

 

CM.02201

CM.02202

CM.02203

CM.02204

CM.02205

CM.02206

 

 

CM.03101

CM.03102

CM.03103

CM.03104

CM.03105

CM.03106

 

CM.03111

CM.03112

CM.03113

CM.03114

CM.03115

CM.03116

 

CM.03201

CM.03202

CM.03203

CM.03204

CM.03205

CM.03206

Bản đồ tỷ lệ 1/500

Đường đồng mức 1,0m

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

Đường đồng mức 1,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Đường đồng mức 0,5m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Đường đồng mức 2,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 

 

ha

ha

ha

ha

ha

ha

 

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

 

21.614

21.614

25.419

25.419

29.225

29.225

 

 

455.924

483.524

552.943

566.743

698.890

712.690

 

455.924

483.524

552.943

566.743

698.890

712.690

 

455.924

483.524

552.943

566.743

698.890

712.690

 

 

1.415.208

1.886.944

2.550.534

3.430.807

4.803.130

6.726.188

 

 

49.317.854

66.471.890

90.058.689

120.078.252

167.251.851

227.290.977

 

51.783.746

69.795.484

94.561.623

126.082.165

175.614.444

238.655.526

 

47.173.599

62.070.525

85.770.180

113.758.344

158.674.833

216.456.849

 

 

11.365

21.685

30.650

41.735

59.573

90.203

 

 

557.370

777.761

1.076.212

1.564.893

2.514.118

3.359.805

 

581.326

809.702

1.118.800

1.624.782

2.613.934

3.490.231

 

509.458

830.996

991.036

1.445.114

2.074.929

3.098.954

 

 

CM.04101

CM.04102

CM.04103

CM.04104

CM.04105

CM.04106

 

CM.04111

CM.04112

CM.04113

CM.04114

CM.04115

CM.04116

 

CM.04201

CM.04202

CM.04203

CM.04204

CM.04205

CM.04206

 

 

CM.05101

CM.05102

CM.05103

CM.05104

CM.05105

CM.05106

 

CM.05201

CM.05202

CM.05203

CM.05204

CM.05205

CM.05206

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

Đường đồng mức 1,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Đường đồng mức 0,5m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Đường đồng mức 2,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Bản đồ tỷ lệ 1/5000

Đường đồng mức 2,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Đường đồng mức 5,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

 

129.187

134.707

158.669

164.189

182.924

191.204

 

129.187

134.707

158.669

164.189

182.924

191.204

 

129.187

134.707

158.669

164.189

182.924

191.204

 

 

51.165

56.685

75.419

80.939

107.954

107.954

 

51.165

56.685

75.419

80.939

107.954

107.954

 

 

21.871.396

30.877.265

48.460.152

62.183.381

85.770.180

120.078.252

 

22.964.966

32.421.128

50.883.159

65.292.550

90.058.689

126.082.165

 

19.681.999

27.649.598

43.517.081

57.894.872

81.481.671

113.758.344

 

 

12.865.527

17.154.036

21.442.545

30.019.563

40.627.980

55.750.617

 

12.188.394

15.009.782

20.359.132

27.875.309

42.885.090

53.606.363

 

 

246.986

318.510

438.973

652.996

957.309

1.381.971

 

257.633

331.818

456.274

678.283

993.243

1.435.206

 

225.692

291.892

404.370

602.423

885.442

1.275.501

 

 

132.613

167.358

190.184

282.219

425.345

641.365

 

120.901

151.388

174.214

258.263

388.080

588.130

 

 

CM.06101

CM.06102

CM.06103

CM.06104

CM.06105

CM.06106

 

CM.06201

CM.06202

CM.06203

CM.06204

CM.06205

CM.06206

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

Đường đồng mức 2,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Đường đồng mức 5,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

 

28.776

28.776

40.193

40.193

49.894

49.894

 

28.776

28.776

39.147

39.147

49.894

49.894

 

 

4.920.500

6.003.913

8.148.167

11.150.123

15.438.632

21.442.545

 

4.649.647

5.703.717

7.719.316

10.495.562

14.580.931

20.359.132

 

 

60.525

70.099

79.710

116.626

164.634

249.624

 

55.201

63.445

73.056

106.778

151.325

228.330

 

SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Thành phần công việc:

a. Số hóa bản đồ địa hình:

- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lí lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN - 72 sang hệ VN - 2000:

+ Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyn tọa độ c điểm dùng chuyn đổi đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bn đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dn biên tp.

+ Nắn chuyển theo c điểm chuyn đổi. Nn nh theo cơ sở toán học đã chuyn đổi.

+ Biên tập: Biên tập lại nội dung bn đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong ngoài khung, nội dung tại phn ghép giữac mảnh).

- S hóa nội dung bn đồ: S hóa c yếu tố nội dung bn đồ làm sạch dữ liu theo c lớp đối tượng. Kim tra trên máy c bước số hóa nội dung bn đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bn đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bn đồ (biên tập để lưu dưới dng bn đồ số): Định nghĩa đối tượng, gn thuộc tính, tạo topology, tô màu nn, biên tp ký hiệu, cgiải. Trình bày khung tiếp biên.

- In bn đồ trên giấy (in phun: 1 bn làm lam biên tp, 1 bn để kiểm tra 1 bn để giao nộp).

- Ghi bn đồ trên máy vi tính và quyn lí lch.

- Ghi bn đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu tn đĩa CD.

- Giao nộp sn phm: Hoàn thin thành qu. Phục vụ KTNT, giao nộp sn phm.

b. Chuyển ĐH số dạng véctor th VN - 72 sang VN - 2000:

- Chun bị: Lựa chọn, tính chuyn tọa độ c điểm dùng chuyn đổi đưa c điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bn đồ mới. Chun bị liu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dn biên tp.

- Nn chuyn: Nn 7 tệp tin thành phn của mảnh bn đồ sang VN - 2000. Ghép c tờ bn đồ (khung cũ) cắt ghép theo khung trong của tờ bn đồ mới.

- Biên tập bn đồ theo tờ bn đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bng chp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tnh, tên huyn, góc khung, ghi c tên c đơn vị hành chính, ghi chú c mảnh cạnh, ghi chú c đon đường đi tới...).

- Kim tra lại quá trình chuyn đổi, rà soát mức độ đy đủ c yếu tố nội dung bn đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).

- In bn đồ: (in phun).

- Ghi bn đồ trên máy tính và quyn lí lch.

- Ghi bn đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- Giao nộp sn phm: Hoàn thin sản phm, nghiệm thu và giao nộp sn phm.

c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục v chế in và chế bản điện tử):

- Lp bng hướng dn biên tp: Tiếp nhn tài liu, làm lam kỹ thuật, lập bng hướng dn biên tp.

- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nht thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập c yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bn đồ trên giấy. Kim tra bn đồ trên giấy.

- In phun (1 bn làm lam biên tp, 1 bn để kiểm tra).

- Xử lý ra tệp in (tp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo c khuôn dng chun: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lch bn đồ trên máy vi tính quyn lch. Kim tra tệp in sửa chữa.

- Ghi bn đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh)

- Hin, tráng phim.

- Sửa chữa phim.

- Hoàn thin sản phm, nghiệm thu, giao nộp sn phm.

d. Phân loại khó khăn:

- Loại 1: Vùng đồng bng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ ri rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thc phủ chủ yếu là lúa, màu tp trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.

- Loại 2: Vùng đồng bng, vùng chuyn tiếp đồng bng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đu, gián cách trên 0,3mm. Thc phủ gồm nhiều loại thực vt xen lẫn (lúa, màu, y ăn qu, vườn ươm, rng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.

- Loại 3: Vùng đồng bng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ dọc suối, thung lũng). Sông ngòi loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngon nghèo, vụn vt, cắt x nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, giãn c dưới 0,3mm. Thực phù đơn giản, chủ yếu là rừng già.

- Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vt lạch thủy triều. Vùng đồng bng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi c nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CM.07101

CM.07102

CM.07103

CM.07104

 

CM.07201

CM.07202

CM.07203

CM.07204

 

 

CM.07301

CM.07302

CM.07303

CM.07304

 

 

CM.07401

CM.07402

CM.07403

CM.07404

 

CM.07501

CM.07502

CM.07503

CM.07504

Bản đồ tỷ lệ 1/500

Đường đồng mức 0,5m

- Loại khó khăn I

- Loại khó khăn II

- Loại khó khăn III

- Loại khó khăn IV

Đường đồng mức 1,0m

- Loại khó khăn I

- Loại khó khăn II

- Loại khó khăn III

- Loại khó khăn IV

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

Đường đồng mức 1,0m

- Loại khó khăn I

- Loại khó khăn II

- Loại khó khăn III

- Loại khó khăn IV

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

Đường đồng mức 1,0m

- Loại khó khăn I

- Loại khó khăn II

- Loại khó khăn III

- Loại khó khăn IV

Đường đồng mức 2,0m

- Loại khó khăn I

- Loại khó khăn II

- Loại khó khăn III

- Loại khó khăn IV

 

 

ha

ha

ha

ha

 

ha

ha

ha

ha

 

 

ha

ha

ha

ha

 

 

ha

ha

ha

ha

 

ha

ha

ha

ha

 

 

1.354

1.354

1.354

1.354

 

1.354

1.354

1.354

1.354

 

 

373

373

373

373

 

 

118

118

118

118

 

118

118

118

118

 

 

1.624.098

1.678.235

1.840.644

2.030.123

 

1.569.961

1.732.371

1.948.918

2.111.327

 

 

270.683

378.956

433.093

541.366

 

 

108.273

135.342

162.410

189.478

 

67.671

81.205

94.739

108.273

 

 

35.300

35.370

35.441

35.511

 

35.230

35.300

35.370

35.441

 

 

9.183

9.218

9.246

9.289

 

 

4.455

4.462

4.469

4.480

 

4.452

4.459

4.466

4.477

 

 

CM.07601

CM.07602

CM.07603

CM.07604

 

CM.07701

CM.07702

CM.07703

CM.07704

 

 

CM.07801

CM.07802

CM.07803

CM.07804

Bản đồ tỷ lệ 1/5000

Đường đồng mức 1,0m

- Loại khó khăn I

- Loại khó khăn II

- Loại khó khăn III

- Loại khó khăn IV

Đường đồng mức 5,0m

- Loại khó khăn I

- Loại khó khăn II

- Loại khó khăn III

- Loại khó khăn IV

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

Đường đồng mức 5,0m

- Loại khó khăn I

- Loại khó khăn II

- Loại khó khăn III

- Loại khó khăn IV

 

 

ha

ha

ha

ha

 

ha

ha

ha

ha

 

 

10ha

10ha

10ha

10ha

 

 

30

30

30

30

 

30

30

30

30

 

 

78

78

78

78

 

 

32.482

37.896

43.309

48.723

 

24.361

27.068

32.482

37.896

 

 

162.410

189.478

216.546

243.615

 

 

633

640

647

654

 

631

638

643

652

 

 

271

285

299

313

 

Chương XII

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Nhn nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chun bị dụng cụ, vt tư trang thiết b.

- Công tác khống chế đo v: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyn kinh vĩ, đường chuyn toàn đạc, thủy chun đo v.

- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bn v, lên tọa độ điểm đo v, đo vẽ chi tiết bn đồ bng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bn đồ gc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, nghiệp, can in, đánh y, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điu kiện áp dụng:

- Cp địa hình: Theo phụ lục số 4.

3. Nhng công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

Đơn vị tính: đ/1ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CN.01101

CN.01102

CN.01103

CN.01104

CN.01105

 

CN.01201

CN.01202

CN.01203

CN.01204

CN.01205

CN.01206

Bản đồ tỷ lệ 1/200

Đường đồng mức 0,5m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

Đường đồng mức 1,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 

 

ha

ha

ha

ha

ha

 

ha

ha

ha

ha

ha

ha

 

 

56.540

56.540

64.820

64.820

73.100

 

56.540

56.540

64.820

64.820

73.100

73.100

 

 

5.417.064

7.313.036

9.886.142

13.384.662

18.666.300

 

5.168.782

6.967.699

9.412.149

12.730.100

17.774.741

24.936.551

 

 

25.230

35.121

47.376

51.827

72.637

 

24.178

32.589

44.981

50.575

68.911

96.657

 

 

CN.02101

CN.02102

CN.02103

CN.02104

CN.02105

 

CN.02201

CN.02202

CN.02203

CN.02204

CN.02205

CN.02206

 

 

CN.03101

CN.03102

CN.03103

CN.03104

CN.03105

CN.03106

 

CN.03201

CN.03202

CN.03203

CN.03204

CN.03205

CN.03206

Bản đồ tỷ lệ 1/500

Đường đồng mức 0,5m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

Đường đồng mức 1,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

Đường đồng mức 1,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Đường đồng mức 2,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 

 

ha

ha

ha

ha

ha

 

ha

ha

ha

ha

ha

ha

 

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

 

20.674

20.674

24.314

24.314

27.954

 

20.674

20.674

24.314

24.314

27.954

27.954

 

 

294.924

322.524

391.943

405.743

537.890

551.690

 

294.924

322.524

391.943

405.743

537.890

551.690

 

 

1.895.972

2.595.677

3.475.949

4.672.218

6.538.848

 

1.821.488

2.437.679

3.295.381

4.446.507

6.229.624

8.735.016

 

 

64.101.924

86.402.171

117.076.296

156.192.012

217.585.404

295.455.699

 

61.393.392

80.804.538

111.501.234

147.614.994

206.299.854

281.461.617

 

 

8.828

17.361

24.614

33.558

47.722

 

8.296

16.083

23.017

31.163

44.262

67.018

 

 

401.056

565.912

790.825

1.157.528

1.848.898

2.481.320

 

366.453

521.195

729.604

1.072.352

1.541.466

2.297.659

 

 

CN.04101

CN.04102

CN.04103

CN.04104

CN.04105

CN.04106

 

CN.04201

CN.04202

CN.04203

CN.04204

CN.04205

CN.04206

 

 

CN.05101

CN.05102

CN.05103

CN.05104

CN.05105

CN.05106

 

CN.05201

CN.05202

CN.05203

CN.05204

CN.05205

CN.05206

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

Đường đồng mức 1,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Đường đồng mức 2,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Bản đồ tỷ lệ 1/5000

Đường đồng mức 2,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Đường đồng mức 5,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

 

129.187

134.707

158.669

164.189

182.924

191.204

 

129.187

134.707

158.669

164.189

182.924

191.204

 

 

51.165

56.685

75.419

80.939

107.954

107.954

 

51.165

56.685

75.419

80.939

107.954

107.954

 

 

28.213.875

40.176.558

62.747.658

79.450.272

111.501.234

156.192.012

 

26.859.609

37.919.448

59.587.704

75.161.763

105.858.459

147.614.994

 

 

16.702.614

22.300.247

27.875.309

39.048.003

53.042.085

72.453.231

 

15.867.483

19.512.716

26.408.187

36.226.616

50.107.842

69.676.986

 

 

177.767

231.109

330.819

480.057

710.831

1.022.460

 

162.861

212.477

298.974

444.656

660.524

947.626

 

 

95.153

120.960

138.016

204.557

308.853

465.961

 

87.700

110.845

126.837

187.788

283.566

428.697

 

 

CN.06101

CN.06102

CN.06103

CN.06104

CN.06105

CN.06106

 

CN.06201

CN.06202

CN.06203

CN.06204

CN.06205

CN.06206

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

Đường đồng mức 2,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

Đường đồng mức 5,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

 

 

28.776

28.776

40.193

40.193

49.894

49.894

 

28.776

28.776

39.147

39.147

49.894

49.894

 

 

6.342.479

7.809.601

10.585.846

14.490.646

20.065.708

27.875.309

 

6.026.484

7.403.321

10.630.988

13.768.371

19.050.008

26.475.900

 

 

43.487

50.551

58.006

84.933

119.731

180.913

 

39.760

46.292

53.215

78.012

109.882

164.943

 

Chương XIII

ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp c tài liu địa hình.

- Đi thực địa, kho sát tổng hợp. Lp đề cương kỹ thuật.

- Chun bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết b.

- Tìm điểm xut phát, xác định tuyến c điểm chi tiết, c điểm ngot, c điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khong cách, xác định độ cao, tọa độ c điểm ngot, c điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trc đồ dọc tuyến công trình.

- Kim tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bn v.

- Lp báo o kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.

2. Điu kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.

- Đơn g đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có c lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phi tính thêm.

- Trong đơn gchưa tính chi phí cắm đim tim công trình trên tuyến.

- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.

- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

CO.01101

CO.01102

CO.01103

CO.01104

CO.01105

CO.01106

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 

100m

100m

100m

100m

100m

100m

 

19.826

22.411

28.377

30.962

36.927

39.512

 

383.709

498.821

647.791

841.902

1.083.413

1.421.979

 

2.402

3.261

4.324

5.904

8.269

11.531

- Khi đo vẽ mặt cắt khác với điu kiện trên thì chi phí nhân công và máy nhân với hệ số sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

HỆ SỐ K

1

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ

0,75

2

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ 2 bờ kênh trên cạn)

1,35

3

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu nối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen…)

1,2

 

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liu địa hình.

- Đi thực địa kho sát thực địa. Lp đề cương kỹ thuật.

- Chun bị máy, thiết bị vt tư, kim nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xut phát, định vị trí mt ct.

- Đóng cc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mt ct, các điểm chi tiết thuộc mt ct.

- Tính toán nội nghiệp vẽ trc đồ ngang.

- Kim tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bn v.

- Lp báo o kỹ thuật, can v, giao nộp tài liệu.

2. Điu kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.

- Đơn g đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phi tính thêm.

- Trong đơn gchưa tính công phát cây, nếu có phi tính thêm.

3. Các hệ số áp dụng:

- Nếu phi chôn mốc tông ở hai đầu mt ct tmỗi mt ct được tính thêm:

+ Vt liệu:

* Mốc tông đúc sẵn: 2 i.

* Xi măng: 10 kg.

* Vt liệu khác: 5 %

+ Nhân công: Cp bc thợ bình quân: 4/7: 3 công.

- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc hai đu mặt cắt, không chôn mốc bê tông) chi phí nhân công máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 


CO.01201

CO.01202

CO.01203

CO.01204

CO.01205

CO.01206

Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

 


100m

100m

100m

100m

100m

100m

 


26.800

30.885

34.970

39.055

43.140

47.225

 


498.821

647.791

841.902

1.094.698

1.444.550

1.850.830

 


4.828

6.734

8.958

12.134

17.407

25.158

 

ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liu địa hình.

- Đi thực địa kho sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.

- Chun bị máy móc, dụng cụ, vt tư, kim nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết b.

- Tìm điểm xut phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khong cách ở trên bờ, đóng cc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lũng sông, suối, kênh).

- Kim tra, nghiệm thu tính toán bn v.

- Lp báo o kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.

2. Điu kiện áp dụng:

- Cp địa hình: Phụ lục số 6.

- Đơn g đo mặt cắt dọc dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở c khu vực. Trường hợp chưa có phi tính thêm.

- Trong đơn g chưa tính phn chi phí c phương tin như tàu, thuyn... chi phí này lập dự toán riêng.

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 


CO.01301

CO.01302

CO.01303

CO.01304

CO.01305

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

 


100m

100m

100m

100m

100m

 


20.226

22.811

28.777

31.362

37.327

 


541.706

704.218

916.387

1.196.268

1.546.120

 


3.603

4.943

6.486

9.517

12.593

 

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

- Thêm một số thành phn công việc sau:

Căng dây trên bờ, chèo thuyn đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoc chèo thuyn thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điu kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.

- Đơn g đo vẽ mặt cắt ngang dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn g chưa tính phn chi phí c phương tin nổi như tàu, thuyn... chi phí này lập dự toán riêng.

3. Các hệ số áp dụng:

- Nếu phi chôn mốc tông ở hai đầu mt ct được tính thêm:

+ Vt liệu:

* Mốc tông đúc sẵn: 2 mốc.

* Xi măng: 10 kg.

* Vật liệu khác: 5%.

Đơn vị tính: đ/100m

hiệu

Danh mục đơn g

Đơn vị

Vt liệu

Nhân công

Máy

 


CO.01401

CO.01402

CO.01403

CO.01404

CO.01405

Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở dưới nước

- Cp địa hình I

- Cp địa hình II

- Cp địa hình III

- Cp địa hình IV

- Cp địa hình V

 


100m

100m

100m

100m

100m

 


22.715

22.715

30.885

30.885

39.055

 


749.361

972.814

1.263.982

1.640.919

2.144.255

 


7.624

11.004

15.629

19.390

28.627

 

CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Nhn nhiệm vụ, kho sát hiện trường.

- Chun bị dụng cụ, vt tư, trang thiết b.

- Đo khống chế cao độ (dn cao độ giữac mốc chun).

- Dn cao độ từ mốc chun vào c điểm trên công trình.

- Đo dn dài từ vị trí mãng tới các điểm dựng mia.

- Bình sai, đánh g độ chính xác, lưới chống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liu đo lún, làm báo o tổng kết.

- Kim nghiệm máy c dụng cụ đo, bo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.

- Kim tra cht lượng sản phm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điu kiện áp dụng:

- Cp địa hình: Phụ lục số 7.

- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với đa hình cp 3.

- Mốc chun cao độ, tọa độ N nước đã có ở khu vực đo (phm vi 300m).

3. Nhng công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác dn mốc cao độ, tọa độ N nước từ ngoài khu vực đo (phm vi đo >300m).

Đơn vị tính: đ/chu kỳ đo

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CO.02101

CO.02102

CO.02103

CO.02104

CO.02105

CO.02106

Cấp đo lún hạng 3 với địa hình cấp 3

- Số điểm đo của 1 chu kỳ (n)

n ≤10

n >10 ÷ n ≤15

n >15 ÷ n ≤20

n >20 ÷ n ≤25

n >25 ÷ n ≤30

n >30 ÷ n ≤35

 

 

chu kỳ

chu kỳ

chu kỳ

chu kỳ

chu kỳ

chu kỳ

 

 

45.497

52.586

60.114

67.202

74.731

81.819

 

 

2.708.532

4.062.798

5.642.775

7.222.752

9.028.440

10.608.417

 

 

29.269

36.588

43.907

51.227

58.546

65.865

4. Bảng hệ số áp dụng khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng đo lún khác cấp 3

- Bng hệ số cp địa hình:

Cấp địa hình

1

2

3

4

5

Hệ số

0,8

0,9

1,0

1,1

1,2

- Bảng hệ số cấp hạng đo lún:

Cấp hàng đo lún

III

II

I

Đặc biệt

Hệ số

1,0

1,1

1,2

1,3

- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì chi phí nhân công máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.

Chương XIV

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÕNG

Thành phần công việc:

Giao nhn mẫu yêu cầu thí nghiệm. Chun bị y, vt tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm c chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bo dưỡng máy, thiết b. Kim tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU LÝ HÓA

Đơn vị tính: đ/1mu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

CP.01101

CP.01102

CP.01103

CP.01104

Xác định các chỉ tiêu lý hóa của:

- Mẫu nước toàn phần

- Mẫu nước ăn mòn bê tông

- Mẫu nước triết

- Mẫu nước vi trùng

 

mẫu

mẫu

mẫu

mẫu

 

33.611

22.886

26.400

24.635

 

1.128.555

789.989

902.844

846.416

 

261.033

182.723

208.826

195.775

 

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ

Đơn vị tính: đ/1mu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP.02101

Xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá

mẫu

46.431

2.031.399

94.379

 

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (CẮT, NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP 1 TRỤC)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu.

+ Thí nghiệm.

+ Thu thập, chỉnh lí số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP.03101



CP.03102

Xác định chỉ tiêu cơ lí của mẫu đất nguyên dạng (cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)

Xác định 9 chỉ tiêu thông thường cơ lý của mẫu đất

mẫu



mẫu

17.861



17.861

1.421.979



782.089

271.238



149.181

 

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (BẰNG PHƯƠNG PHÁP 3 TRỤC)

Thành phần công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.

+ Lắp vào máy để bão hòa nước.

+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1viên.

+ Thu thập, chỉnh lí số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1mẫu

hiệu

Danh mục đơn g

Đơn vị

Vt liệu

Nhân công

Máy

CP.03201


CP.03202


CP.03203


CP.03204

Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục cố kết không thoát nước (CU)

Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục cố kết thoát nước (CD)

Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục không cố kết không thoát nước (UU)

Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục cố kết không hạn chế nở hông

mẫu


mẫu


mẫu


mẫu

57.934

57.934

57.934

57.934

4.062.798

8.125.596

2.031.399

1.421.979

4.596.972

9.193.944

2.298.486

1.608.940

 

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG

Đơn vị tính: đ/1mu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP.03301


CP.03302

Xác định chỉ tiêu cơ lí của mẫu đất không nguyên dạng

Xác định 7 chỉ tiêu cơ lí của mẫu đất không nguyên dạng

mẫu

 
mẫu

14.087


14.087

1.715.404


514.621

190.735


57.221

 

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN

Thành phần công việc:

- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.

- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lí của đất (7 chỉ tiêu).

- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.

- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24 -28giờ).

- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.

- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.

- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.

- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.

- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP.03401

Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn

mẫu

24.101

1.828.259

229.895

CP.03402

Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn bằng cối cải tiến (modify)

mẫu

24.101

2.193.911

275.874

 

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA MẪU ĐÁ

Đơn vị tính: đ/1mu

hiệu

Danh mục đơn g

Đơn vị

Vt liệu

Nhân công

Máy

CP.04101

Xác định các chỉ tiêu cơ lí của mẫu đá

mẫu

9.209

1.512.264

315.259

 

THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Đơn vị tính: đ/1mu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP.05101

Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - VLXD

mẫu

6.170

1.512.264

83.479

 

THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN

Thành phần công việc:

- Nhn mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chun bị máy, thiết b, vt tư.

- Mở mu, mô t, lấy đt và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chia mu thí nghiệm thành 4 viên.

- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:

+ Xay đt, trộn đất, ủ đất.

+ Đm vào cối theo dung trọng yêu cầu.

+ Ngâm bão hòa nước từ 3÷7 ngày.

+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.

+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.

Sau đã tiếp tục thí nghiệm lặp li như trên cho c dao mẫu còn lại.

- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.

- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy thiết b.

- Nghiệm thu và bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1mu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP.06101

Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn

mẫu

136.292

4.062.798

611.959

 

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ (LÁT MỎNG THẠCH HỌC)

Đơn vị tính: đ/1mu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP.07101

Thí nghiệm xác định thành phần vật chất và cấu trúc của đá (lát mỏng thạch học)

mẫu

4.554

406.025

14.155

 

THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG

Thành phần công việc:

- Chun bị dụng cụ, vt tư hóa cht phục vụ thí nghiệm.

- Chun bị mu vt liệu đưa vào thí nghiệm: cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.

- Tiến hành thí nghiệm (bng phương pháp Charpenter - Volhard): Sy mẫu trong tủ sy 24 giờ, chiết mẫu 72 giờ, lọc ly dung dịch để lấy c muối tan, phân tích xác định hàm lượng CL.

Đơn vị tính: đ/1mu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP.08101

Thí nghiệm phân tích mẫu clo - trong nguyên liệu làm xi măng

mẫu

19.095

676.708

261.083

 

THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)

Thành phần công việc:

- Nhn mẫu, c yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chun bị máy, thiết b, vt tư.

- Mở mu đt, phơi đất, làm c thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vt lí của đt.

- Làm tơi đt, xác định độ ẩm ban đu của mẫu.

- Chia mu đt làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4 - 8 giờ).

- Tiến hành đm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng độ m.

- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan h: Dung trọng độ m.

- Xác định dung trọng lớn nht và độ m tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.

- Từ kết quả thí nghiệm đm cht, chế bị mu theo yêu cầu của thiết kế.

- Đúc 6 cối cho 1 mu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trng thái khô và bão hòa.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liu tính toán kết qu, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.

- Nghiệm thu, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/1mu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP.09101

Thí nghiệm CBR (xác định chỉ tiêu nén lún California)

mẫu

38.929

4.739.931

291.338

 

Chương XV

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lí kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu và bàn giao.

 

XUYÊN TĨNH

Đơn vị tính: đ/1m xuyên

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CQ.01101

Xuyên tĩnh

m

685

270.853

74.320

 

XUYÊN ĐỘNG

Đơn vị tính: đ/1m xuyên

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CQ.01201

Xuyên động

m

1.210

180.569

24.852

 

CẮT QUAY BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đ/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CQ.02101

Cắt quay bằng máy

điểm

338

451.422

50.187

Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).

 

THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)

Đơn vị tính: đ/1lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

CQ.03101

CQ.03102

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

- Đất đá cấp I -III

- Đất đá cấp IV-VI

 

lần

lần

 

8.740

5.980

 

248.282

406.280

 

8.034

12.051

Ghi chú: Đơn giá chưa bao giờ gồm chi phí khoan tạo lỗ.

 

NÉN NGANG TRONG THÀNH LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đ/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

CQ.04101

CQ.04102

Nén ngang trong lỗ khoan

- Đất đá cấp I-III

- Đất đá cấp IV-VI

 

điểm

điểm

 

17.111

18.737

 

428.851

857.702

 

82.364

164.727

Ghi chú: Đơn giá chưa bao giờ gồm chi phí khoan tạo lỗ.

 

HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng:

- Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần

Đơn vị tính: đ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

CQ.05101

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Hút nước và hạ thấp mực nước 1 lần

 

lần hút

 

59.175

 

6.974.470

 

8.691.570

Ghi c:

- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá đưc nhân với hệ số: k = 1,05

- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,1

- Nếu hút đơn hạ thấp mực nưc 2 lần thì đơn giá đưc nhân với hệ số: k = 2,0

- Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước) thì đơn giá nhân vi hệ số: k = 1,8

 

ÉP NƯỚC THI NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng:

- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.

- Độ sâu ép nước h ≤50m.

Đơn vị tính: đ/

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

CQ.06101

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét

 

đoạn ép

 

82.493

 

5.552.491

 

949.223

Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:

- ng mất nưc đơn vị: Q >1-10 lít/phút mét k = 1,1

- ng mất nưc đơn vị: Q >10 lít/phút mét k = 1,2

- Độ sâu ép nưc thí nghiệm >50-100m k = 1,05

- Độ sâu ép nưc thí nghiệm >100m k = 1,1

 

ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng:

- Lượng mất nước đơn vị Q ≤1 lít/ phút mét.

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m.

Đơn vị tính: đ/1ln đổ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CQ.07101

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤1 lít/ phút

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m

 

 

lần đổ

 

 

15.972

 

 

993.128

 

Ghi chú:

- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q >1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5

 

ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO

Điều kiện áp dụng:

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤1 lít/ phút.

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m.

Đơn vị tính: đ/1ln đổ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CQ.08101

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤1 lít/ phút

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m

 

 

lần đổ

 

 

18.132

 

 

993.128

 

Ghi chú:

- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q >1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5

 

MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đ/1 ln múc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CQ.09101

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

lần múc

14.838

1.579.977

61.200

 

THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG

Thành phần công việc

1. V sinh hiện tờng

- Dọn, sa nn bng bàn chi và hơi khí ép.

- Thổi sạch, khô nn.

- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bng.

2. Đổ, lắp cọc mốc

- Xác định vị trí, khoan bng búa khoan hơi ép.

- Rửa sạch lỗ khoan.

- Đt cọc mốc

3. Đổ bệ ng

- ch thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.

- Bê tông đt mác 200

4. Lắp ráp

- Lp ráp tấm đm, kích.

- Lp dàn khung đồng hồ.

- Lp tay đồng hồ, đồng hồ

- Lp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực

- Lp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

5. Kim nghiệm dụng c

- Đồng hồ áp lực

- Hệ thống làm việc của du

- Kim tra piston

- Kim tra hệ thống indicate

6. Thí nghiệm th

a) Lp ráp xong, tăng tải trọng bng 5% tải đối đá của cấp chu trình có tải trọng thấp nht. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đu nối, kích. Kim tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dng.v.v.

b) Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12,16, 24 kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.

Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30’ - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.

Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10’ và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.

7. Thí nghiệm chính thức

- Mỗi bệ thí nghiệm ở c cấp áp lực tối đa 24-40-60 kg/cm2

- Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.

- Thời gian mỗi cp là 16 x 3 = 48 giờ.

- Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.

8. Thu dọn, lật bệ

- Chôn cc, néo, tời, lp tời hoặc palang xích

- Dùng palang xích để kéo lật bệ

- Rửa sạch mặt bệ nn đá bng nước để cho địa cht mô tả.

- Thu dọn dụng cụ.

Đơn vị tính: đ/1 bệ TN

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CQ.11001

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

bệ TN

5.167.089

73.581.786

12.013.748

 

THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhn nhiệm vụ, kho sát hiện trường.

- Tp kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp p c thiết bị thí nghiệm.

- Thc hiện thí nghiệm, thu thp kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lí số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo o kết quả thí nghiệm.

- Kim tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/1 đim thí nghiệm

hiệu

Danh mục đơn g

Đơn vị

Vt liệu

Nhân công

Máy

CQ.12001

Thí nghiệm CBR hiện trường

điểm TN

47.380

1.354.266

214.737

 

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chun bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phu, t chun.v.v.).

- Nhn địa đim, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thp kết quả thí nghiệm.

- Ly mẫu ngoài hiện trường (trước hoc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đm cht tiêu chun xác định dung trọng khô lớn nht độ m tốt nht làm cơ sở xác định hệ số đm cht K.

- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CQ.13101

 



CQ.13201

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt

điểm TN

 



điểm TN

3.190

 



4.180

451.422

 



677.133

63.907

 



63.907

 

THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG

Thành phần công việc:

- Tp kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp p c thiết bị thí nghiệm.

- Thc hiện thí nghiệm, thu thp kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lí số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo o kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/1 đim

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CQ.14101



CQ.14201

Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 34cm

Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 76cm

1 điểm



1 điểm

176.609



176.626

564.278



564.278

1.380.761



2.289.641

 

NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO

1. Thành phần công việc

- Chun bị dụng cụ, vt tư trang thiết bị thí nghiệm, kho sát hiện trường.

- Đào đt đến đu cc, chuyn đt khỏi hố đào.

- Chống hố đào bng ván gỗ.

- Đp đu cọc gia công đu cc.

- Lp đt thiết bị (kích, dm, đồng hồ...).

- Ct, uốn thép neo, hàn neo giữ dm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lí tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điu kiện áp dụng:

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

- Cp tải trọng nén đến 50 tấn.

3. Khi thí nghim khác với điu kiện trên thì đơn giá đưc nhân với các hệ số sau:

- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công máy được nhân với hệ số k = 1,05.

- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51-100 tấn:

+ Chi phí vt liệu nhân với hệ số k = 1,2.

+ Chi phí nhân công máy nhân với hệ số k = 1,4.

- Trường hợp không có cọc neo thì không tính chi phí thép fi 14, que hàn máy hàn tính thêm chi phí khoan + neo.

Đơn vị tính: đ/1 ln thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CQ.15001

Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng hệ thống cọc neo

lần TN

1.537.476

12.414.105

4.134.111

 

NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI

1. Thành phần công việc

- Chun bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, kho sát hiện trường.

- Đp đu cọc gia công đu cc, làm nn gối kê.

- Lp đt, tháo dỡ dàn cht ti, đối trọng tông thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo...).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lí số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyn hệ dm thép và đối trọng bê tông giữac cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý nn đt yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

Đơn vị tính: đ/tấn/1 lần TN

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 


CQ.16001

CQ.16002

CQ.16003

CQ.16004

Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng dàn chất tải

- Tải trọng nén 100 - ≤500tấn

- Tải trọng nén ≤1000tấn

- Tải trọng nén ≤1500tấn

- Tải trọng nén ≤2000tấn

 


tấn/lần TN

tấn/lần TN

tấn/lần TN

tấn/lần TN

 


15.184

14.486

13.258

12.330

 


50.194

43.315

37.027

31.627

 


82.620

77.663

70.184

66.444

 

THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

Thành phần công việc:

- Nhn nhiệm vụ, kho sát hiện trường. Lp đt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm ghi chép số liu theo quy trình quy phm. Chỉnh tài liu, kiểm tra cht lượng sn phm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/cọc/1 ln thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CQ.17001

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)

cọc/lần TN

12.600

328.358

267.711

 

THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lí tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 mặt cắt siêu âm/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CQ.18001

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm

lần TN

2.520

388.762

174.018

 

THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

Thành phần công việc:

- Nhn nhiệm vụ, chun bị máy móc, vt tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lp dựng, tháo dỡ, bo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lí số liệu, kim tra cht lượng sản phm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 đim thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CQ.19001

Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng cần Belkenman

điểm TN

26.059

315.995

233.828

 

Chương XVI

CÔNG TÁC THĂM DÕ ĐỊA VẬT LÝ THĂM DÕ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN THĂM DÕ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125

1. Thành phần công việc

a) Ngoại nghip (thc địa)

- Nhn nhiệm vụ, đề cương công c, phương án địa vt bao gồm c văn bn cho phép thỏa thuận.

- Nhn vị trí đim đo.

+ Chun bị máy móc c thiết bị vt tư cho máy ES-125 (một mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo v.

+ Kim tra tình trng y.

- Ra khu lệnh đp búa.

Ghi thời gian sóng khúc x đối với máy thu vé lên hình vẽ biu đồ thời khoảng.

+ Thu nhp phân tích kiểm tra tài liu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoc một ca công c.

b) Nội nghip

- Nghiên cứu nhim vụ, lp phương án thi công thông qua phương án.

- Hướng dn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vt lý, thu nhp tài liu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liu thực địa, lp c bng kê, bn v, tính toán c thông số.

- Nghiệm thu cht lượng sản phm và bàn giao tài liệu.

2. Điu kiện áp dụng

- Bng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Dùng phương pháp sóng khúc x liên kết sóng khúc x khi gây dao động bng phương pháp đp búa. Ghi thời gian lên màn hin sóng.

- Quan sát địa vật lý với một biu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm không bị nhiễu bởi c dao động nhân tạo khác như giao thông (gn đường quốc lộ, đường st), công nghiệp (gn hm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gn thác nước), đường điện cao thế.

- Khong cách giữac tuyến bng 100m.

- Độ sâu trung bình từ 5-10m.

Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý

hiệu

Danh mục đơn g

Đơn vị

Vt liệu

Nhân công

Máy

 

CR.01112

CR.01113

 

CR.01122

CR.01123

Khoảng cách giữa các cực thu 2m

- Cấp địa hình I - II

- Cấp địa hình III - IV

Khoảng cách giữa các cực thu 5m

- Cấp địa hình I - II

- Cấp địa hình III - IV

 

quan sát

quan sát

 

quan sát

quan sát

 

5.942

6.782

 

5.942

6.782

 

677.133

848.673

 

677.133

848.673

 

30.539

38.457

 

34.385

42.981

- Thăm địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy đưc nhân với hệ số sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

HỆ SỐ K

1

Khong cách giữac tuyến >100m

1,05

2

Quan sát với 2 biu đồ thời khoảng trên một đon thu

1,2

3

Quan sát với 3 biu đồ thời khoảng trên một đon thu

1,4

4

Quan sát với 5 biu đồ thời khoảng trên một đon thu

1,5

5

Khu vc thăm dò bị nhim dao động

1,2

6

Độ sâu thăm dò >10-15 m

1,25

7

Thăm dò đa chn dưới sông

1,4

8

Thăm dò đa chn trong hm ngang

2

 

THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 12

1. Thành phần công việc

a) Ngoại nghip (thc địa)

- Nhn nhiệm vụ, đề cương công c, phương án địa vt bao gồm c văn bn cho phép thỏa thuận.

- Nhn vị trí đim đo.

+ Chun bị máy móc c thiết bị vt tư cho máy ES-125 (12 mạch).

+ Triển khai hệ thống đo.

+ Tiến hành đo v.

+ Kim tra tình trng y, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

- Ra khu lệnh bn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chn.

+ Tt máy sau khi nổ bn súng, nổ mìn, ghi c báo o, đánh g cht lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kim tra lại máy ghi các dao động vào băng.

+ Thu nhp phân tích kiểm tra tài liu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoc một ca công c.

b) Nội nghip

- Nghiên cứu nhim vụ, lp đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vt lý thông qua phương án.

- Hướng dn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vt lý, thu nhp tài liu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liu thực địa, lp c bng kê, bn v, tính toán c thông số.

- Lp báo o, thuyết minh, nghiệm thu cht lượng sản phm và bàn giao tài liệu.

2. Điu kiện áp dụng

- Bng phân cấp địa hình, phụ lục số 12

- Dùng phương pháp khúc x liên kết sóng khúc x khi gây dao động bng phương pháp bn súng. Phương pháp ghi sóng bng giấy cảm quang khong quan sát với 1 băng ghi đa chn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi đa chn

- Vùng thăm không bị nhiễm bởi c dao động nhân tạo khác như giao thông (gn đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gn hm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gn thác nước).

- Khong cách giữac cực thu chun là 5m với hệ thống quan sát đơn.

- Đơn g chỉ dùng trong c tháng thuận lợi cho c công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bng 1,0

- Số lần bn là 1-3 lần.

Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 


CR.02101

CR.02102

 

CR.02103

CR.02104

Gây dao động bằng phương pháp bắn súng

Khoảng cách giữa các cực thu 5m

- Cấp địa hình I-II

- Cấp địa hình III-IV

Khoảng cách giữa các cực thu 10m

- Cấp địa hình I-II

- Cấp địa hình III-IV

 

 


quan sát

quan sát

 

quan sát

quan sát

 

 


60.203

61.008

 

60.203

61.008

 

 


1.011.185

1.209.811

 

1.282.038

1.670.261

 

 


101.658

120.384

 

128.410

163.187

- Thăm địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy đưc nhân với hệ số sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

HỆ SỐ K

1

Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn

1,3

2

Khoảng thu với 2 băng ghi

1,1

3

Khoảng thu với 3 băng ghi

1,2

4

Khoảng thu với 5 băng ghi

1,4

5

Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động

1,2

6

Số lần bắn ≥ 2 lần

1,2

7

Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >10m

1,09

8

Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >15m

1,2

Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vt liệu như sau:

+ Mìn 0,25kg cho c cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho c cấp địa hình.

+ Bộ bn mìn: 0,001 chia cho c cấp địa hình.

 

THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 24

1. Thành phần công việc

a) Ngoại nghip (thc địa)

- Nhn nhiệm vụ, đề cương công c, phương án địa vt bao gồm c văn bn cho phép thỏa thuận

- Nhn vị trí đim đo.

+ Chun bị máy móc c thiết bị vt tư cho máy TRIOSX (24 mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo v.

+ Kim tra tình trng y, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

- Ra khu lệnh bn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chn.

+ Tt máy sau khi nổ bn súng, nổ mìn, ghi c báo o, đánh g cht lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kim tra lại máy ghi các dao động vào băng.

+ Thu nhp phân tích kiểm tra tài liu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoc một ca công c.

b) Nội nghip

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vt thông qua phương án.

- Hướng dn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vt lý, thu nhp tài liu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liu thực địa, lp c bng kê, bn v, tính toán c thông số.

- Lp báo o, thuyết minh, nghiệm thu cht lượng sản phm và bàn giao tài liệu.

2. Điu kiện áp dụng

- Bng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Dùng phương pháp sóng khúc x liên kết sóng khúc x khi gây dao động bng phương pháp bn súng. Phương pháp ghi sóng bng giấy cảm quang khong quan sát với 1 băng ghi đa chn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi đa chn.

- Vùng thăm không bị nhiễu bởi c dao động nhân tạo khác như giao thông (gn đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gn hm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gn thác nước).

- Khong cách giữac cực thu chun là 5m với hệ thống quan sát đơn.

- Đơn g chỉ dùng trong c tháng thuận lợi cho c công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bng 1,0

- Số lần bn là 1-3 lần

Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 


CR.02201

CR.02202

Gây dao động bằng phương pháp bắn súng

- Cấp địa hình I-II

- Cấp địa hình III-IV

 


quan sát

quan sát

 


81.752

83.292

 


1.263.982

1.516.778

 


119.491

141.503

- Thăm địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy đưc nhân với hệ số sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

HỆ SỐ K

1

Gây dao động bng phương pháp nổ mìn

1,3

2

Khong thu với 2 băng ghi

1,1

3

Khong thu với 3 băng ghi

1,2

4

Khong thu với 5 băng ghi

1,4

5

Khu vc thăm dò bị nhim dao động

1,2

6

Số lần bn ≥ 2

1,2

7

Hệ số thiết bị (khong cách giữa điểm cực thu, khong cách giữa tâm cực thu) >10m

1,2

8

Hệ số thiết bị (khong cách giữa điểm cực thu, khong cách giữa tâm cực thu) >15m

1,4

Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vt liệu như sau:

+ Mìn 0,25kg cho c cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho c cấp địa hình.

+ Bộ bn mìn: 0,001 chia cho c cấp địa hình.

 

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

1. Thành phần công việc

a) Ngoại nghip (thc địa)

- Nhn nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vt bao gồm c văn bn cho phép và thỏa thun.

- Nhn vị trí đim đo.

+ Chun bị máy móc c thiết bị vt tư cho máy UJ -18.

+ Triển khai đo các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo v.

+ Đt máy móc thiết bị và kim tra sự hot động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

+ Đóng c điểm cc, đóng mạch nguồn phát, kim tra hiện trường đo điện.

+ Tiến hành đo điện thế giữa coa điểm cực thu và cường độ dòng điện, c điểm cực phát.

+ Ghi sổ, tính đin trở sut và dng đồ th.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoc một ca công c.

b) Nội nghip

- Nghiên cứu nhim vụ, lp đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vt lý thông qua phương án.

- Hướng dn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vt lý, thu nhp tài liu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liu thực địa, lp c bng kê, bn v, tính toán c thông số.

- Lp thuyết minh, nghiệm thu cht lượng sản phm và bàn giao tài liệu.

2. Điu kiện áp dụng

- Bng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Phương pháp đo mặt cắt đin đối xứng đơn giản.

- Khong cách giữac tuyến ≤50m.

- Đo độ dài thiết bị AB ≤500m.

- Khoảng cách giữa các điểm bằng 10m

Đơn vị tính: đ/1 quan sát đa vt lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 


CR.03101

CR.03102

Thăm dò địa vật lý bằng phương pháp đo mặt cắt điện

- Cấp địa hình I-II

- Cấp địa hình III-VI

 


quan sát

quan sát

 


5.379

5.379

 


94.799

119.627

 


1.256

1.598

- Đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

HỆ SỐ K

1

Khoảng cách giữa các tuyến >50m - 100m

1,05

2

Khoảng cách giữa các tuyến >100m - 200m

1,1

3

Khoảng cách giữa các tuyến >200m

1,2

4

Độ dài thiết bị >500 - 700m

1,15

5

Độ dài thiết bị >700 - 1000m

1,3

6

Độ dài thiết bị >1000m

1,5

7

Phương pháp đo nạp điện đo thế

0,8

8

Phương pháp đo nạp điện đo grandien

1,15

9

Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh

1,2

10

Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh

1,4

11

Phương pháp đo mặt cắt điện liên hợp 2 cánh

1,27

12

Phương pháp đo mặt cắt đối xứng kép

1,4

 

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

1. Thành phần công việc

a) Ngoại nghip (thc địa)

- Nhn nhiệm vụ, đề cương công c, phương án địa vt bao gồm c văn bn cho phép thỏa thuận.

- Nhn vị trí đim đo.

+ Chun bị xe y, thiết bị vt tư cho máy UJ -18.

+ Triển khai đo các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo v.

+ Đt máy móc thiết bị và kim tra sự hot động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

- Xác định các hệ số phân cực củac điện cực nếu c điện cực không phân cực với máy đó.

+ Bố trí đin thoại viên (hoc còi).

+ Kim tra độ nhy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cc.

+ Đo hiu điện thế giữac điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b) Nội nghip

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vt thông qua phương án.

- Hướng dn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vt lý, thu nhp tài liu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liu thực địa, lp c bng kê, bn v, tính toán c thông số.

- Lp báo o, thuyết minh, nghiệm thu cht lượng sản phm và bàn giao tài liệu.

2. Điu kiện áp dụng

- Bng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Đơn g chỉ đúng cho phương pháp đo thế điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại c điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phi bù đi bù lại không quá 10% tổng số đim đo.

Đơn vị tính: đ/1 quan sát đa vt lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 


CR.03201

CR.03202

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên

- Cấp địa hình I-II

- Cấp địa hình III-VI

 


quan sát

quan sát

 


1.530

1.794

 


49.656

74.485

 


1.218

1.789

- Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân hệ sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

HỆ SỐ K

1

Khó khăn phải bù phân cực, bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo

1,1

2

Điều kiện tiếp địa phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí

1,1

3

Điều kiện tiếp địa phức tạp phải đo 3 điện cực 1 vị trí

1,2

4

Điều kiện tiếp địa đặc biệt khó khăn phải đổ nước

1,4

5

Nếu dùng phương pháp gradien

1,4

 

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

1. Thành phần công việc

a) Ngoại nghip (thc địa)

- Nhn nhiệm vụ, đề cương công c, phương án địa vt bao gồm c văn bn cho phép thỏa thuận.

- Nhn vị trí đim đo.

+ Chun bị máy móc c thiết bị vt tư cho máy UJ -18.

+ Triển khai đo các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo v.

+ Đt máy móc thiết bị và kim tra sự hot động của máy móc, rải các đường dây thu phát tiếp địa.

- Đóng nguồn kiểm tra đo điện dây, đo hiệu điện thế giữa 2 cực thu cường độ dòng điện trong đường dây phát.

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cn) dựng đường cong (đồ th) lên bng logarit kép.

+ Thu dọn dây, thiết b, máy khi kết thúc 1 quá trình hoc 1 ca.

b) Nội nghip

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vt thông qua phương án.

- Hướng dn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vt lý, thu nhp tài liu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liu thực địa, lp c bng kê, bn v, tính toán c thông số.

- Lp báo o, thuyết minh, nghiệm thu cht lượng sản phm và bàn giao tài liệu.

2. Điu kiện áp dụng

- Bng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Đơn gchỉ đúng khi độ dài ABmax 1000m.

- Khong cách trung bình giữa c điểm đo theo trục AB/2 trên bng logarit kép (môđun 6,25 cm cách nhau 9-12 mm).

Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 



CR.03301

CR.03302

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng

- Cấp địa hình I-II

- Cấp địa hình III-VI

 



quan sát

quan sát

 



38.962

39.193

 



1.523.549

1.974.971

 



17.125

22.073

- Khi thăm dò độ đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

HỆ SỐ K

1

Độ dài AB >1000m

1,3

2

Khoảng cách các điểm đo theo logarit từ 7-9mm

1,15

3

Khoảng cách các điểm đo theo logarit từ 5-7mm

1,25

4

Đo theo phương pháp 3 cực

1,1

5

Đo trên sông, hồ

1,4

6

Đo các khe nứt

0,5

 

THĂM DÒ TỪ MÁY MF-2-100

1. Thành phần công việc

a) Ngoại nghip (thc địa)

- Nhn nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vt bao gồm c văn bn cho phép và thỏa thun.

- Nhn vị trí đim đo.

+ Chun bị xe y, thiết bị đo vt lý bng máy MF-2-100.

+ Triển khai đo các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo v.

+ Ly c vt sắt từ ở người vn hành.

+ Kim tra nguồn nuôi máy.

+ Chỉnh cung bù.

+ Ly chun máy.

- Đo thành phn thẳng đứng € Z của từng địa từ.

+ Lên đồ thị từ trường € Z cùng với các điểm đo tại chỗ.

+ Thu dọn khi hết 1 quá trình hoc 1 ca công c.

b) Nội nghip

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vt lý, thông qua phương án.

- Hướng dn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vt lý, thu nhp tài liu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liu thực địa, lp c bng kê, bn v, tính toán c thông số.

- Lp thuyết minh, nghiệm thu cht lượng sản phm và bàn giao tài liệu.

2. Điu kiện áp dụng

- Bng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Đơn gchỉ dùng cho phương pháp đo giá trị € Z ở những điều kin bình thường.

Đơn vị tính: đ/1 quan sát đa vt lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

CR.04101

CR.04102

Thăm dò từ bằng máy MF2-100

- Cấp địa hình I-II

- Cấp địa hình III-VI

 

quan sát

quan sát

 

 

50.334

74.485

 

942

1.461

Chương XVII

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc

- Thu nhp và nghiên cứu c tài liu có liên quan đến khu vực đo v, đi quan sát tổng thể.

- Lp phương án thi công đo v.

+ Chun bị vật tư, thiết b, phương tin đo v.

+ Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

+ Mô tảc điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, c điểm dọn sạch.

+ Lp mặt cắt thực đo bng thước dây.

+ Đo vẽc điểm khe nứt.

+ Quan sát, mô tảc điểm địa cht vật lý.

- Đo v, tìm kiếm các bãi vật liu xây dựng phù hợp với giai đon kho sát.

+ Nghiên cứu, thu nhp về địa cht thủy văn, địa cht công trình.

+ Ly mẫu thạch học, mẫu lưu….. vn chuyn mẫu.

+ Chỉnh lý tài liu sơ bộ ngoài thực địa.

+ Chỉnh lý lập bn đồ địa cht công trình, địa mạo của khu vực đo v.

+ Lp thuyết minh và c bn v, phụ lục.

2. Điu kiện áp dụng

- Cp phức tạp địa cht theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.

3. Nhng công việc chưa tính vào đơn giá

- Công tác phân tích, đánh giá bn đồ khoáng sản có ích.

- Công tác xác định động đt.

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo v.

- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa cht.

- Công tác chụp nh mặt đt và biên vẽnh bng máy bay, bng vi tính.

- Công tác thí nghiệm địa cht thủy văn và địa cht công trình.

- Công tác khoan, đào, địa cht công trình, thăm dò đa vt lý.

Đơn vị tính: đ/1km2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CS.01101

CS.01102

CS.01103

 

CS.02101

CS.02102

CS.02103

 

CS.03101

CS.03102

CS.03103

 

CS.04101

CS.04102

CS.04103

 

CS.05101

CS.05102

CS.05103

 

CS.06101

CS.06102

CS.06103

 

CS.07101

CS.07102

CS.07103

 

CS.08101

CS.08102

CS.08103

 

CS.09101

CS.09102

CS.09103

Đo vẽ bản đồ địa chất công trình

Bản đồ tỷ lệ 1/200.000

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

Bản đồ tỷ lệ 1/500

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

 

 

km2

km2

km2

 

km2

km2

km2

 

km2

km2

km2

 

km2

km2

km2

 

km2

km2

km2

 

km2

km2

km2

 

ha

ha

ha

 

ha

ha

ha

 

ha

ha

ha

 

 

4.605

4.945

4.945

 

8.946

9.125

9.125

 

16.385

16.385

16.385

 

28.226

28.226

28.226

 

49.269

49.269

49.269

 

75.581

75.581

75.581

 

26.345

26.345

26.345

 

7.248

7.248

7.248

 

20.108

20.108

20.108

 

 

784.273

889.031

1.449.631

 

1.763.906

1.998.905

3.284.320

 

3.927.027

4.473.470

7.333.093

 

8.748.748

9.966.211

16.393.285

 

23.584.812

32.616.691

51.643.094

 

42.497.963

57.022.583

105.169.010

 

1.186.319

1.919.628

3.850.582

 

2.378.300

3.850.582

7.021.649

 

4.586.722

7.474.658

13.590.288

 

 

8.060

8.060

8.060

 

16.113

16.113

16.113

 

43.494

43.494

43.494

 

144.971

144.971

144.971

 

16

16

16

 

32

32

32

 

1

1

1

 

1

1

1

 

1

1

1

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

CẤP I

Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

CẤP II

Vùng đồng bằng, địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

CẤP III

Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du, đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

CẤP IV

Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt. Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

Vùng đồi núi cao từ 50-100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

Vùng nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su …

Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

CẤP V

Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

Vùng rừng núi cao trên 100m, địa hình bị phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

Vùng rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp

CẤP VI

Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

CẤP I

Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, đường khô ráo, đi lại dễ dàng.

CẤP II

Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%. Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít

bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

CẤP III

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

CẤP IV

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

CẤP V

Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ dốc ≤20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu. Vùng rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng. Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN

CẤP I

Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

CẤP II

Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo. Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

CẤP III

Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

Vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

CẤP IV

Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp

Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp. Vùng bằng phẳng có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

CẤP V

Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng, hay hang động phức tạp.

CẤP VI

Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày

Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

CẤP I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)

CẤP II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

CẤP III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làn mạc chiếm từ < 40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

CẤP IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ. Nước chảy xiết, thác ghềnh.

CẤP V

- Sông rộng dưới 1000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.

CẤP VI

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT TRÊN CẠN

CẤP I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

CẤP II

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30-50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

CẤP III

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

CẤP IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50÷100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

CẤP V

- Vùng rừng núi cao 100-150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê …).

CẤP VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.

CẤP I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

CẤP II

- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

CẤP III

- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ: nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

CẤP IV

- Sông rộng 501 ÷ 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết.

CẤP V

- Sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: nước chảy xiết.

Địa hình loại I

- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.

Địa hình loại II

- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.

- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại III

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại IV

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ô tô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.

Địa hình loại V

- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.

- Khu vực công trường đang thi công: tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy hoặc các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo tới dẻo cứng.

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn … từ 30-50%.

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng

- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% gạch, đá vụn.

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét …

- Đất dính ở trạng thái cứng

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

PHỤ LỤC SỐ 9

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.

- Đất rời ở trạng thái xốp.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông …

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10 - 30%.

- Các các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn.

- Đá không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi

- Đất laterit kết thể non (đá ong mềm)

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn.

- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%

- Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

 

PHỤ LỤC SỐ 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

I

Đất tơi xốp rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm … (dưới 30%)

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ

- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%)

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.

- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit … bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

- Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là đá vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocpjiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là silic và sét.

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuocmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá bazan. Các loại đá Nai- Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.

- Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích …). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắczit các loại

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích

thước đến 5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV- V

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

BẢNG PHÂN ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10%

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20o) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30o, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất các các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

PHỤ LỤC 13

BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

CẤP

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang - hoặc rất thoải (≤ 10o)

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy.

- Đá macma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi.

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết.

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa mạo khó nhận biết

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng.

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bổi tích.

- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

 

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

II

1

2

3

4

5

6

Cấu tạo địa chất

Địa hình địa mạo

Địa chất vật lý

Địa chất thủy văn

Mức độ lộ của đá gốc

Giao thông trong vùng

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

3

3

3

3

3

3

 

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

2

3

Cấp I

Cấp II

Cấp III

điểm

điểm

điểm

9

14 - 10

15 - 18

 

PHỤ LỤC SỐ 14

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ.

III

Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu. Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.

IV

Đá cuội: gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrolít sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit; Manhêhit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alevrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit amibon mica, apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim- bec-lit bị phong hóa. Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bauxit.

V

Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốtphorit kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit- talac clorit, sét clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa, keratophia, tuf núi lửa bị xerixit hóa, quặng mactit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa, kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xeserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, mica thạch anh, clorit thạch anh, xerixrit clorit thạch anh.đá phiến lớp anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratôphia, gabrô, acgilit silic hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Ambolit. Pirôxenit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xit epi đốt. Pirit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xittit, xiđêrit.

VII

Acgi lit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết pentat thạch hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rit tấm. Đá phiến bộ silic hóa. Kêratefia, pocfia poctit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa canxít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, gromit quặng sunphua, quặng amphiben – manhêtit.

VIII

Acgili chứa silic, cuội kết đá macma với xi măgn vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôy clorit, thạch anh, mica gơnai anbitôfia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocfiorit. Anđohit, Labra điêrit poridorit, granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granitô gơnai bị phong hoá. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamatit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bauxit (đia spe).

IX

Bazan không bị phong hoá. Cuội kết đá macma với xi măng xilis, vôi, đá vôi scacnơ. Các kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa silic. Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xêrixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit bị phong hoá, micrô grano điôrit hạt lớn và trung bình gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit epidot, granat, đatomit granat- hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hoá, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Braxit chắc xít.

X

Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hoá. Các đá silio, fotfat. Quắc xit hạt không đầu. Đásừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat đatolit- granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hoá.

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hoá. Japitlit không bị phong háo. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic – quắcxit đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpilit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CÔNG TRÌNH CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

STT

Tên vật tư - Quy cách

Đơn vị

Giá vật liệu
(đồng)

1

Ắc quy

cái

150.000

2

Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)

bộ

220.000

3

Ắc quy 12V

bộ

150.000

4

Áp kế (250 bar)

cái

250.000

5

Áp kế (5-25-100 bar)

bộ

180.000

6

Áp kế bình hơi (25 bar)

cái

125.000

7

Axít axalic

kg

50.000

8

Axít nitơric đặc

gam

50

9

Bàn đập

chiếc

100.000

10

Bàn đệm

chiếc

60.000

11

Bản gỗ 60x60

cái

50.000

12

Bàn nén D34cm

cái

300.000

13

Bàn nén D76cm

cái

450.000

14

Bát sắt tráng men

cái

4.000

15

Bình bóp nước

cái

6.000

16

Bình hút ẩm

cái

200.000

17

Bình hút ẩm có vòi

cái

200.000

18

Bình hút ẩm, bình giữ ẩm

cái

200.000

19

Bình khí CO2 (100 bar)

cái

409.091

20

Bình thủy tinh

cái

30.000

21

Bình thủy tinh (100-1000)ml

cái

30.000

22

Bình thủy tinh tam giác (50-1000)ml

cái

50.000

23

Bình thủy tinh tam giác (50-100ml)

cái

50.000

24

Bình tiêu bản

cái

30.000

25

Bình tỷ trọng

cái

35.000

26

Bình tỷ trọng (100ml)

cái

35.000

27

Bình tỷ trọng (1000ml)

cái

35.000

28

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

220.000

29

Bộ kính ép

bộ

20.000

30

Bộ mở rộng kim cương

bộ

1.300.000

31

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

150.000

32

Bộ rây địa chất công trình

bộ

1.500.000

33

Bộ rây địa chất D20cm

bộ

1.200.000

34

Bộ rây sỏi

bộ

1.200.000

35

Bộ xạc ắc quy

bộ

250.000

36

Bóng điện

cái

12.000

37

Bóng điện 100W

cái

203.636

38

Bóng điện 220V 200W

cái

285.091

39

Bóng điện 36W

cái

31.818

40

Búa

chiếc

12.000

41

Búa 2kg

cái

20.000

42

Búa địa chất

cái

25.000

43

Bút lông cỡ nhỏ D5cm, D2cm, D1cm

bộ

150.000

44

Cần cắt cánh (40 cái)

bộ

120.000

45

Cần chốt

m

150.000

46

Cần khoan

m

60.000

47

Cần khoan 25x105x800mm

cái

100.000

48

Cần xoắn

m

180.000

49

Cần xuyên

m

150.000

50

Cánh cắt (E60-E70-E100)

bộ

50.000

51

Cáp múc nước

m

10.000

52

Cáp thép D6-D8mm

m

10.000

53

Cát chuẩn

kg

211

54

Cát vàng

255.000

55

Cầu chì sứ

cái

1.818

56

Cầu dao điện 3 pha

cái

54.080

57

Chai nút mài

cái

14.000

58

Chậu nhôm D30cm

cái

25.000

59

Chậu thủy tinh

cái

30.000

60

Chậu thủy tinh D20

cái

30.000

61

Chày dầm đất

cái

20.000

62

Chén nung

cái

3.000

63

Chén sứ

cái

3.000

64

Chén sứ 25ml

cái

3.000

65

Choòng cánh tráng hợp kim cứng

cái

80.000

66

Chốt búa

chiếc

2.000

67

Chốt cần

cái

6.000

68

Chuỳ Vaxiliep

cái

120.000

69

Cốc đất luyện, càng vaxiliep

bộ

50.000

70

Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4

cái

3.200

71

Cọc gỗ 4x4x30

cọc

2.400

72

Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)

cái

15.000

73

Cọc mốc đo lún

cọc

1.074

74

Cọc neo

bộ

50.000

75

Cốc thủy tinh

cái

12.000

76

Cốc thủy tinh (50÷1000ml)

cái

12.000

77

Cốc thủy tinh 1000ml

cái

12.000

78

Cối chày đồng

bộ

120.000

79

Cối chày sứ

bộ

40.000

80

Cối chày thủy tinh

bộ

50.000

81

Cối chế bị

bộ

70.000

82

Cối giã đá

bộ

50.000

83

Cực thu sóng dọc

chiếc

50.000

84

Cực thu sóng ngang

chiếc

50.000

85

Cuốc chim

cái

20.000

86

Đá 1x2

210.000

87

Đá dăm

210.000

88

Đá hộc (để chất tải)

200.000

89

Đá hộc dùng để chất tải

200.000

90

Đá mài đĩa

viên

35.000

91

Đá sỏi 1x2

210.000

92

Dầm L300-350, L>3,5m

kg

17.575

93

Dàn đo lún

bộ

1.000.000

94

Dao gạt đất

cái

10.000

95

Dao gọt đất

cái

10.000

96

Dao luyện đất

cái

15.000

97

Dao nén, dao cắt

cái

15.000

98

Dao rựa chặt đất

cái

15.000

99

Dao thấm

cái

50.000

100

Dao vòng cắt, nén

cái

50.000

101

Dao vòng hợp kim

cái

100.000

102

Dao vòng nén

cái

50.000

103

Dao vòng thấm

cái

50.000

104

Dầu công nghiệp 20

kg

22.727

105

Dầu kích

kg

22.727

106

Đầu nối cần

bộ

150.000

107

Đầu nối ống chống

cái

40.000

108

Dây cao su d8mm (để làm thấm và bão hòa nước)

m

4.000

109

Dây cáp điện 3 pha

m

33.800

110

Dây địa chấn

m

3.500

111

Dây địa vật lý (thu, phát)

m

3.500

112

Dây điện

m

3.410

113

Dây điện nổ mìn

m

2.230

114

Dây điện súp

m

8.810

115

Dây thép D2-3

kg

19.090

116

Đe ghè đá

cái

30.000

117

Địa bàn địa chất

cái

70.000

118

Đĩa CD

cái

3.000

119

Đĩa mềm

cái

3.000

120

Đĩa sắt tráng men

cái

5.000

121

Điện cực đồng

cái

50.000

122

Điện cực không phân cực

cái

70.000

123

Điện cực sắt

cái

30.000

124

Đinh

kg

19.550

125

Đinh + dây thép

kg

19.550

126

Đinh chữ U

kg

20.909

127

Đồng hồ bấm giây

cái

80.000

128

Đồng hồ để bàn

cái

50.000

129

Đồng hồ đo áp lực

cái

375.000

130

Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2

cái

375.000

131

Đồng hồ đo biến dạng

cái

150.000

132

Đồng hồ đo điện

cái

150.000

133

Đồng hồ đo điện vạn năng

chiếc

150.000

134

Đồng hồ đo lún

cái

150.000

135

Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

cái

150.000

136

Đồng hồ đo mức nước

cái

60.000

137

Đồng hồ đo nước

cái

60.000

138

Đồng hồ lưu lượng

cái

150.000

139

Đục thép

cái

15.000

140

Đui điện

cái

2.727

141

Dụng cụ thí nghiệm đầm nện

bộ

500.000

142

Dụng cụ xác định độ tan rã

bộ

300.000

143

Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát

bộ

300.000

144

Dụng cụ xác định tan rã

cái

300.000

145

Dụng cụ xác định trương nở

cái

1.000.000

146

Ghen cao su D63

m

16.000

147

Ghen kim loại D63

m

54.546

148

Giá gỗ làm thấm

cái

15.000

149

Giá ống nghiệm

cái

20.000

150

Giấy ảnh

m

40.000

151

Giấy ảnh khổ 140mm

m

40.000

152

Giấy can

cuộn

30.000

153

Giấy can

m

1.000

154

Giấy can cao 0,3m

m

1.500

155

Giấy Diamat

Tờ

5.000

156

Giấy gói mẫu

ram

20.000

157

Giấy kẻ ly

tờ

3.000

158

Giấy kẻ ly

m

1.000

159

Giấy kẻ ly cao 0,3m

m

1.000

160

Giấy ráp

tờ

5.000

161

Giấy trắng

tập

3.636

162

Giấy vẽ bản đồ (50x50)

tờ

3.000

163

Giấy viết

tập

3.636

164

Gỗ dán 25mm

72.500

165

Gỗ dán 40mm

116.000

166

Gỗ nhóm V

2.900.000

167

Gỗ tấm

2.950.000

168

Gỗ xẻ nhóm V

2.900.000

169

Hóa chất

kg

18.000

170

Hóa chất (HCl, axêtic...)

kg

18.000

171

Hóa chất các loại

gam

80

172

Hộp gỗ

cái

25.000

173

Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m

cái

25.000

174

Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

cái

25.000

175

Hộp gỗ đựng mẫu

hộp

20.000

176

Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 40mm

cái

20.000

177

Hộp nhôm

cái

8.000

178

Hộp nhôm nhỏ

cái

8.000

179

Hộp tôn 200 x 100mm

cái

10.000

180

Hộp tôn 200 x 200 x 1

cái

16.000

181

Hộp tôn 200x100

cái

10.000

182

Kali Thiocyarat

gam

150

183

Khay men

cái

20.000

184

Khay men chữ nhật

cái

20.000

185

Khay men to

cái

20.000

186

Khay men to + nhỏ

cái

20.000

187

Khay ủ đất

cái

20.000

188

Khuôn tạo mẫu

cái

180.000

189

Kính dày 10 ly (20 x 40)cm (kính mài mờ)

cái

16.000

190

Kính lập thể

cái

70.000

191

Kính lúp

cái

50.000

192

Kính mài mờ (1 x 0,5)m

cái

62.500

193

Kính trắng (2 x 30 x 50) mm

cái

3.000

194

Kính vuông 16 x 16

cái

3.200

195

Kíp điện visai

cái

3.500

196

Lamen

kg

30.000

197

Lưỡi cắt đất

cái

50.000

198

Màng buồng nước D270

cái

11.000

199

Mốc bê tông đúc sẵn

cái

15.000

200

Cột mốc BTCT

cái

75.000

201

Mũi khoan

cái

70.000

202

Mũi khoan chữ thập D46mm

cái

70.000

203

Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng

cái

150.000

204

Mũi khoan hợp kim

cái

200.000

205

Mũi khoan kim cương

cái

800.000

206

Mũi xuyên

cái

50.000

207

Mũi xuyên cắt

cái

50.000

208

Mũi xuyên hình nón

cái

50.000

209

Muôi xúc đất

cái

3.500

210

Nắp đậy ống

cái

3.000

211

Nhiệt kế

cái

70.000

212

Nhiệt kế 100oC-1500oC

cái

130.000

213

Nhiệt kế 100oC-1500oC

cái

130.000

214

Nhiệt kế 10oC-600oC

cái

70.000

215

Nhiệt kế các loại

cái

70.000

216

Nhựa canada

kg

18.000

217

Nitơrat bạc

gam

7.000

218

Nitro benzen tinh khiết

gam

50

219

Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng bão hoà)

m

250.000

220

Nước

lít

14

221

Nước cất

lít

1.000

222

Ống cao su dẫn nước

m

4.000

223

Ống cao su dẫn nước D16-18mm

m

4.000

224

Ống cao su dẫn nước D16mm

m

4.000

225

Ống cao su mềm

m

4.000

226

Ống chống

m

20.000

227

Ống chuẩn độ 25ml

cái

35.000

228

Ống đo thí nghiệm

cái

10.000

229

Ống đong thủy tinh 1000ml

cái

25.000

230

Ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml

bộ

25.000

231

Ống đồng trục D25 và D50

bộ

50.000

232

Ống hút thủy tinh (2-100)ml

cái

4.000

233

Ống kẽm D32

m

33.433

234

Ống mẫu

Ống

15.000

235

Ống mẫu đơn

m

50.000

236

Ống mẫu kép

cái

70.000

237

Ống mẫu nguyên dạng

m

80.000

238

Ống mẫu xoắn

m

60.000

239

Ống múc nước dài 2m

cái

65.000

240

Ống ngoài D16

m

15.500

241

Ống nước D50

m

40.910

242

Ống súng + quả đạn

chiếc

230.000

243

Ống thép D65 mm

mét

74.174

244

Ống thủy tinh chữ TD8

cái

5.000

245

Ống thủy tinh D8 dài 1m làm thấm

cái

20.000

246

Ống tổ ong dài 1m

Ống

20.000

247

Ống trong D42 (cần khoan)

m

36.818

248

Paraphin

kg

20.000

249

Phao thử độ chặt

bộ

30.000

250

Phao tỷ trọng kế

bộ

30.000

251

Phèn sắt

gam

15

252

Phễu rót cát

bộ

15.000

253

Phễu sắt D5cm

cái

3.000

254

Phễu thủy tinh

cái

10.000

255

Phễu thủy tinh (60÷100)mm

cái

10.000

256

Pin 1,5 vôn

quả

1.818

257

Pin 69 vôn

hòm

5.455

258

Pin BTO45

hòm

250.000

259

Pin dùng cho đo nước

đôi

6.000

260

Quả bo

quả

15.000

261

Quả bo cao su

quả

15.000

262

Que hàn

kg

18.950

263

Que khuấy đất

cái

5.000

264

Rây địa chất

bộ

1.500.000

265

Rây địa chất công trình

bộ

1.500.000

266

Rây dụng cụ đầm nện

bộ

500.000

267

Sắt tròn D14

kg

14.290

268

Sổ đo

quyển

9.091

269

Sổ đo các loại

quyển

9.091

270

Sổ đo lún

quyển

9.091

271

Sổ đo nước

quyển

9.091

272

Sổ ép nước

quyển

9.091

273

Sổ ghi chép múc nước

quyển

9.091

274

Sổ hút nước

quyển

9.091

275

Sổ tổng hợp độ lún

quyển

9.091

276

Sơn đỏ, trắng

kg

51.364

277

Sơn trắng + đỏ

kg

51.364

278

Sunphat đồng

kg

15.000

279

Tấm kẹp ngâm bão hoà

cái

5.000

280

Thép dầm I và kích các loại

kg

14.340

281

Thép gai d10mm

kg

14.090

282

Thép gai d16mm

kg

13.890

283

Thép gai d22mm

kg

13.890

284

Thép gai d32mm-d40mm

kg

13.890

285

Thép hình các loại

kg

14.340

286

Thùng đo lưu lượng

cái

120.000

287

Thùng đo lưu lượng

cái

120.000

288

Thùng đựng nước

cái

50.000

289

Thùng gánh nước

đôi

50.000

290

Thùng lưu lượng 60 lít

cái

120.000

291

Thùng ngâm bão hoà

cái

150.000

292

Thùng phân ly

cái

100.000

293

Thuốc ảnh (hiện và hãm)

lít

15.000

294

Thuốc ảnh hiện và hãm

lít

15.000

295

Thước cuộn 20m

cái

30.000

296

Thước dây 50m

cái

70.000

297

Thước mét

cái

5.000

298

Thuốc nổ anômít

kg

15.000

299

Thước thép 20m

cái

30.000

300

Thước thép 42m

cái

50.000

301

Thước thép 5m

cái

10.000

302

Thuổng đào đất

cái

15.000

303

Thủy ngân

kg

80.000

304

Tời cuốn dây

cái

50.000

305

Tời cuốn dây địa chấn

cái

50.000

306

Tời cuốn dây điện

cái

50.000

307

Tời địa chấn

chiếc

120.000

308

Túi vải đựng mẫu

cái

10.000

309

Tuy ô dẫn nước

m

4.000

310

Xẻng

cái

20.000

311

Xi măng PC30

kg

930

312

Xi măng PC40

kg

1.010

313

Xoong nhôm đun sáp

cái

25.000

 

BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG

- Mức lương tối thiểu vùng III là 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng.

- Mức lương tối thiểu chung là 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

- HSL: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.

Đơn vị tính: đ/công

STT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số bậc lương

Lương cơ bản

Phụ cấp lưu động

Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …)

Lương khoán trực tiếp

Lương ngày công

(HSL)

(LCB)

20%LTTC

12% LCB

4% LCB

 

A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm II:

 

 

 

 

1

Khảo sát, đo đạc xây dựng

3,0/7

2,310

159.923

8.077

19.191

6.397

193.588

2

-nt-

4,0/7

2,710

187.615

8.077

22.514

7.505

225.711

3

-nt-

4,5/7

2,950

204.231

8.077

24.508

8.169

244.985

4

-nt-

5,0/7

3,190

220.846

8.077

26.502

8.834

264.258

5

-nt-

6,0/7

3,740

258.923

8.077

31.071

10.357

308.428

6

-nt-

7,0/7

4,400

304.615

8.077

36.554

12.185

361.431

 

Viên chức chuyên môn, nghiệp vụ:

 

 

 

 

7

Kỹ sư

4,0/8

3,270

226.385

8.077

27.166

9.055

270.683

8

-nt-

4,5/8

3,425

237.115

8.077

28.454

9.485

283.131

9

-nt-

5,0/8

3,580

247.846

8.077

29.742

9.914

295.578

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

STT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị

Giá ca máy
(đồng)

1

Bộ khoan tay

ca

51.000

2

Bộ máy khoan CBY - 150 - ZUB

ca

1.116.331

3

Bộ nén ngang GA

ca

588.312

4

Búa căn MO, 10 (chưa tính khí nén)

ca

12.827

5

Búa khoan tay P30 (2,02kW)

ca

27.714

6

Thùng trục 0,5 m3

ca

7.740

7

Máy khoan B40L

ca

1.726.085

8

Máy xuyên động RA-50

ca

62.130

9

Máy xuyên tĩnh Gouda

ca

928.998

10

Thiết bị đo ngẫu lực

ca

351.450

11

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

ca

11.750

12

Biến thế thắp sáng

ca

6.670

13

Máy nén khí DK9

ca

1.687.314

14

Máy nén khí B10

ca

1.832.053

15

Máy thăm dò địa vật lý UJ18

ca

37.310

16

Máy thăm dò địa vật lý MF-2-100

ca

46.193

17

Máy kinh vĩ THEO 020

ca

18.151

18

Máy kinh vĩ THEO 010

ca

41.709

19

Máy trắc đạc Đittômát

ca

68.193

20

Máy trắc đạc NI 030

ca

9.683

21

Máy trắc đạc NI 004

ca

13.958

22

Máy trắc đạc DAL TA 020

ca

25.350

23

Bộ đo Mia Bala

ca

2.401

24

Máy thủy bình NA 720

ca

15.411

25

Máy toàn đạc điện tử

ca

165.534

26

Xe chuyên dùng (Pajero)

ca

1.610.608

27

Ống nhòm

ca

1.111

28

Kính hiển vi

ca

7.722

29

Máy ảnh

ca

7.333

30

Cần Belkenman

ca

20.323

31

Thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

ca

331.326

32

Thiết bị siêu âm

ca

538.423

33

Thiết bị thăm dò địa chấn 1 mạch ES -125

ca

110.891

34

Thiết bị thăm dò địa chấn 12 mạch TRIOSX-12

ca

327.843

35

Thiết bị thăm dò địa chấn 24 mạch TRIOSX-24

ca

385.357

36

Cân điện

ca

7.128

37

Cân phân tích và cân kỹ thuật

ca

10.601

38

Cân bàn

ca

4.158

39

Lò nung

ca

32.903

40

Tủ sấy

ca

24.903

41

Tủ hút độc

ca

15.271

42

Máy hút chân không

ca

5.005

43

Bếp điện

ca

7.039

44

Bếp cát

ca

7.712

45

Máy chưng cất nước

ca

11.777

46

Máy trộn đất

ca

12.532

47

Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)

ca

12.807

48

Máy cắt 1 trục; Máy cắt nhỏ

ca

2.415

49

Máy cắt mẫu lớn 30x30

ca

21.360

50

Máy cắt ứng biến

ca

139.425

51

Máy ép 3 trục

ca

650.054

52

Máy ép Litvinốp

ca

18.901

53

Kích tháo mẫu

ca

6.868

54

Máy ép mẫu đá 300T

ca

153.584

55

Máy khoan mẫu đá

ca

68.590

56

Máy cưa đá và mài đá

ca

21.614

57

Máy nén 1 trục

ca

17.126

58

Máy CBR (Anh hoặc Pháp)

ca

74.831

59

Máy casagrăng (làm thí nghiệm chảy)

ca

5.913

60

Máy xác định hệ số thấm

ca

74.646

61

Máy đo PH

ca

8.708

62

Máy xác định môđun

ca

27.710

63

Máy so màu ngọn lửa

ca

36.946

64

Máy so màu quang điện

ca

92.664

65

Máy scanner

ca

183.692

66

Máy vẽ plotter

ca

105.961

67

Máy vi tính

ca

13.783

68

Ô tô vận tải thùng - trọng tải 12T

ca

1.817.760

69

Cần trục ô tô - sức nâng 3T

ca

1.602.476

70

Cần trục ô tô - sức nâng 10T

ca

2.473.038

71

Cần trục ô tô - sức nâng 16T

ca

2.805.345

72

Cần trục ô tô - sức nâng 25T

ca

3.561.391

73

Máy nén khí động cơ diezel - năng suất 600m3/g

ca

1.532.584

74

Kích thủy lực - sức nâng 50T

ca

237.253

75

Kích thủy lực - sức nâng 100T

ca

247.350

76

Kích thủy lực - sức nâng 250T

ca

275.822

77

Kích thủy lực - sức nâng 500T

ca

334.475

78

Máy phát điện lưu động - công suất 2,5-3kw

ca

254.775

79

Biến thế hàn xoay chiều - công suất 7,5kw

ca

260.046

80

Quạt gió CB-5M - 4,5kw

ca

254.146

81

Máy bơm nước động cơ điện - công suất 0,46kw

ca

198.026

82

Máy bơm nước động cơ điện - công suất 7-7,5kw

ca

237.290

83

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất 25CV (250/50, b100)

ca

564.225

 

Nội dung

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KHOAN TAY

CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

CHƯƠNG 4: CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

CHƯƠNG 5: CÔNG TÁC KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

CHƯƠNG 7: CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

CHƯƠNG 8: CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

CHƯƠNG 9: CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

CHƯƠNG 10: CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

CHƯƠNG 11: CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở TRÊN CẠN

CHƯƠNG 12: CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC

CHƯƠNG 13: CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CHƯƠNG 14: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÕNG

CHƯƠNG 15: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI

CHƯƠNG 16: CÔNG TÁC THĂM DÕ ĐỊA VẬT LÝ

CHƯƠNG 17: CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

PHỤ LỤC SỐ 1 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

PHỤ LỤC SỐ 2 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

PHỤ LỤC SỐ 3 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN

PHỤ LỤC SỐ 4 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

PHỤ LỤC SỐ 5 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT TRÊN CẠN

PHỤ LỤC SỐ 6 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT DƯỚI NƯỚC

PHỤ LỤC SỐ 7 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

PHỤ LỤC SỐ 8 BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO

PHỤ LỤC SỐ 9 BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN

PHỤ LỤC SỐ 10 BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

PHỤ LỤC SỐ 11 BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

PHỤ LỤC SỐ 12 BẢNG PHÂN ĐỊA HỈNH CHO CÔNG TÁC THAM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

PHỤ LỤC SỐ 13 BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT

PHỤ LỤC SỐ 14 BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CHỌN ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT

BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

MỤC LỤC

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 165/QĐ-SXD

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu165/QĐ-SXD
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/10/2013
Ngày hiệu lực07/10/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 165/QĐ-SXD

Lược đồ Quyết định 165/QĐ-SXD 2013 Đơn giá xây dựng công trình Phần Khảo sát Bắc Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 165/QĐ-SXD 2013 Đơn giá xây dựng công trình Phần Khảo sát Bắc Giang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu165/QĐ-SXD
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang
                Người kýVi Thanh Quyền
                Ngày ban hành07/10/2013
                Ngày hiệu lực07/10/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 165/QĐ-SXD 2013 Đơn giá xây dựng công trình Phần Khảo sát Bắc Giang

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 165/QĐ-SXD 2013 Đơn giá xây dựng công trình Phần Khảo sát Bắc Giang

                  • 07/10/2013

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 07/10/2013

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực