Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã được thay thế bởi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Quy định quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông và được áp dụng kể từ ngày 23/06/2012.
Nội dung toàn văn Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 17/2012/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 31 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/NĐ-CP">39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Thực hiện Quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 24/TTr-SGTVT ngày 23/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Hành lang bảo vệ đường bộ các tuyến quốc lộ và các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước được xác định từ mép ngoài cùng của nền đường bộ (Theo quy định tại điều 14, điều 15, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ), cụ thể:
1. Các tuyến theo quy hoạch là đường cấp II có hành lang bảo vệ đường bộ là 20 m, gồm:
a) ĐT.741B;
b) ĐT.752B;
c) ĐT.752C.
2. Các tuyến theo quy hoạch là đường cấp III có hành lang bảo vệ đường bộ là 15 m, gồm:
a) Quốc lộ 13; |
c) ĐT.741; |
b) Quốc lộ 14; |
d) ĐT.751; |
e) ĐT.752; |
m) ĐT.756; |
f) ĐT.753; |
o) ĐT.757; |
g) ĐT.753B; |
p) ĐT.758; |
h) ĐT.754; |
q) ĐT.759; |
i) ĐT.754B; |
r) ĐT.759B; |
j) ĐT.754C; |
s) ĐT.760; |
k) ĐT.755; |
t) ĐT.760B. |
l) ĐT.755B; |
|
3. Đối với các đoạn qua khu quy hoạch (Có phụ lục kèm theo): Hành lang bảo vệ đường bộ được áp dụng theo mặt cắt quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện đúng theo các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 11/2010/NĐ-CP">39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Yêu cầu UBND các huyện, thị xã công bố Hành lang bảo vệ đường bộ các tuyến đường địa phương quản lý.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 110/2004/QĐ-UB ngày 22/11/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định bảo vệ đường bộ.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyên, thị xã; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các cá nhân đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỂ TÍNH
CƯỚC
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 17/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh)
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
Loại 6 |
Ghi chú |
I |
Đường QL tỉnh được ủy thác quản lý. |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
QL13 |
Cầu Tham Rớt |
Cửa khẩu Hoa Lư |
79.6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu Tham Rớt |
Ranh thị trấn An Lộc |
|
32.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ranh thị trấn An Lộc |
Cầu Mua |
|
|
|
|
|
|
23.2 |
Đang cải tạo nâng cấp |
|
|
Cầu Mua |
Cửa khẩu Hoa Lư |
|
|
|
|
23.9 |
|
|
Đang cải tạo nâng cấp |
2 |
QL14 |
Cây Chanh |
Ngã tư Chơn Thành |
114.11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây Chanh |
Cầu số 2 |
|
|
|
|
|
|
75.0 |
Đang cải tạo nâng cấp |
|
|
Cầu số 2 |
Tỉnh đội BP |
|
8.45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh đội BP |
Cầu Suối Ngang |
|
|
|
|
|
|
23.65 |
Đang cải tạo nâng cấp |
|
|
Cầu Suối Ngang |
TT Chơn Thành |
|
7.01 |
|
|
|
|
|
|
II |
Đường tỉnh Quản lý (ĐT). |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
ĐT 741 |
Bàu Trư |
Ranh Đăk Nông Km 185+345 |
135.808 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bàu Trư |
Cầu Thác Mẹ |
|
68.963 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu Thác Mẹ |
Chốt Kiểm Lâm |
|
|
|
|
9.815 |
|
|
|
|
|
Chốt Kiểm Lâm |
Sân bay BGM |
|
|
|
39.035 |
|
|
|
|
|
|
Sân bay BGM |
Ranh Đăk Nông |
|
|
|
|
17.995 |
|
|
|
2 |
ĐT 751 |
Ngã 4 Chơn Thành |
Cầu Bà Và (ranh Bình Dương) |
7.58 |
|
|
|
7.58 |
|
|
|
3 |
ĐT 752 |
Thị trấn Bình Long |
Cầu Sài Gòn (ranh Tây Ninh) |
16.8 |
|
|
|
16.8 |
|
|
|
4 |
ĐT 753 |
Ngã tư Sóc Miên |
Cầu Mã Đà (ranh Đồng Nai) |
29.2 |
|
|
|
|
29.2 |
|
|
5 |
ĐT 754 |
Km 9+916 đường Đồng Tâm-Tà Thiết |
Sông Sài Gòn (ranh Tây Ninh) |
12.25 |
|
|
|
12.25 |
|
|
|
6 |
ĐT 755 |
Xã Đoàn Kết |
Xã Thống Nhất |
33.93 |
|
|
|
|
33.93 |
|
|
7 |
ĐT 756 |
Xã Minh Lập (QL14) |
Xã Lộc Hiệp (đường LT - HD) |
50.33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km 0+000 |
Km 14+000 |
|
|
|
|
14.00 |
|
|
|
|
|
Km 14+000 |
Km36+000 |
|
|
|
|
|
22.00 |
|
|
|
|
Km36+000 |
Km50+330 |
|
|
|
|
14.330 |
|
|
|
|
ĐT 757 |
Ngã ba Bù Nho |
Cầu Cần Lê |
35.966 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km 0+000 |
Km 7+000 |
|
|
|
|
|
7.00 |
|
|
|
|
Km 7+000 |
Giao ĐT 756 |
|
|
|
|
11.76 |
|
|
|
|
|
Giao ĐT 756 |
Km35+966 |
|
|
|
|
|
|
17.206 |
|
9 |
ĐT 758 |
Xã Thuận Phú |
Thị trấn An Lộc |
24.5 |
|
|
24.5 |
|
|
|
|
10 |
ĐT 759 |
Ngã 3 Bù Na |
Ngã 3 Thanh Hòa |
49.46 |
|
|
|
49.46 |
|
|
|
11 |
ĐT 760 |
Ngã 3 Minh Hưng |
Ngã 3 Hạnh Phúc |
53.95 |
|
|
|
53.95 |
|
|
|
|
|
Ngã 3 Minh Hưng (QL14) |
Ngã tư xã Bom Bo |
14.5 |
|
|
|
|
|
14.5 |
Đang cải tạo nâng cấp |
|
|
Ngã tư xã Bom Bo |
Ngã 3 Hạnh Phúc (ĐT741) |
39.45 |
|
|
|
39.45 |
|
|
|
12 |
Đường Đồng Tâm - Tà Thiết |
Ngã 3 Đồng Tâm (QL13) |
Km 9+916 |
9.916 |
|
|
9.916 |
|
|
|
|
13 |
Đường Lộc Tấn - Hoàng Diệu |
Ngã 3 Lộc Tấn |
Cửa khẩu Hoàng Diệu |
40.65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngã 3 Lộc Tấn |
Km 24+ 200 |
24.20 |
24.20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Km 24+200 (TT Thanh Bình) |
Cửa khẩu Hoàng Diệu |
16.4 |
|
|
|
16.4 |
|
|
|
14 |
Đường Sao Bộng - Đăng Hà |
Ngã 3 Sao Bộng (QL14) |
Xã Đăng Hà (ranh Lâm Đồng) |
33.6 |
|
|
|
|
|
33.6 |
Đang cải tạo nâng cấp |