Quyết định 172/2008/QĐ-UBND

Quyết định 172/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Quyết định 172/2008/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009 đã được thay thế bởi Quyết định 172/2009/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2010.

Nội dung toàn văn Quyết định 172/2008/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 172/2008/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 23 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2009

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 126/2008/NQ-HĐND16 ngày 09/12/2008 của HĐND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh: Giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để:

1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Giá đất nông nghiệp

Giá đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (cả khu vực giáp ranh với các tỉnh, thành phố) quy định tại Phụ lục số 1: Bảng giá đất nông nghiệp.

Điều 4. Giá đất ở

1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 2; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ quy định tại Phụ lục số 4; giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 3.

2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố:

- Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).

- Vị trí 2: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt ≥ 5m và cách chỉ giới lưu không đường, phố 50m trở lại.

- Vị trí 3: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng: 5m > ngõ ≥ 2m hoặc các lô đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt ≥ 5m nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 50m.

- Vị trí 4: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều kiện trên.

- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

- Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

- Các thửa đất ở các ngõ thuộc các khu dân cư cũ được tính theo khoảng cách: tính từ chỉ giới hè đường đến 100m giá đất xác định bằng 90% giá quy định, từ trên 100m đến 200m giá đất xác định bằng 80% giá quy định, từ trên 200m đến 300m giá đất xác định bằng 70% giá quy định, từ trên 300m giá đất xác định bằng 60% giá quy định.

- Các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 2 mặt đường, phố trở lên giá đất xác định tăng 10% so với giá quy định.

3. Giá đất ở tại các Phụ lục 2, 3, 4, nêu trên quy định đối với đất ở có chi phí hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Trường hợp tại các dự án giao đất ở theo phê duyệt quy hoạch chi tiết, người được nhà nước giao đất phải đóng góp chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo mức phân bổ cụ thể của dự án thì giá thu tiền sử dụng đất ở các vị trí xác định bằng 70% so với giá quy định.

Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoài địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 5.

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 6 (chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu đất).

Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;

2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;

3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;

4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.

5. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá: căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá phù hợp. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng: căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã quyết định để xác định mức giá đất cụ thể.

Điều 7. Xác định giá đối với các lô, thửa đất có kích thước, diện tích lớn

Đối với các lô, thửa đất của một chủ sử dụng đất có kích thước, diện tích lớn (không áp dụng đối với đất nông nghiệp, đất thuộc vị trí 4), chiều sâu tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố được chia thành các lớp theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch để tính giá như sau:

Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố thửa đất theo hướng chính của nhà, công trình đến 30m, tính bằng 100% giá quy định.

Lớp 2: Từ cuối lớp 1 đến 30m, tính bằng 60% đơn giá quy định đối với lớp 1. Lớp 3: Từ cuối lớp 2 đến 30m, tính bằng 40% đơn giá quy định đối với lớp 1. Lớp 4: Diện tích còn lại, tính bằng 20% đơn giá quy định đối với lớp 1.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ giá các loại đất theo quy định của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án theo đề nghị của UBND các huyện, thành phố và thông báo để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

2. Đối với khu đất chưa có trong quy định giá của UBND tỉnh, hoặc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định của UBND tỉnh chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường: căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng phương án báo cáo UBND tỉnh trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Phòng Tài chính, Chi cục Thuế và UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

4. Quy định đối với các dự án thực hiện dở dang.

a. Phương án bồi thường theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày quy định này có hiệu lực, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem xét bổ sung phương án bồi thường; nếu việc bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.

b. Dự án giao đất ở đã được phê duyệt giá tính tiền sử dụng đất, nhưng đến ngày quy định này có hiệu lực, UBND huyện, thị xã, thành phố chưa thực hiện việc xét giao đất ở cho các đối tượng được giao đất thì phải thực hiện giá thu tiền sử dụng đất theo quy định này. Trường hợp dự án đã được UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xét và có thông báo giao đất cho các đối tượng đủ điều kiện trước ngày quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã được phê duyệt.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc thi hành Quyết định này.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009; thay thế Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2008. Các quy định của UBND tỉnh trước đây về giá đất trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

2. Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và các Ban, ngành, đoàn thể,

Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị liên quan, các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuý

 

PHỤ LỤC SỐ 1:

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số: 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Loại đất

Mức giá (1000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

1. Đất trồng cây hàng năm

50.000

33.400

2. Đất nông nghiệp trong phạm vi hành chính phường, trong khu dân cư thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

70.000

 

3. Đất trồng cây lâu năm, đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

65.000

 

4. Đất nuôi trồng thuỷ sản

50.000

 

5. Đất rừng sản xuất

22.000

 

Ghi chú:

- Vị trí 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh (trừ phần diện tích đất nông nghiệp thuộc vị trí 2).

- Vị trí 2: Đất nông nghiệp tại các khu vực ven sông ở ngoài đê (bao gồm cả đê bối); đất bãi bồi trên sông.

- Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh).

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số: 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Stt

Tên đường, phố

Mức giá (1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

 

 

 

1

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

- Từ đầu cầu Đáp cầu đến May Đáp Cầu

5.040

3.024

1.966

1.376

 

- Từ ngã 3 Cty May Đáp Cầu đến Trạm Thuế Thị

6.000

3.600

2.340

1.638

2

Đường Ngô Gia Tự

 

 

 

 

 

- Từ Trạm thuế Thị Cầu đến điểm giao nhau với đường Kinh Dương Vương

7.200

4.320

2.808

1.966

 

- Từ điểm giao nhau với đường Kinh Dương Vương đến điểm giao nhau với đường Nguyễn

9.600

5.760

3.744

2.621

 

- Từ điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo đến Cổng Ô

11.520

6.912

4.493

3.145

3

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

- Từ Cổng Ô đến UBND xã Võ Cường

8.400

5.040

3.276

2.293

 

- Từ UBND xã Võ cường đến chân cầu vượt

5.400

3.240

2.106

1.474

 

- Từ chân cầu vượt QL18 đến địa phận huyện

3.600

2.160

1.404

983

4

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

- Từ Cổng Ô đến hết địa phận phường Võ

7.200

4.320

2.808

1.966

5

Đường Nguyễn Du

6.000

3.600

2.340

1.638

6

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

- Từ km0 đến giao đường Hoàng Ngọc Phách

10.080

6.048

3.931

2.752

 

- Từ giao đường Hoàng Ngọc Phách đến hết địa phận phường Đại Phúc

8.400

5.040

3.276

2.293

7

Đường Nhà Chung

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến số nhà 41

11.520

6.912

4.493

3.145

 

- Từ số nhà 41 đến hết phố

5.040

3.024

1.966

1.376

8

Đường Hàng Mã

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến nhà

6.000

3.600

2.340

1.638

 

- Từ điểm tiếp giáp nhà số 2 đến giao đ. Nguyễn

4.200

2.520

1.638

1.147

9

Đường Thiên Đức

 

 

 

 

 

- Từ dốc Đặng đến điểm giao đường Hồ Ngọc

2.880

1.728

1.123

786

 

- Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến dốc Cầu

5.040

3.024

1.966

1.376

10

Đường Hồ Ngọc Lân

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến ngã 3 đường Hoà Long - Kinh Bắc

7.200

4.320

2.808

1.966

 

- Từ ngã 3 đường Hoà Long -Kinh Bắc đến điểm giao đường Thiên Đức

5.040

3.024

1.966

1.376

11

Đường Lê Phụng Hiểu

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Nguyễn Du đến đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ

5.400

3.240

2.106

1.474

 

- Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao đường Thiên Đức

2.880

1.728

1.123

786

12

Đường Thành Cổ

2.880

1.728

1.123

786

13

Đường Hoàng Quốc Việt

4.200

2.520

1.638

1.147

14

Đường Nguyễn Đăng Đạo

 

 

 

 

 

- Từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 6

7.200

4.320

2.808

1.966

 

- Từ ngã 6 đến giao đường Văn Miếu

6.000

3.600

2.340

1.638

 

- Đoạn còn lại (đến giáp QL1 mới đã XD trải

4.000

2.400

1.560

1.092

15

Đường Như Nguyệt

2.400

1.440

936

655

16

Đường Bà Chúa Kho

2.400

1.440

936

655

17

Đường Trần Lựu

3.600

2.160

1.404

983

18

Đường Đấu Mã

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 vào trường CNKT

4.200

2.520

1.638

1.147

 

- Từ ngã 3 vào trường CNKT đến Thanh Sơn (đoạn đã XD trải nhựa)

2.400

1.440

936

655

 

- Từ ngã 3 lối vào trường Trung học Y tế đến giao đường Hoàng Quốc Việt

2.880

1.728

1.123

786

19

Đường rạp hát

2.880

1.728

1.123

786

20

Đường Chợ Nhớn

8.640

5.184

3.370

2.359

21

Đường Thành Bắc

3.600

2.160

1.404

983

22

Đường Cổng Tiền

5.400

3.240

2.106

1.474

23

Đường Vũ Ninh

 

 

 

 

 

-Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh viện đa khoa cũ

2.880

1.728

1.123

786

 

- Đoạn còn lại

1.800

1.080

702

491

24

Đường Cổ Mễ

2.160

1.296

842

590

25

Đường Bắc Sơn

1.800

1.080

702

491

26

Đường Nguyễn Gia Thiều

8.640

5.184

3.370

2.359

27

Đường Lý Thái Tổ

6.000

3.600

2.340

1.638

28

Đường Hai Bà Trưng

8.640

5.184

3.370

2.359

29

Đường Kinh Dương Vương

 

 

 

 

 

-Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Hàn Thuyên

7.200

4.320

2.808

1.966

 

-Từ điểm giao đường Hàn Thuyên đến giao đường Đấu Mã

4.800

2.880

1.872

1.310

30

Đường Phù Đổng Thiên Vương

7.200

4.320

2.808

1.966

31

Đường Lê Văn Thịnh

8.640

5.184

3.370

2.359

32

Đường Nguyên Phi Ỷ Lan

7.200

4.320

2.808

1.966

33

Đường Nguyễn Cao

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi

8.640

5.184

3.370

2.359

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông

6.667

4.000

2.600

1.820

34

Đường Nguyễn Đăng

5.760

3.456

2.246

1.572

35

Phố Nguyễn Quang Ca

5.040

3.024

1.966

1.376

36

Phố Phạm Văn Chất

5.040

3.024

1.966

1.376

37

Phố Nguyễn Giản Thanh

5.040

3.024

1.966

1.376

38

Phố Lý Chiêu Hoàng

5.040

3.024

1.966

1.376

39

Phố Ngô Gia Khảm

5.040

3.024

1.966

1.376

40

Phố Vương Văn Trà

5.040

3.024

1.966

1.376

41

Đường Mai Bang

4.200

2.520

1.638

1.147

42

Đường Nguyễn Chiêu Huấn

4.200

2.520

1.638

1.147

43

Đường Cao Lỗ Vương

6.000

3.600

2.340

1.638

44

Phố Ngô Miễn Thiệu

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Nguyễn Gia Thiều

7.200

4.320

2.808

1.966

 

- Đoạn còn lại

4.200

2.520

1.638

1.147

45

Phố Lê Quí Đôn

5.040

3.024

1.966

1.376

46

Phố Vũ Giới

5.040

3.024

1.966

1.376

47

Phố Vạn Hạnh

5.040

3.024

1.966

1.376

48

Phố Phúc Sơn (đường Ngô Gia Tự đến đường

7.200

4.320

2.808

1.966

49

Đường Nguyễn Bỉnh Quân

5.040

3.024

1.966

1.376

50

Phố Vũ Kiệt

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều

7.200

4.320

2.808

1.966

 

- Đoạn còn lại (đã XD)

5.040

3.024

1.966

1.376

51

Đường Nguyễn Trọng Hiệu

4.200

2.520

1.638

1.147

52

Phố Nguyễn Hữu Nghiêm

4.200

2.520

1.638

1.147

53

Phố Nguyễn Xuân Chính

4.200

2.520

1.638

1.147

54

Phố Nguyễn Huy Tưởng

4.200

2.520

1.638

1.147

55

Đường Lý Anh Tông

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao đường Lê Thái Tổ

6.000

3.600

2.340

1.638

56

Đường Hoàng Ngọc Phách

4.200

2.520

1.638

1.147

57

Đường Kinh Bắc - Hoà Long (Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến Y Na)

2.160

1.296

842

590

58

Đường Huyền Quang

 

 

 

 

 

- Từ giao từ đường Ngô Gia Tự đến đ. nguyễn

6.000

3.600

2.340

1.638

 

- Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đ. Lý Thái

8.640

5.184

3.370

2.359

 

- Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đ. Bình

6.000

3.600

2.340

1.638

59

Đường Đỗ Trọng Vỹ

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đ. Lý Thái

7.200

4.320

2.808

1.966

60

Đường Lê Thái Tổ

 

 

 

 

 

Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đ. Lý Anh

7.200

4.320

2.808

1.966

61

Đường Hàn Thuyên

7.200

4.320

2.808

1.966

62

Đường Bình Than

5.000

3.000

1.950

1.365

63

Đường Văn Miếu

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Bình Than đến chân dốc khu 10

7.000

4.200

2.730

1.911

64

Đường Lý Đạo Thành

5.000

3.000

1.950

1.365

65

Đường Lửa Hồng

6.000

3.600

2.340

1.638

66

Đường Ngọc Hân Công Chúa

 

 

 

 

 

Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Trần Hưng Đạo

7.200

4.320

2.808

1.966

67

Đường Nguyễn Quyền

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Trần Hưng Đạo

4.200

2.520

1.638

1.147

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến điểm tiếp giáp cầu vượt QL 18

3.000

1.800

1.170

819

68

Đường Lý Thánh Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Kinh Dương Vương đến giao đường Hàn Thuyên

8.000

4.800

3.120

2.184

69

Đường Lý Thái Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Cao Lỗ Vương đến giao đ. Kinh Dương Vương

8.000

4.800

3.120

2.184

70

Đường Trường Trinh

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Phù Đổng Thiên Vương

3.500

2.100

1.365

956

71

Đường Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đ. Nguyễn

6.000

3.600

2.340

1.638

72

Đường Lý Cao Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đ. Nguyễn

6.000

3.600

2.340

1.638

73

Đường Ngô Tất Tố

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

5.000

3.000

1.950

1.365

74

Đường Lý Nhân Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

6.000

3.600

2.340

1.638

75

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

6.000

3.600

2.340

1.638

76

Đường Luy Lâu

6.000

3.600

2.340

1.638

77

Đường Lý Thần Tông

6.000

3.600

2.340

1.638

II

HUYỆN YÊN PHONG

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 286

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến ngã ba Tam

4.200

2.520

1.638

1.147

 

- Đoạn từ ngã ba Tam Giang đến hết địa phận

2.500

1.500

975

683

2

Tỉnh lộ 295

 

 

 

 

 

- Đoạn từ thị trấn Chờ đến ngã 3 thôn Nghiêm Xá

2.000

1.200

780

546

 

- Đoạn từ ngã ba Nghiêm Xá đến ngã ba xăng

3.500

2.100

1.365

956

 

- Đoạn từ ngã ba xăng dầu đến QL 18

2.000

1.200

780

546

 

- Đoạn từ QL 18 đến hết địa phận TT Chờ đi Đông Xuyên

1.600

960

624

437

3

Đường 198 trong trung tâm huyện Yên Phong

3.240

1.944

1.264

885

4

Tỉnh lộ 277 (271 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ địa phận tiếp giáp xã Tam Giang đến

2.160

1.296

842

590

 

- Đoạn từ ngã tư đi Văn Môn đến hết địa phận TT

1.500

900

585

410

5

Các trục đường trong khu vực huyện lỵ, khu đô thị mới Yên Phong

2.000

1.200

780

546

III

HUYỆN TIÊN DU

 

 

 

 

1

Đường Hai Bà Trưng (QL 1 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Lim đến cổng làng Lim

5.400

3.240

2.106

1.474

 

- Đoạn từ cổng làng Lim đến địa phận thành phố Bắc Ninh

3.600

2.160

1.404

983

2

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp xã Nội Duệ đến đường Tiên Du (HL3 cũ)

4.320

2.592

1.685

1.179

 

- Đoạn từ đường Tiên Du (HL 3 cũ) đến ngã tư

5.400

3.240

2.106

1.474

3

Đường Nguyễn Đăng Đạo

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ga Lim đến đường Phúc Hậu

3.600

2.160

1.404

983

 

- Đoạn từ đường Phúc Hậu đến xã Liên Bão

2.400

1.440

936

655

4

Phố Nguyễn Danh Nho

2.800

1.680

1.092

764

5

Phố Đồng Chuông

3.300

1.980

1.287

901

6

Phố Liễu Giáp

3.000

1.800

1.170

819

7

Phố Nguyễn Thiên Tích (HL 2 cũ)

3.600

2.160

1.404

983

8

Phố Hồng Vân

4.000

2.400

1.560

1.092

IV

THỊ XÃ TỪ SƠN

 

 

 

 

 

Phường Đông Ngàn

 

 

 

 

1

Đường 295 B (đường QL 1A cũ)

 

 

 

 

 

- Phố Trần Phú, Minh Khai

10.080

6.048

3.931

2.752

 

- Từ cuối phố Trần Phú đến trụ sở Liên minh các HTX Việt Nam

7.200

4.320

2.808

1.966

 

- Từ đầu phố Minh Khai đến lối vào đường 295

7.200

4.320

2.808

1.966

 

- Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cổng chính chợ Từ Sơn

10.368

6.221

4.044

2.830

 

- Đoạn từ cổng chính chợ Từ Sơn đến đầu thôn Phù Lưu

6.480

3.888

2.527

1.769

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến đường

8.400

5.040

3.276

2.293

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cổng sau chợ Từ Sơn

8.640

5.184

3.370

2.359

2

Phố Minh Khai

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường sắt đến điểm tiếp giáp đường 295B

5.040

3.024

1.966

1.376

 

- Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cổng Nhà máy quy chế Từ Sơn

4.800

2.880

1.872

1.310

3

Phố Trần Phú

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến khu tập thể Nhà máy quy chế

5.400

3.240

2.106

1.474

 

- Đoạn từ cổng chính Nhà máy quy chế đến sau Chi cục thuế

2.400

1.440

936

655

4

Đường trung tâm từ điểm tiếp giáp đường 295B qua trụ sở UBND huyện đến Đền Đô

4.800

2.880

1.872

1.310

5

Đường  NH1-NH2-NH8-NH6-NH5 trung tâm

3.600

2.160

1.404

983

6

Đường từ cổng chính chờ Giàu đến cổng phụ nhà máy quy chế

5.400

3.240

2.106

1.474

7

Đường từ tập thể nhà máy quy chế qua thôn Phù Lưu đến đường NH4; từ ngã ba quy chế đến trường tiểu học Tân Hồng

1.440

864

562

393

8

Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B qua khu xuất nhập khẩu đến chợ mới

7.200

4.320

2.808

1.966

9

Từ thôn Yên Lã - Tân Hồng qua thôn Xuân Thụ đến TL 295B

1.200

720

468

328

10

Từ TL 295 mới đến đường đi thôn Yên Lã - Tân

3.600

2.160

1.404

983

 

Phường Đình Bảng

 

 

 

 

1

TL 295B

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trụ sở liên minh các HTX đến đường vào trường Lý Thái Tổ

7.200

4.320

2.808

1.966

 

- Đoạn từ đường vào trường Lý Thái Tổ đến tiếp giáp Hà Nội

4.320

2.592

1.685

1.179

2

Đoạn từ điểm tiếp giáp TL295B qua trường Lý Thái Tổ đến UBND phường Đình Bảng

1.440

864

562

393

3

Đoạn từ trụ sở UBND phường Đình Bảng đến

1.200

720

468

328

4

Đường từ UBND phường Đình Bảng đến hết thôn Xuân Đài; đến chùa Kim Đài

706

424

275

193

5

Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến chùa

1.200

720

468

328

6

Đường từ thôn Xuân Đài đến thôn Long Vỹ

 

 

 

 

 

- Đoạn trục chính thôn Trầm

706

424

275

193

 

- Đoạn từ Nhà máy gạch kiềm tính đến khu Ba Gia (thôn Long Vỹ)

1.008

605

393

275

7

Đường trung tâm thôn Ao Sen, thôn Cao Lâm

588

353

229

161

8

Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến hết Nhà máy gạch kiềm tính

1.200

720

468

328

9

Đường tại khu Ba Gia

8.000

4.800

3.120

2.184

 

Phường Đồng Nguyên

 

 

 

 

1

Đường 295B (Đường QL 1A cũ)

 

 

 

 

 

- Từ điểm tiếp giáp TL 295 đến hết phường Đồng Nguyên

4.320

2.592

1.685

1.179

2

Từ dốc Nguyễn đến Ngã tư cổng Đình xóm 3

1.200

720

468

328

3

Từ cổng Đình xóm 3 đến ngã tư xóm 1

1.200

720

468

328

4

Từ cổng Đình xóm 3 đến nhà trẻ xóm 3

1.200

720

468

328

5

Từ dốc Bãi Phủ đến cây đa xóm 5

1.200

720

468

328

6

Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến đình thôn

1.200

720

468

328

7

Từ dốc Bãi Phủ đến cầu Sậy

1.200

720

468

328

8

Từ đình Vĩnh Kiều lớn đến hết làng Vĩnh Kiều lớn

1.200

720

468

328

9

Từ đường sắt đến hết làng Vĩnh Kiều bé

1.200

720

468

328

10

Từ đường sắt đến giáp xã Tương Giang

1.200

720

468

328

11

TL 295 từ đường 295B cũ đến QL 1A mới

6.000

3.600

2.340

1.638

12

TL 295 từ đường sắt đến giáp xã Tam Sơn

1.400

840

546

382

13

Đường giữa làng thôn Tam Lư lớn

1.008

605

393

275

 

Phường Trang Hạ

 

 

 

 

1

TL 277 đoạn UBND xã Đồng Quang (cũ) đến đ.

8.400

5.040

3.276

2.293

2

Từ điểm tiếp giáp TL 277 đến Hội trường thôn Trang Liệt

1.200

720

468

328

3

Từ Hội trường thôn Trang Liệt đến cổng làng phía tây thôn Trang Liệt

840

504

328

229

4

Từ đường tàu qua làng Bính Hạ đến xóm Đá thôn Trang Liệt

840

504

328

229

 

Phường Đồng Kỵ

 

 

 

 

1

Đoạn từ cuối khu dân cư thôn Đồng Kỵ đến hết địa phận xã Phù Khê

2.880

1.728

1.123

786

2

Đoạn từ UBND xã Đồng Quang (cũ) đến hết thôn Đồng Kỵ

5.400

3.240

2.106

1.474

3

Đoạn từ điểm tiếp giáp TL 277 đi Châu Khê

1.200

720

468

328

4

Đoạn từ điểm tiếp giáp TL 277 qua Đình Đồng Kỵ đến hết làng

1.200

720

468

328

5

Từ ngã ba TL 277 đầu làng thôn Đồng Kỵ đến giữa làng thôn Đồng Kỵ

1.200

720

468

328

6

Đoạn từ điểm tiếp giáp TL 277 đến đường đi Tam Sơn - Đồng Kỵ

840

504

328

229

7

Đường chính trong làng Đồng Kỵ

1.008

605

393

275

 

Phường Châu Khê

 

 

 

 

1

Đoạn từ điểm tiếp giáp đ. 295B đến cầu Song

1.200

720

468

328

2

Từ cầu Song Tháp đến hết làng Đa Hội

1.200

720

468

328

3

Từ Ngã tư trường học qua thôn Trịnh Nguyễn đến cầu Đồng Phúc

840

504

328

229

4

Từ cầu Đồng Phúc đến hết làng Đồng Phúc (đường trung tâm thôn Đồng Phúc)

706

424

275

193

5

Từ cầu Song Tháp đến Trạm bơm Trịnh Nguyễn (đường đê)

840

504

328

229

6

Từ cầu Song Tháp đến hết khu Ao Nhãn

1.008

605

393

275

 

Phường Tân Hồng

 

 

 

 

1

Đường nối từ TL 277 đến TL 295 mới

3.600

2.160

1.404

983

2

Đoạn từ trường Tiểu học xã Tân Hồng đến trụ sở UBND phường

1.200

720

468

328

3

Từ trụ sở UBND phường qua thôn Dương Lôi đến QL1 mới

1.200

720

468

328

4

Đường 295 cũ đến đường 295 mới

1.200

720

468

328

5

Từ trụ sở UBND phường đến hết thôn Nội Trì

840

504

328

229

6

Đường trung tâm thôn Trung Hòa

840

504

328

229

7

Đường từ thôn Đại Đình đến thôn Nội Trì

840

504

328

229

V

HUYỆN QUẾ VÕ

 

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 18

 

 

 

 

 

- Từ Km9 đến nghĩa trang xã Phượng Mao

3.000

1.800

1.170

819

 

- Từ nghĩa trang xã Phượng Mao đến Trung tâm giáo dục thường xuyên

4.200

2.520

1.638

1.147

 

- Từ Trung tâm giáo dục thường xuyên đến hết địa phận thị trấn

2.520

1.512

983

688

2

Đường TL 279 (đường 291 cũ)

 

 

 

 

 

- Từ Km8 đến ngã ba đi xã Bằng An

1.800

1.080

702

491

 

- Từ ngã ba đi xã Bằng An đến đường quy hoạch 24m (đã xây dựng)

2.400

1.440

936

655

 

- Từ quy hoạch 24m (đã xây dựng) đến hết địa phận thị trấn

1.200

720

468

328

3

Đường quy hoạch 24m đã xây dựng đoạn từ TL291 đi vào làng Nghiêm Thôn

2.040

1.224

796

557

4

Đường quy hoạch 36m (chuyển sang đất ở nông

 

 

 

 

VI

HUYỆN THUẬN THÀNH

 

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 38 cũ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ bến phà Hồ cũ đến bốt Hồ

1.500

900

585

410

 

- Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ

3.000

1.800

1.170

819

 

- Đoạn từ máng nổi Hồ đến ngã tư Đông Côi

2.100

1.260

819

573

2

Quốc lộ 38 mới đoạn từ Cầu Hồ mới đến hết thị trấn Hồ

3.000

1.800

1.170

819

3

Đường Nam Kênh Bắc

2.100

1.260

819

573

4

Đường Trung tâm HL 1

3.000

1.800

1.170

819

5

Tỉnh lộ 282 đoạn từ cồng Cầu Đỏ đến Bệnh viện

2.099

1.259

819

573

VII

HUYỆN GIA BÌNH

 

 

 

 

1

Đường phố loại: TL 282

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Đông Bình đến giáp đầu thôn Song

2.400

1.440

936

655

 

- Đoạn qua thôn Song Quỳnh

1.800

1.080

702

491

 

- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến CN điện Gia

1.800

1.080

702

491

 

- Đoạn từ CN điện Gia Bình đến giáp Xuân Lai

1.200

720

468

328

2

Đường phố loại: TL 280

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến cống Hương

1.800

1.080

702

491

 

- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp Quỳnh Phú

1.800

1.080

702

491

3

Đường trung tâm huyện lỵ

1.800

1.080

702

491

4

Khu dân cư mới trung tâm huyện lỵ

1.200

720

468

328

VIII

HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

 

 

 

1

Từ Trung tâm (ngã 3 bách hóa) TT. Thứa đến hết Đông Hương

 

 

 

 

 

- Từ trung tâm thị trấn Thứa đến hết chợ Thứa

2.400

1.440

936

655

 

- Từ chợ Thứa đến hết Đông Hương

1.200

720

468

328

2

Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 Bách Hóa) đến hết Táo Đôi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm TT Thứa đến Phượng Giáo

2.400

1.440

936

655

 

- Đoạn từ Phượng Giáo đến bệnh viện

1.800

1.080

702

491

 

- Đoạn từ bệnh viện đến ngã tư thôn Bùi, Giàng

960

576

374

262

 

- Đoạn từ ngã tư thôn Bùi, Giàng đến Táo Đôi

600

360

234

164

3

Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến bến xe khách

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm TT. Thứa đến Đạo Sử (cổng huyện ủy)

2.160

1.296

842

590

 

- Đoạn từ Đạo Sử (cổng huyện ủy) đến bến xe

1.800

1.080

702

491

4

Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến hết Kim Đào

 

 

 

 

 

- Từ trung tâm TT. Thứa đến trường Hàn Thuyên

2.160

1.296

842

590

 

- Từ trường Hàn Thuyên đến biển báo hết thị trấn Thứa

1.200

720

468

328

 

- Từ biển báo hết thị trấn Thứa đến địa phận xã Bình Định

600

360

234

164

 

PHỤ LỤC SỐ 03:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số: 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Stt

Địa bàn, khu vực đất

Mức giá (1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

HUYỆN YÊN PHONG

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Xã Văn Môn, Yên Phụ

 

 

 

 

 

Khu vực 1

840

504

328

229

 

Khu vực 2

588

353

229

161

 

Khu vực 3

412

247

161

112

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

588

353

229

161

 

Khu vực 2

412

247

161

112

 

Khu vực 3

288

173

112

79

II

HUYỆN TIÊN DU

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Nội Duệ, Liên Bão

 

 

 

 

 

Khu vực 1

840

504

328

229

 

Khu vực 2

588

353

229

161

 

Khu vực 3

412

247

161

112

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

588

353

229

161

 

Khu vực 2

412

247

161

112

 

Khu vực 3

288

173

112

79

III

THỊ XÃ TỪ SƠN

 

 

 

 

1

Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

840

504

328

229

 

Khu vực 2

588

353

229

161

 

Khu vực 3

494

296

193

135

2

Khu đô thị Nam Từ Sơn

5.000

3.000

1.950

1.365

IV

THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

 

 

 

 

Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.200

720

468

328

 

Khu vực 2

840

504

328

229

 

Khu vực 3

588

353

229

161

V

HUYỆN QUẾ VÕ

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Xã Phượng Mao, Phương Liễu

 

 

 

 

 

Khu vực 1

840

504

328

229

 

Khu vực 2

588

353

229

161

 

Khu vực 3

412

247

161

112

 

Đường quy hoạch 36m

 

 

 

 

 

Đoạn từ QL 18 tiếp giáp đến hết khu đô thị mới Quế Võ thuộc xã Phượng Mao

2.040

1.224

796

557

 

Đoạn còn lại thuộc xã Phượng Mao

1.200

720

468

328

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

588

353

229

161

 

Khu vực 2

412

247

161

112

 

Khu vực 3

288

173

112

79

VI

HUYỆN THUẬN THÀNH

 

 

 

 

1

Nhóm 1: xã Xuân Lâm, Hà Mãn, Thanh Khương, Trạm Lộ, Song Hồ, Trí Quả

 

 

 

 

 

Khu vực 1

840

504

328

229

 

Khu vực 2

588

353

229

161

 

Khu vực 3

412

247

161

112

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

588

353

229

161

 

Khu vực 2

412

247

161

112

 

Khu vực 3

288

173

112

79

VII

HUYỆN GIA BÌNH

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Đại Bái, Đông Cứu, Nhân Thắng, Bình Dương

 

 

 

 

 

Khu vực 1

600

360

234

164

 

Khu vực 2

350

210

137

96

 

Khu vực 3

245

147

96

67

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

420

252

164

115

 

Khu vực 2

245

147

96

67

 

Khu vực 3

172

103

67

47

VIII

HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Tân Lãng, Lâm Thao, Trung Kênh, Quảng Phú

 

 

 

 

 

Khu vực 1

500

300

195

137

 

Khu vực 2

350

210

137

96

 

Khu vực 3

245

147

96

67

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

350

210

137

96

 

Khu vực 2

245

147

96

67

 

Khu vực 3

172

103

67

47

 

PHỤ LỤC SỐ 04:

GIÁ ĐẤT Ở VEN CÁC TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, HUYỆN LỘ NGOÀI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số: 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Stt

Tên đường, phố

Mức giá (1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

 

 

 

1

QL 38

 

 

 

 

 

Từ điểm tiếp giáp phường Võ Cường đến công ty DABACO

1.484

890

579

405

 

Từ công ty DABACO đến địa phận huyện Tiên Du

4.500

2.700

1.755

1.229

2

QL1 mới (đoạn thuộc xã Kim Chân)

1.000

600

390

273

3

QL18 mới (đoạn thuộc xã Phong Khê, Khúc

1.000

600

390

273

 

QL18 mới (đoạn từ phường Đại Phúc đến địa phận Quế Võ)

3.600

2.160

1.404

983

4

Đường TL 286 (địa phận xã Vạn An)

2.400

1.440

936

655

II

HUYỆN YÊN PHONG

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 295

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Đông Thọ đến giáp thị trấn Chờ

1.176

706

459

321

 

- Đoạn tiếp giáp thị trấn Chờ đến bến phà Đông

1.176

706

459

321

2

Tỉnh lộ 286

 

 

 

 

 

- Đoạn từ địa phận xã Đông Phong đến ngã ba xã Trung Nghĩa

816

490

318

223

 

- Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa phận xã Yên Phụ

816

490

318

223

 

- Đoạn qua địa phận xã Hòa Tiến

680

408

265

186

3

Tỉnh lộ 277

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa phận xã Văn Môn

1.176

706

459

321

 

- Đoạn qua địa phận xã Tam Giang

800

480

312

218

III

HUYỆN TIÊN DU

 

 

 

 

1

Đường 295B (Quốc lộ 1A cũ)

 

 

 

 

 

Đoạn từ địa phận Lim đến giáp thị xã Từ sơn

3.600

2.160

1.404

983

2

Quốc lộ 38

 

 

 

 

 

- Từ địa phận xã Lạc Vệ đến Cầu Hồ

720

432

281

197

3

Tỉnh lộ 276 (270 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm đầu đường thôn Ân Phú đến UBND xã Phú Lâm

400

240

156

109

 

- Đoạn từ UBND xã Phú Lâm đến địa phận TT

700

420

273

191

 

- Đoạn thuộc xã Liên Bão

1.320

792

515

360

 

- Đoạn từ hết địa phận xã Liên Bão đến đường Bách Môn - Lạc Vệ

480

288

187

131

 

- Đoạn từ đường Bách Môn - Lạc Vệ đến hết địa phận xã Việt Đoàn

700

420

273

191

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Phật Tích

480

288

187

131

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Cảnh Hưng

400

240

156

109

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Tân Chi đến Quốc lộ 38

480

288

187

131

4

TL 287 (295 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp TX. Từ Sơn đến hết thôn Đồng Sép xã Hoàn Sơn

1.680

1.008

655

459

 

- Đoạn từ hết thôn Đồng Sép đến hết địa phận xã Hoàn Sơn

800

480

312

218

 

- Đoạn từ địa phận xã Phật Tích đến tỉnh lộ 276 (TL 270 cũ)

800

480

312

218

5

Huyện Lộ Bách Môn - Lạc Vệ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ TL 276 đến Quốc lộ 38

480

288

187

131

 

- Đoạn từ Qlộ 38 đến hết địa phận thôn An Động xã Lạc Vệ

300

180

117

82

IV

THỊ XÃ TỪ SƠN

 

 

 

 

1

TL 295B (Quốc lộ 1A cũ)

 

 

 

 

 

- Từ giáp huyện Tiên Du đến giáp phường Đồng Nguyên

3.600

2.160

1.404

983

2

Tỉnh lộ 277

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã 3 xã Hương Mạc đến giáp Yên

1.440

864

562

393

 

- Đoạn từ xã Phù Khê đến ngã 3 xã Hương Mạc (đường đi Yên Phong)

2.016

1.210

786

550

 

- Từ giáp phường Đình Bảng đến hết thôn Doi Sóc xã Phù Chẩn

1.411

847

550

385

 

- Từ cuối thôn Doi Sóc đến hết xã Phù Chẩn

979

587

382

267

3

Tỉnh lộ 295

 

 

 

 

 

- Từ điểm tiếp giáp xã Đông Thọ, huyện Yên Phong đến tiếp giáp phường Đồng Nguyên

1.176

706

459

321

V

HUYỆN QUẾ VÕ

 

 

 

 

1

Quốc lộ 18

 

 

 

 

 

- Từ giáp địa phận Thành phố Bắc Ninh đến Km9

2.100

1.260

819

573

 

- Từ giáp địa phận thị trấn Phố Mới đến hết xã Việt Hùng

1.500

900

585

410

 

- Từ giáp địa phận xã Việt Hùng đến hết địa phận xã Đào Viên

1.000

600

390

273

 

- Đoạn còn lại

700

420

273

191

2

Tỉnh lộ 279 (TL 291 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp thị trấn Phố

600

360

234

164

 

- Đoạn qua xã Phượng Mao đến hết xã Bồng Lai

600

360

234

164

VI

HUYỆN THUẬN THÀNH

 

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 38

 

 

 

 

 

- Từ địa phận thị trấn Hồ đến hết địa phận xã

1.800

1.080

702

491

 

- Từ giáp địa phận xã Trạm Lộ đến giáp địa phận tỉnh Hải Dương

1.250

750

488

341

2

Đường Tỉnh lộ 282

 

 

 

 

 

- Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương

1.470

882

573

401

 

- Từ giáp Thanh Khương đến thôn Ngọc Khám (Gia Đông)

1.030

618

402

281

 

- Từ phố Khám đến tiếp giáp thị trấn Hồ

1.470

882

573

401

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Hồ đến tiếp giáp xã Đại Bái

980

588

382

268

VII

HUYỆN GIA BÌNH

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 282

 

 

 

 

 

- Từ tiếp giáp huyện Thuận Thành đến hết thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái

1.180

708

460

322

 

- Từ tiếp giáp thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái đến giáp thị trấn Gia Bình

820

492

320

224

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Gia Bình đến cống Khoai - xã Nhân Thắng

420

252

164

115

 

- Đoạn từ cống Khoai đến cống Ngụ

816

490

318

223

 

- Đoạn từ cống Ngụ đến hết thôn Cầu Đào

980

588

382

268

 

- Từ thôn Cầu Đào đến giáp UBND xã Bình

420

252

164

115

 

- Từ UBND xã Bình Dương đến đường vào thôn Bùng Hạ

680

408

265

186

 

- Từ đường vào thôn Bùng Hạ đến giáp địa phận xã Vạn Ninh

350

210

137

96

 

- Đoạn qua xã Vạn Ninh đến điểm bưu điện văn hóa xã Cao Đức

300

180

117

82

 

- Từ điểm bưu điện văn hóa xã Cao Đức đến đê

420

252

164

115

2

Đoạn đường tỉnh lộ 280

 

 

 

 

 

- Từ tiếp giáp huyện Thuận Thành đến hết địa phận xã Lãng Ngâm

350

210

137

96

 

- Từ địa phận xã Lãng Ngâm đến đường vào thôn Yên Việt xã Đông Cứu

680

408

265

186

 

- Từ UBND xã Đông Cứu đến giáp thị trấn Gia

980

588

382

268

 

- Từ hết địa phận thị trấn Gia Bình đến Cầu Móng

420

252

164

115

3

Đoạn đường tỉnh lộ 284

 

 

 

 

 

- Từ tiếp đê Đại Hà (xã Lãng Ngâm) đến địa phận xã Đại Bái

200

120

78

55

 

- Đoạn qua xã Đại Bái

680

408

265

186

 

- Đoạn qua xã Quỳnh Phú đến tiếp giáp huyện Lương Tài

300

180

117

82

4

Đoạn đường tỉnh lộ 285

 

 

 

 

 

- Từ cống Ngụ đến đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng

1.176

706

459

321

 

- Từ đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng đến hết khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu

420

252

164

115

 

- Từ khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu qua xã Thái Bảo đến hết địa phận xã Đại Lai

250

150

98

68

VIII

HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

 

 

 

1

Đoạn đường tỉnh lộ 281

 

 

 

 

 

- Từ địa phận TT. Thứa đến hết địa phận xã Bình

360

216

140

98

 

- Từ địa phận xã Bình Định đến Cầu Sen

600

360

234

164

 

- Từ tiếp giáp TT. Thứa đến hết xã Phú Hoà

250

150

98

68

 

- Từ tiếp giáp Phú Hoà đến cầu Đò

300

180

117

82

 

- Từ tiếp cầu Đò đến đê Kênh Vàng

720

432

281

197

2

Đoạn đường tỉnh lộ 280

 

 

 

 

 

- Từ Cầu Móng đến địa phận TT Thứa

504

302

197

138

3

Đoạn đường tỉnh lộ 284

 

 

 

 

 

- Từ giáp địa phận TT. Thứa đến Cầu Tranh

600

360

234

164

 

- Từ Cầu Tranh đến trạm bơm Văn Thai

200

120

78

55

4

Đoạn đường tỉnh lộ 285

 

 

 

 

 

- Từ địa phận huyện Gia Bình đến đê hữu Thái

150

90

59

41

5

Huyện lộ

 

 

 

 

 

- Từ công ty Minh Tâm đến cầu Táo Đôi

300

180

117

82

 

- Từ phòng giáo dục đến UBND xã Phú Lương

240

144

94

66

 

PHỤ LỤC SỐ 05:

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số: 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Địa bàn

Mức giá quy định năm 2009 bằng tỷ lệ % giá đất ở cùng vị trí

1- Thành phố Bắc Ninh

70

2- Thị xã Từ Sơn

70

3- Huyện Tiên Du

70

4- Huyện Yên Phong

70

5- Huyện Thuận Thành

50

6- Huyện Quế Võ

70

7- Huyện Gia Bình

50

8- Huyện Lương Tài

50

 

PHỤ LỤC SỐ 06:

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số: 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Địa bàn

Mức giá (1.000đ/m2)

1- Thành phố Bắc Ninh

700

2- Thị xã Từ Sơn

490

3- Huyện Tiên Du

490

4- Huyện Yên Phong

343

5- Huyện Thuận Thành

343

6- Huyện Quế Võ

343

7- Huyện Gia Bình

245

8- Huyện Lương Tài

245

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 172/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu172/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/12/2008
Ngày hiệu lực01/01/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2010
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 172/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 172/2008/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 172/2008/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu172/2008/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Ninh
              Người kýTrần Văn Tuý
              Ngày ban hành23/12/2008
              Ngày hiệu lực01/01/2009
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBất động sản
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2010
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 172/2008/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 172/2008/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009