Quyết định 173/2003/QĐ-BYT

Quyết định 173/2003/QĐ-BYT ban hành Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp ngành đào tạo Y sỹ đa khoa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Quyết định 173/2003/QĐ-BYT Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp ngành đào tạo Y sỹ đa khoa đã được thay thế bởi Quyết định 3005/QĐ-BYT 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản pháp luật về y tế tính đến 2013 và được áp dụng kể từ ngày 13/08/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 173/2003/QĐ-BYT Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp ngành đào tạo Y sỹ đa khoa


BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 173/2003/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐÀO TẠO Y SỸ ĐA KHOA

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7/10/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp ngành đào tạo Y sỹ đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.

Điều 2. Chương trình khung đào tạo Y sỹ đa khoa được áp dụng trong các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo tiếp tục chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.

Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

 

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO

1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp

2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ

3. Ngành đào tạo: Y sĩ đa khoa

4. Mã số đào tạo: 367201

5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y sĩ trung học

6. Thời gian đào tạo: 2 năm

7. Hình thức đào tạo: Chính quy

8. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông

9. Cơ sở đào tạo: Trường Trung học y tế.

10. Cơ sở làm việc

Người có bằng tốt nghiệp Y sĩ đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các Trạm y tế xã, phường thuộc các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa.

11. Bậc học sau trung học:

Người Y sỹ đa khoa nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Bác sỹ đa khoa (phương thức giáo dục không chính quy) theo Quy chế tuyển sinh hàng năm của Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Y tế.

 

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y SĨ TRUNG HỌC

1. Khám và chữa bệnh thông thường trong phạm vị quy định của phân tuyến kỹ thuật.

2. Trợ giúp Bác sỹ trong khám, chữa bệnh và thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh tại Trạm y tế.

3. Sử lý ban đầu các bệnh cấp cứu và các vết thương thông thường.

4. Tham gia sơ cứu các tai nạn và thảm hoạ xảy ra tại địa phương.

5. Tham gia các hoạt động chuyên môn, tư vấn và cung cấp các dịch vụ về Sức khoẻ sinh sản và Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.

6. Hướng dẫn và tư vấn cho nhân dân thực hiện vệ sinh phòng bệnh.

7. Chăm sóc và hướng dẫn phục hồi chức năng cho người bị tàn tật, thương tật tại cộng đồng.

8. áp dụng Y học cổ truyền đặc biệt là phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc trong công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Hướng dẫn nhân dân trồng, nuôi và sử dụng các cây, con làm thuốc.

9. Hướng dẫn nhân dân sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.

10. Phát hiện sớm các nguy cơ gây bệnh, gây dịch tại cộng đồng; đề xuất và tham gia các biện pháp giải quyết; báo cáo kịp thời khi có dịch.

11. Quản lý, theo dõi, chăm sóc các bệnh nhân mắc bệnh xã hội, bệnh mạn tính tại cơ sở y tế, tại nhà.

12. Tham gia lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cho cộng đồng, gia đình và cá nhân tại địa phương.

13. Tham gia công tác truyền thông, giáo dục sức khoẻ, tư vấn cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng về các vấn đề sức khoẻ.

14. Thực hiện các chương trình y tế tại địa phương

15. Tham gia hướng dẫn, huấn luyện nhân viên, học sinh y tế thực tập tại đơn vị.

16. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị y tế của Trạm y tế

17.Tham gia công tác hành chính, quản lý Trạm y tế.

18.Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

 

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT

Đào tạo người Y sĩ đa khoa có kiến thức, kỹ năng chuyên môn y học ở trình độ trung cấp; làm nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân tại tuyến y tế cơ sở thuộc các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh; có đủ sức khoẻ; không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 


PHÂN PHỐI THỜI GIAN KHOÁ HỌC

(Đơn vị tuần lễ)

Năm học

Học kỳ

Lý thuyết và thực hành môn học

THỰC TẬP

Thi

Nghỉ

Lao động

Dự trữ

Tổng số

Học kỳ

Tốt nghiệp

Lễ tết

 

 

 

Năm thứ nhất

I

20

 

1

 

 

3

1

1

26

II

18

 

1

 

6

 

 

1

26

Năm thứ hai

I

18

2 tuần thực tập tại cộng đồng

1

 

 

3

1

1

26

II

13

8 tuần thực tập tốt nghiệp

1

4

 

 

 

 

26

Tổng cộng

69

10

4

4

6

6

2

3

104


TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC

TT

Môn học

Thời gian

Thực tập môn học

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

 

Các môn học chung

420

253

167

 

1

2

3

4

5

6

Chính trị

Giáo dục quốc phòng

Thể dục thể thao

 Ngoại ngữ

Tin học

Giáo dục Pháp luật

90

75

60

120

45

30

82

22

4

100

20

25

8

53

56

20

25

5

 

 

Các môn học cơ sở

324

208

116

 

7

8

9

10

11

12

13

14

Giải phẫu - sinh lý

Vi sinh - Ký sinh trùng

Dược lý

Dinh dưỡng

Vệ sinh phòng bệnh

Kỹ năng giao tiếp & Giáo dục S.khoẻ

Quản lý và tổ chức y tế

Điều dưỡng cơ bản và Kỹ thuật điều dưỡng

80

24

40

20

30

30

30

70

50

16

36

16

20

20

20

30

30

8

4

4

10

10

10

40

 

 

 

 

 

 

 

100

 

Các môn học chuyên môn

528

418

110

 

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

*

*

Bệnh Nội khoa

Bệnh Ngoại khoa

Sức khoẻ Trẻ em

Sức khoẻ Sinh sản

Dân số - Kế hoạch hoá gia đình

Bệnh truyền nhiễm, xã hội

Bệnh chuyên khoa

Y tế cộng đồng

Y học cổ truyền

Cấp cứu ban đầu

Phục hồi chức năng

Thực tập cộng đồng

Thực tập tốt nghiệp

75

60

70

70

20

60

50

24

45

24

30

65

50

60

55

16

50

40

16

30

16

20

10

10

10

15

4

10

10

8

15

8

10

150

150

140

140

 

80

40

 

40

 

40

80

320

 

Tổng cộng

1272

879

393

1280

 

Cộng toàn khoá

2552


PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TT

Phân bố các môn học

Năm thứ Nhất

Năm thứ Hai

Học kỳ I

Học kỳ II

Học kỳ I

Học kỳ II

Tên môn học

Số tiết

Môn thi

Môn Ktra

Môn thi

Môn Ktra

Môn thi

Môn Ktra

Môn thi

Môn Ktra

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

 

CÁC MÔN HỌC CHUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

Chính trị

Giáo dục quốc phòng

Thể dục thể thao

 Ngoại ngữ

Tin học

Pháp luật

90

75

60

120

45

30

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

45

75

30

.....

.....

.....

3

2

1

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

30

60

.....

.....

.....

.....

1

3

.....

.....

45

.....

.....

60

.....

.....

3

.....

.....

3

.....

.....

.....

.....

.....

.....

45

.....

.....

.....

.....

.....

2

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

30

.....

.....

.....

.....

.....

2

 

CÁC MÔN HỌC CƠ SỞ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

8

9

10

11

12

13

14

Giải phẫu - sinh lý

Vi sinh - Ký sinh trùng

Dược lý

Dinh dưỡng

Vệ sinh phòng bệnh

Kỹ năng giao tiếp & GDSK

Quản lý và tổ chức y tế

Điều dưỡng cơ bản và Kỹ thuật ĐD

80

24

40

20

30

30

30

70

80

.....

.....

.....

.....

.....

.....

70

4

.....

.....

.....

.....

.....

.....

3

.....

24

40

.....

.....

.....

.....

.....

.....

2

2

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

30

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

2

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

30

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

2

.....

.....

.....

.....

.....

.....

20

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

1

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

30

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

2

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

 

Các Môn học chuyên môn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

Bệnh Nội khoa

Bệnh Ngoại khoa

Sức khoẻ Trẻ em

Sức khoẻ Sinh sản

Dân số - kế hoạch hoá gia đình

Bệnh truyền nhiễm, xã hội

Bệnh chuyên khoa

Y tế cộng đồng

Y học cổ truyền

Cấp cứu ban đầu

Phục hồi chức năng

75

60

70

70

20

60

50

24

45

24

30

75

60

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

4

3

.....

....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

24

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

1

.....

.....

.....

70

70

.....

60

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

4

4

.....

3

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

24

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

2

.....

.....

....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

20

.....

50

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

1

.....

3

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

45

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

2

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

30

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

2

 

PHẦN THỰC TẬP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

ĐDCB - Kỹ thuật điều dưỡng

Khoa Nội

Khoa Ngoại

Khoa Sản - Phụ và KHHGĐ

Khoa Nhi

Khoa Truyền nhiễm

Khoa Y học cổ truyền

Các chuyên khoa

Khoa VLTL/Phục hồi chức năng

Thực tập cộng đồng

Thực tập tốt nghiệp

100

150

150

140

140

80

40

40

40

80

320

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

100

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

3

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

60

60

40

40

40

.....

.....

.....

.....

.....

.....

2

2

1

1

1

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

60

60

40

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

2

2

1

.....

.....

.....

.....

.....

.....

40

40

.....

.....

.....

.....

40

.....

80

.....

.....

1

1

.....

.....

.....

.....

1

.....

2

.....

.....

50

50

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

320

.....

2

2

.....

.....

.....

.....

.....

.....

.....

4

.....

.....

.....

40

40

.....

40

.....

40

.....

.....

.....

.....

.....

1

1

.....

1

.....

1

.....

.....


CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC

(Tính theo tiết / giờ học )

1. Thời gian toàn khoá:                                                           2552

- Số tiết học các môn chung                                                       420

Số tiết học các môn cơ sở                                                         424

Số tiết học các môn chuyên môn                                                1708

2. Thời gian thực tập, thực hành:                                            1673

- Thời gian thực tập tại trường                                                    393

- Thời gian thực hành tại bệnh viện                                              880

- Thời gian thực tập tại cộng đồng                                               80

- Thời gian thực tập tốt nghiệp                                                    320

3. Tỷ lệ thời gian thực hành và lý thuyết

Thực hành

=

1673

=

1,86

Lý thuyết

897

Số tiết học thực hành / lý thuyết = 1,86

 

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO HỌC KỲ

HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT

Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết: 651

- 2 Tuần học Giáo dục quốc phòng: 2T = 75 giờ

- 13 Tuần học tại trường: 13T x 32 tiết = 416 tiết

- 5 Tuần học tại trường và bệnh viện:

+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 5T x 20 tiết = 100 tiết

+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết = 60 tiết

TT

Môn học

Số tiết

Xếp loại / hệ số môn học

Tổng

LT

TH

Thi

K Tra

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Giáo dục quốc phòng

Chính trị ( I )

Thể dục thể thao ( I )

Giải phẫu - Sinh lý

Vi sinh - Ký sinh trùng

ĐD cơ bản Kỹ thuật ĐD

Dược lý

Bệnh nội khoa

Bệnh ngoại khoa

Cấp cứu ban đầu

75

45

30

80

24

70

40

75

60

24

22

40

4

50

16

30

36

65

50

16

53

5

26

30

8

40

4

10

10

8

 

 

 

4

 

3

 

4

3

2

3

1

 

2

 

2

 

 

1

 

Cộng

523

329

194

 

 

*

Thực tập bệnh viện (kỹ thuật điều dưỡng)

100

 

100

 

3

 

Tổng cộng

623

329

294

 

 

 

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT

Quỹ thời gian: 18 Tuần
Tổng số tiết: 576

- 6 Tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết

- 12 Tuần học tại trường và bệnh viện:

+ Thực hành tại bệnh viện (buổi sáng ): 12T x 20 giờ = 240 giờ

+ Học tại trường (buổi chiều ):    12T x 12 tiết = 144 tiết

TT

Môn học

Số tiết

Xếp loại / hệ số môn học

Tổng

LT

TH

Thi

K Tra

1

2

3

4

5

6

7

Thể dục thể thao (II)

Ngoại ngữ (I )

Sức khoẻ trẻ em

Bệnh truyền nhiễm, xã hội

Sức khoẻ Sinh sản

Kỹ năng giao tiếp & GDSK

Y tế cộng đồng

30

60

70

60

70

30

24

0

50

60

50

55

20

16

30

10

10

10

15

10

8

 

 

4

3

4

2

1

3

 

 

 

 

2

 

Cộng

344

251

93

 

 

*

*

*

*

*

Thực tập tại khoa Nội

Thực tập taị khoa Ngoại

Thực tập tại khoa Sản - Phụ

Thực tập tại khoa Nhi

Thực tập tại khoa Truyền nhiễm

60

60

40

40

40

 

60

60

40

40

40

 

2

2

1

1

1

 

Tổng cộng

584

251

333

 

 

 

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI

Quỹ thời gian: 18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết: 656

- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết

- 14 Tuần học tại trường và bệnh viện:

- Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 14T x 20 giờ = 280 giờ

- Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết

- Thực tập cộng đồng: 2T x 40 giờ = 80 giờ

TT

Môn học

Số tiết

Xếp loại / hệ số môn học

Tổng

LT

TH

Thi

K Tra

1

2

3

4

5

6

7

Ngoại ngữ ( II )

Chính trị ( II )

Tin học

Bệnh chuyên khoa

Dinh dưỡng

Dân số - KHHGĐ

Vệ sinh phòng bệnh

60

45

45

50

20

20

30

50

42

20

40

16

16

20

10

3

25

10

4

4

10

3

3

 

 

 

 

2

 

 

2

3

1

1

Cộng

270

204

66

 

 

*

*

*

*

*

*

*

Thực tập tại khoa Nội

Thực tập tại khoa Ngoại

Thực tập tại khoa Sản- Phụ

Thực tập tại khoa Nhi

Thực tập tại khoa Tr. nhiễm

Thực tập các chuyên khoa

Thực tập cộng đồng

40

40

60

60

40

40

80

 

40

40

60

60

40

40

80

 

 

 

 

2

2

1

1

1

 

 

 

1

2

Tổng cộng

630

204

426

 

 

 

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI

Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736

- 13 Tuần học tại trường và bệnh viện, trong đó:

+ Thực hành tại bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ

+ Học tại trường (buổi chiều ): 13T x 12 tiết = 156 tiết

- Thực tập tốt nghiệp 8T x 40 giờ = 320 giờ

TT

Môn học

Số tiết

Xếp loại / hệ số môn học

Tổng

LT

TH

Thi

K Tra

1

2

3

4

Giáo dục Pháp luật

Phục hồi chức năng

Y học cổ truyền

Quản lý và tổ chức y tế

30

30

45

30

25

20

30

20

5

10

15

10

 

 

2

2

2

2

Cộng

135

95

40

 

 

*

*

*

*

*

*

*

Thực tập tại khoa Nội

Thực tập tại khoa Ngoại

Thực tập tại khoa Nhi

Thực tập tại khoa Sản- phụ

Thực tập tại BV/khoa YHCT

Thực tập PHCN/VLTL

Thực tập tốt nghiệp

50

50

40

40

40

40

320

 

50

50

40

40

40

40

320

2

2

 

 

 

 

4

 

 

1

1

1

1

Tổng cộng

715

95

620

 

 

 

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Chương trình khung ngành đào tạo Y sỹ đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.

Chương trình khung đào tạo Y sỹ đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.

1- Cấu trúc của Chương trình khung:

Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo Y sỹ đa khoa gồm : Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.

Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.

Chương trình đào tạo Y sỹ đa khoa học gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành), hệ số môn học, xếp loại môn học ( môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm học. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào Chương trình khung để xây dựng chương trình chi tiết và lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo từng năm.

2- Đánh giá học sinh:

Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.

3- Thực hiện môn học:

Các môn học trong chương trình đào tạo Y sỹ đa khoa gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:

+ Giảng dạy lý thuyết

+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường

+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám-chữa bệnh và tại cộng đồng

3.1- Giảng dạy lý thuyết:

Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy, học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.

3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:

Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành, phòng thực tập tiền lâm sàng.... Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.

3.3- Thực tập tại bệnh viện

- Thời gian:

Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 920 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (16 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần).

- Địa điểm:

Các khoa của Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh hoặc trung ương Bệnh viện huyện, Phòng khám đa khoa khu vực.

- Nội dung:

+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là thực hành các kỹ năng chăm sóc người bệnh, phát hiện triệu chứng, chẩn đoán, điều trị các bệnh thuờng gặp.

+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ, tư vấn cho người bệnh và người thân nhân người bệnh

+ Phụ tá các Bác sỹ thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh

+ Tham gia trực tại Bệnh viện

+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, dụng cụ thuôc men tai khoa- phòng thực tập.

+ Tham gia các hoạt động quản lý và hoạt động chung của Khoa/Phòng và Bệnh viện

Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Y sỹ đa khoa nhằm hình thành kỹ năng nghề nghiệp cho người Y sỹ.

Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng, thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra).

Thời gian thực tập tại bệnh viện được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế lâm sàng.

- Tổ chức thực tập:

Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng nhà trường bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không quá 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.

Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên kiêm chức trực tiếp hướng dẫn học sinh.

- Đánh giá:

+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.

+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.

Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ là bài thi thực hành (khám bệnh, chữa bệnh, lập và ghi chép bệnh án, kỹ thuật chăm sóc người bệnh....).

+ Đánh giá kết thúc:

Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã được ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện 1 hay một số quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, điều trị, chăm sóc người bệnh..) kết hợp với điểm hoàn thành các chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.

3.4- Thực tập tại cộng đồng:

Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.

Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.

Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng, tham gia các hoạt động khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.

Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần....và lập kế hoạch cụ thể cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.

Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên kiêm chức để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.

Trong thời gian thực tập, mỗi tuần học sinh làm 1 bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh làm một bản báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên kiêm chức chấm điểm kiểm tra môn học (hệ số 3).

4- Thực tập tốt nghiệp

- Thời gian: 8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai

Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập

- Địa điểm:

+ Trạm Y tế xã/phường: 2 tuần

+ Bệnh viện thuộc Trung tâm y tế huyện: 2 tuần

+ Bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương: 4 tuần

- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.

- Nội dung:

Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Y sỹ trung học dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức.

- Đánh giá:

+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện 1 bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).

+ Thi môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận.

Nội dung kiểm tra định kỳ và thi môn học do Hiệu trưởng quy định.

Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi tốt nghiệp.

5- Thi tốt nghiệp

- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần

- Môn thi tốt nghiệp:

+ Lý thuyết tổng hợp:

Thi viết, thời gian làm bài: 150 - 180 phút

Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm. Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.

+ Thực hành nghề nghiệp:

Thí sinh làm một bệnh án và thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật khám, chữa bệnh, chăm sóc người bệnh (do Hiệu trưởng trường quy định).

+ Hội đồng thi tốt nghiệp:

Thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và đào tạo.

Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình khung đào tạo Y sỹ đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.

Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.

 

VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 173/2003/QĐ-BYT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu173/2003/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/01/2003
Ngày hiệu lực05/09/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 13/08/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 173/2003/QĐ-BYT

Lược đồ Quyết định 173/2003/QĐ-BYT Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp ngành đào tạo Y sỹ đa khoa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 173/2003/QĐ-BYT Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp ngành đào tạo Y sỹ đa khoa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu173/2003/QĐ-BYT
                Cơ quan ban hànhBộ Y tế
                Người kýLê Ngọc Trọng
                Ngày ban hành13/01/2003
                Ngày hiệu lực05/09/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 13/08/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 173/2003/QĐ-BYT Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp ngành đào tạo Y sỹ đa khoa

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 173/2003/QĐ-BYT Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp ngành đào tạo Y sỹ đa khoa