Quyết định 1742/QĐ-UBND

Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Quyết định 1742/QĐ-UBND thủ tục hành chính thông tin truyền thông Ủy ban cấp huyện Bắc Giang đã được thay thế bởi Quyết định 1111/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính thông tin truyền thông cấp tỉnh huyện Bắc Giang và được áp dụng kể từ ngày 19/07/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 1742/QĐ-UBND thủ tục hành chính thông tin truyền thông Ủy ban cấp huyện Bắc Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1742/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 23 tháng 9 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về kiểm soát thủ tục hành chính; Quyết định số 314/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND và bãi bỏ một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 27/TTr-STTTT ngày 10/9/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Linh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(kèm theo Quyết định số 1742/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

STT

Lĩnh vực

Trang

I

I

Xuất bản

 

1

1

Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

 

2

2

Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

 

II

II

Viễn thông và Internet

 

3

1

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

 

4

2

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

 

5

3

Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

 

6

4

Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

 

 

Phần II

NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. XUẤT BẢN

1. Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố.

- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định UBND huyện, thành phố cập nhật thông tin tờ khai vào dữ liệu cơ quan mình để quản lý.

1.2. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố hoặc nộp qua đường bưu chính

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thành phố.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý.

1.8 . Phí, lệ phí (nếu có): Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 16 –Phụ lục ban hành kèm theo thông tư số 03/2015-TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ TTTT)

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ TTTT Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

 

Mẫu 16

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…………….., ngày …. tháng ….. năm ……

TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY

Kính gửi: Ủy ban Nhân dân (cấp huyện) …………….. (1)

1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email:

2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:..................................................... (2)

- Địa chỉ nơi cư trú:

- Điện thoại:

- Chứng minh nhân dân số: …….. ngày ……. tháng … năm…… nơi cấp:………..

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … ngày .. tháng …. năm … nơi cấp…

4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:

5. Danh mục thiết bị:

Số TT

Tên (3)
máy móc, thiết bị

Nước sản xuất, năm sản xuất

Hãng sản xuất

Model và Số sê-ri của máy

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.

Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

__________________

Chú thích:

(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã

(2) Người đại diện theo pháp luật

(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).

 

2. Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố.

- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định UBND huyện, thành phố cập nhật thông tin tờ khai vào dữ liệu cơ quan mình để quản lý.

1.2. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố hoặc nộp qua đường bưu chính

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

Tờ khai thay đổi hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thành phố.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý.

1.8 . Phí, lệ phí (nếu có): Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 17- Phụ lục ban hành kèm theo thông tư số 03/2015-TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ TTTT).

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ TTTT Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

 

Mẫu 17

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…………….., ngày …. tháng ….. năm ……

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY

Kính gửi: Ủy ban Nhân dân (cấp huyện) …………………… (1)

I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO

1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: ………………………. Fax: ………………….. Email:

2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:

- Địa chỉ nơi cư trú:

- Điện thoại:

- Chứng minh nhân dân số:.. ngày …. tháng …. năm ….. nơi cấp:

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày … tháng năm … nơi cấp….

4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:

5. Danh mục thiết bị:

Số TT

Tên (3)
máy móc, thiết bị

Nước sản xuất, năm sản xuất

Hãng sản xuất

Số se-ri của máy

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)

1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: ………………………. Fax: ………………….. Email:

2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: ………….……. (2)

- Địa chỉ nơi cư trú:

- Điện thoại:

- Chứng minh nhân dân số: …… ngày …. tháng …. năm ….. nơi cấp:

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … ngày … tháng … năm … nơi cấp…

4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:

5. Danh mục thiết bị:

Số TT

Tên (3)
máy móc, thiết bị

Nước sản xuất, năm sản xuất

Hãng sản xuất

Số se-ri của máy

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.

Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

Chú thích:

(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã

(2) Người đại diện theo pháp luật

(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).

 

II. VIỄN THÔNG VÀ INTERNET

1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố.

- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc UBND huyện, thành phố thẩm tra hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố.

- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

1.2. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố hoặc nộp qua đường bưu chính

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;

- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân;

- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thành phố.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu 01a/GCN và Mẫu 01b/GCN ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT).

1.8 . Phí, lệ phí (nếu có): Không

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đối với chủ điểm là cá nhân: Mẫu số 02a/ĐĐN- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;

- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Mẫu số 02b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định 72/2013/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Viễn thông năm 2009;

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

- Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Bắc Giang , ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ

(Áp dụng với chủ điểm là cá nhân)

Kính gửi: UBND…………

Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Họ và tên:………………………………………..……………………….……...…

Số CMND:…….…………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………………..…

Địa chỉ liên hệ: ………………………….………………………….…….……......

Điện thoại: …………………. Địa chỉ thư điện tử:….…………………………......

2. Tên điểm:………………………………………………………………………..…

3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:..…..…

4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương): ……………..….

5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..

6. Số lượng máy tính dự kiến: ……………………………………………………….

Phần 2. Tài liệu kèm theo

1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;

3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) …………………………..…………………..

Phần 3. Cam kết

Tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02b/ĐĐN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Bắc Giang , ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ

(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

Kính gửi: UBND…………

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………………………………………..

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:

Số: ………… …Ngày cấp:………………Cơ quan cấp:…………………...........

- Địa chỉ trụ sở chính:……......................................................................................

- Điện thoại liên hệ:..............................................Fax:.............................................

- Địa chỉ thư điện tử:…………………..………………………….………………..

2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng:………..…………………

3. Thông tin của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

- Họ và tên:………………………………………………………….…..…………

- Số CMND:……………Ngày cấp:………..….. Nơi cấp:………..…..……..……

- Điện thoại liên hệ: …………………Địa chỉ thư điện tử: ……...….…..………....

4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):.….………….

5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..

6. Số lượng máy tính dự kiến: ………………………………………….…………….

Phần 2. Tài liệu kèm theo

1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ………………….……………………………..

Phần 3. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

2. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố.

- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc UBND huyện, thành phố thẩm tra hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố.

- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

2.2. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại bộ phận phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố hoặc nộp qua đường bưu chính

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thành phố.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

2.8 . Phí, lệ phí (nếu có): Không

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;

- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Viễn thông năm 2009;

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

- Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…… , ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

Kính gửi: UBND………..

Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1.Họ và tên của chủ điểm :…………………………………………………..……

Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……….…….…

Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử:………………..………

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm:……………………………………………………………….………

Địa chỉ:………………………………………………. ………………………..

3.Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …. ..tháng ….….năm ………

Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại………………………………………….............................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm.

2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

Phần 4. Cam kết

Tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

 

 

CHỦ ĐIỂM

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…… , ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức)

Kính gửi: UBND……………

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:…………………………………………….………

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..…..…..……

Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử ….………..….….……..

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm:………………………………………………………………….………

Địa chỉ………………………………………………. ……………………….…

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …... tháng ….năm ………

Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại

……………………………………………………………………………………

Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

 

 

CHỦ ĐIỂM

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

3. Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố.

- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc UBND huyện, thành phố thẩm tra hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố.

- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

2.2. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại bộ phận phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố hoặc nộp qua đường bưu chính

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận;

- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thành phố.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

3.8 . Phí, lệ phí (nếu có): Không

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị theo Mẫu số 04a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;

- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị theo Mẫu số 04b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Viễn thông năm 2009;

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

- Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…… , ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)

Kính gửi: UBND ………….

Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Họ và tên:………………………………………………………………………

Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:……….…..

Điện thoại liên hệ: ………..…………. Địa chỉ thư điện tử:………….…..………

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm:…………………..……………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………….……………. …………………

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ………tháng ………..năm ………

Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn

Lý do đề nghị gia hạn:…………………………………………..………………

Thời gian đề nghị gia hạn:……..tháng

Phần 3. Tài liệu kèm theo

- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm;

- Các tài liệu kèm theo (nếu có).

Phần 4. Cam kết

Tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

 

 

CHỦ ĐIỂM

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…… , ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

Kính gửi: UBND …………..

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:……………………………….……..……………

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………….……..…………

Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử: ….………….…………

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm:………………………………………………………...………………

Địa chỉ:………………………………………………………. …………………

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ….……tháng ……..….năm …….………

Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn

Lý do: …………………………………………………………………………………...

Thời gian đề nghị gia hạn: ……..tháng

Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

 

 

CHỦ ĐIỂM

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

4. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

4.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố.

- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc UBND huyện, thành phố thẩm tra hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố.

- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

2.2. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại bộ phận phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố hoặc nộp qua đường bưu chính

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

- Các tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thành phố.

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

4.8 . Phí, lệ phí (nếu có): Không

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị theo Mẫu số 03a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;

- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị theo Mẫu số 03b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Viễn thông năm 2009;

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

- Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

Kính gửi: UBND …………

Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Họ và tên:…………………………………..………………………………………

Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………….….……

Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử :….……………..…………

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm:……………………………………………………………………………

Địa chỉ………………………………………………. ……………………………..

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng … ……...năm ………

Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung

1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:………………………………………………….

2. Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………….

Phần 3. Tài liệu kèm theo

- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;

- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

Phần 4. Cam kết

Tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.

 

 

CHỦ ĐIỂM

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Bắc Giang , ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

Kính gửi: UBND……..

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1.Tên tổ chức, doanh nghiệp:………..…………………………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..………………..

- Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử:..………...…………………

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm:…………………………………………..…….………….………………

Địa chỉ:…………………………………………………..…. ……………………..

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng ……..năm ………

Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung

1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:

…………………………………………………………………………………………

2. Lý do sửa đổi, bổ sung:

…………………………………………………………………………………………

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Các tài liệu liên quan (nếu có)

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

 

 

CHỦ ĐIỂM

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1742/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1742/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/09/2015
Ngày hiệu lực23/09/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/07/2016
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1742/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1742/QĐ-UBND thủ tục hành chính thông tin truyền thông Ủy ban cấp huyện Bắc Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1742/QĐ-UBND thủ tục hành chính thông tin truyền thông Ủy ban cấp huyện Bắc Giang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1742/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang
                Người kýNguyễn Văn Linh
                Ngày ban hành23/09/2015
                Ngày hiệu lực23/09/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/07/2016
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1742/QĐ-UBND thủ tục hành chính thông tin truyền thông Ủy ban cấp huyện Bắc Giang

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1742/QĐ-UBND thủ tục hành chính thông tin truyền thông Ủy ban cấp huyện Bắc Giang