Nội dung toàn văn Quyết định 177/2013/QĐ-UBND Quy hoạch khai thác tập kết cát sỏi lòng sông vật liệu xây dựng Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/2013/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 14 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KHU VỰC KHAI THÁC, TẬP KẾT CÁT, SỎI LÒNG SÔNG VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản 2010; Luật Đất đai năm 2003; Luật Đê điều năm 2006; Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 77/2013/NQ-HĐND17 ngày 23/4/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc Quy hoạch khu vực khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch khu vực khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Khu vực khai thác
Tổng số khu vực khai thác: 04 khu vực, trong đó:
1. Khu vực xã Đình Tổ, huyện Thuận Thành:
- Vị trí khu vực quy hoạch: Km 22+900 – Km 24+800 đê Hữu Đuống;
- Diện tích 624.881 m2; trữ lượng 1.981.100 m3.
2. Khu vực xã Giang Sơn, huyện Gia Bình:
- Vị trí khu vực quy hoạch: Km 2 – Km 3+500 đê bối xã Giang Sơn;
- Diện tích 293.890 m2; trữ lượng 1.675.200 m3.
3. Khu vực xã Đào Viên, huyện Quế Võ:
- Vị trí khu vực quy hoạch: Km 1+500 – Km 3 đê bối xã Đào Viên;
- Diện tích 856.631 m2; trữ lượng 2.064.400 m3.
4. Khu vực xã Cao Đức, huyện Gia Bình:
- Vị trí khu vực quy hoạch: Km 55 – Km 56 đê hữu Đuống;
- Diện tích: 85.000 m2; trữ lượng: 145.000 m3.
(Chi tiết có phụ lục số 1 kèm theo)
II. Khu vực tập kết
Tổng số khu vực quy hoạch bãi tập kết gồm 47 khu vực; diện tích 1.976.984 m2, trong đó: có 20 khu vực nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND ngày 12/5/2009 và Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 01/6/2011 của UBND tỉnh (03 khu vực đã quy hoạch đề nghị xóa bỏ); 03 khu vực đã có quyết định cho thuê đất của UBND tỉnh; bổ sung 24 khu vực mới, cụ thể:
1. Huyện Yên Phong: 05 khu vực, gồm 04 khu vực bổ sung mới, 01 khu vực theo Quyết định số 71. Trong đó: Hoà Tiến 01; Tam Giang 01; Đông Tiến 01; Đông Tiến - Yên Trung 01; Dũng Liệt 01.
2. Thành phố Bắc Ninh: 06 khu vực, gồm 01 khu vực bổ sung mới, 03 khu vực đã có Quyết định thuê đất, 02 khu vực theo Quyết định số 71. Trong đó: Vạn An 01; Vũ Ninh 01; Đáp Cầu 03; Kim Chân 01.
3. Huyện Quế Võ: 13 khu vực, gồm 07 khu vực bổ sung mới, 06 khu vực theo Quyết định số 71 và Quyết định số 605. Trong đó: Phù Lãng 03; Đức Long 02; Đào Viên 01; Đại Xuân 01; Nhân Hoà 01; Phù Lương 01; Bồng Lai 01; Đức Long - Châu Phong 01; Châu Phong 01; Hán Quảng 01.
4. Huyện Tiên Du: 08 khu vực, gồm 03 khu vực bổ sung mới, 05 khu vực theo Quyết định số 71. Trong đó: Cảnh Hưng 01; Tri Phương 02; Minh Đạo 02; Tân Chi 03.
5. Huyện Thuận Thành: 04 khu vực, gồm 03 khu vực bổ sung mới, 01 khu vực theo Quyết định số 71. Trong đó: Đình Tổ 02; Song Hồ - Thị trấn Hồ 01; Thị trấn Hồ 01.
6. Huyện Gia Bình: 06 khu vực, gồm 03 khu vực bổ sung mới, 03 khu vực theo Quyết định số 71 và Quyết định số 605. Trong đó: Lãng Ngâm 01; Đại Lai 01; Thái Bảo 01; Vạn Ninh 01; Cao Đức 02.
7. Huyện Lương Tài: 05 khu vực, gồm 03 khu vực bổ sung mới, 02 khu vực theo Quyết định số 71 và Quyết định số 605. Trong đó: Trung Kênh 02; Lai Hạ - Minh Tân 02; Minh Tân 01.
(Chi tiết có phụ lục số 2 kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND ngày 12/5/2009 về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông; Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 01/6/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung quy hoạch các điểm tập kết, khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |