Quyết định 1782/2010/QĐ-UBND

Quyết định 1782/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành

Quyết định 1782/2010/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng đã được thay thế bởi Quyết định 16/2013/QĐ-UBND đơn giá bồi thường cây trồng Phú Yên và được áp dụng kể từ ngày 30/06/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 1782/2010/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1782/2010/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 06 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1480/STC-CSVG ngày 06 tháng 9 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Giao trách nhiệm Sở Tài chính định kỳ 6 tháng/lần rà soát, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự

 

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG

ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1782/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Giống thực sinh

(hữu tính)

Giống mới chiết, ghép

(vô tính)

I

Cây trồng lâu năm

 

 

 

1

Dừa cao

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

24.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

120.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

330.000

 

2

Dừa thấp (dừa xiêm)

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

27.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

135.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

370.000

 

3

Xoài, vú sữa, sầu riêng

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

26.000

65.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

130.000

165.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

310.000

370.000

4

Nhãn, bơ, mận, chôm chôm, bưởi, sabuchê, cam, quýt

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

25.000

45.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

115.000

130.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

250.000

300.000

5

Mít

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

11.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

75.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

250.000

 

6

Me

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

11.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

85.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

250.000

 

7

Khế, ổi, táo, cốc, ô mai, lựu, mãng cầu, chùm ruột, chanh

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

11.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

50.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

130.000

 

8

Đu đủ

 

 

 

 

- Trồng mới

đồng/cây

6.000

 

 

- Cây chưa có trái

đồng/cây

50.000

 

 

- Cây có trái

đồng/cây

85.000

 

9

Chuối

 

 

 

 

- Chuối con

đồng/cây

5.000

 

 

- Cây chưa có trái

đồng/cây

25.000

 

 

- Cây có trái

đồng/cây

50.000

 

10

Thanh long

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/bụi

10.000

20.000

 

- Cây có trái

đồng/bụi

120.000

150.000

11

Điều

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

20.000

40.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

65.000

85.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

190.000

250.000

12

Dứa (thơm); 4 cây/m2

 

 

 

 

- Trồng mới

đồng/m2

10.000

 

 

- Cây chưa có trái

đồng/m2

18.000

 

 

- Cây có trái

đồng/m2

30.000

 

13

Tiêu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000 đồng)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/trụ

32.000

 

 

- KTCB năm 2-3

đồng/trụ

100.000

 

 

- Thời kỳ thu hoạch

đồng/trụ

190.000

 

14

Cây trầu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ là 15.000 đồng)

 

 

 

 

- Mới trồng

đồng/trụ

6.500

 

 

- Thời kỳ thu hoạch

đồng/trụ

44.000

 

15

Cây cau

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

10.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

80.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

120.000

 

16

Nho

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/bụi

15.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đồng/bụi

65.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/bụi

150.000

 

17

Cà phê Robusta (mật độ 1.110 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/ha

13.000.000

 

 

- KTCB năm 2

đồng/ha

30.000.000

 

 

- KTCB năm 3

đồng/ha

41.500.000

 

 

- Kinh doanh năm đầu

đồng/ha

49.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 2-5

đồng/ha

59.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 6-20

đồng/ha

83.000.000

 

 

- Trên 20 năm (chưa đến thời kỳ thanh lý)

đồng/ha

23.500.000

 

18

Cà phê Arabeca (mật độ 4.500 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/ha

14.400.000

 

 

- KTCB năm 2

đồng/ha

31.000.000

 

 

- Thu bói

đồng/ha

42.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 1-4

đồng/ha

60.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 5-9

đồng/ha

84.000.000

 

 

- Trên 10 năm (chưa đến thời kỳ thanh lý)

đồng/ha

18.000.000

 

19

Cà phê mít (mật độ 4.500 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/ha

4.600.000

 

 

- KTCB năm 2-3

đồng/ha

9.400.000

 

 

- Thu bói

đồng/ha

13.300.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

đồng/ha

26.500.000

 

20

Cây cao su (mật độ 555 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/ha

 

14.800.000

 

- KTCB năm 1

đồng/ha

 

17.000.000

 

- KTCB năm 2

đồng/ha

 

22.000.000

 

- KTCB năm 3

đồng/ha

 

28.000.000

 

- KTCB năm 4

đồng/ha

 

34.000.000

 

- KTCB năm 5

đồng/ha

 

41.000.000

 

- KTCB năm 6

đồng/ha

 

49.000.000

 

- KTCB năm 7

đồng/ha

 

59.000.000

 

- Đang kinh doanh tốt

đồng/ha

 

100.000.000

21

Cây ca cao

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

12.500

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

50.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

125.000

 

22

Bồi lời, cây gió

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

7.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 4

đồng/cây

42.000

 

 

- Trên 4 năm

đồng/cây

98.000

 

23

Bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu (mật độ 2.000 cây/ha)

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/ha

10.000.000

 

 

- KTCB năm 2-3 có ĐK: 3-5cm

đồng/ha

18.900.000

 

 

- KTCB năm 4-5 có ĐK: 6-10cm

đồng/ha

31.500.000

 

 

- KTCB trên 5 năm ĐK > 10cm

đồng/ha

54.250.000

 

24

Phượng, gòn, mù u, thầu đâu, bàng, hoa sữa

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

2.500

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 4

đồng/cây

10.000

 

 

- Năm 5 đến năm thứ 10

đồng/cây

31.000

 

 

- Năm 11 đến năm thứ 15

đồng/cây

62.000

 

 

- Trên 15 năm

đồng/cây

85.000

 

25

Cây sao, dầu, xà cừ (mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/ha

5.000.000

 

 

- KTCB năm 1

đồng/ha

7.500.000

 

 

- KTCB năm 2

đồng/ha

10.000.000

 

 

- KTCB năm 3

đồng/ha

12.000.000

 

 

- KTCB năm 4

đồng/ha

20.000.000

 

 

- KTCB năm 5-10

đồng/ha

30.000.000

 

 

- KTCB năm 11-20

đồng/ha

52.000.000

 

 

- KTCB năm 21-30

đồng/ha

83.000.000

 

26

Tre, lồ ô

 

 

 

 

- Chưa thu hoạch

đồng/bụi

65.000

 

 

- Trong thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

19.000

 

27

Tre lục trúc, điền trúc (bát độ) (mật độ 625 bụi/ha)

 

 

 

 

- Cây trồng 1 năm

đồng/ha

 

15.000.000

 

- Cây trồng 2 năm

đồng/ha

 

21.000.000

 

- Cây trồng 3 năm

đồng/ha

 

27.000.000

 

- Cây trồng 4 năm

đồng/ha

 

36.000.000

 

- Cây thu hoạch tốt

đồng/ha

 

72.000.000

28

Vườn chè (mật độ 12.000 bầu/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/ha

12.000.000

20.000.000

 

- KTCB năm 2

đồng/ha

21.000.000

36.000.000

 

- KTCB năm 3

đồng/ha

29.000.000

49.000.000

 

- Thu bói

đồng/ha

40.000.000

61.000.000

 

- Kinh doanh năm 1-5

đồng/ha

55.000.000

69.000.000

 

- Kinh doanh năm 6-20

đồng/ha

62.000.000

85.000.000

 

- Trên 20 năm

đồng/ha

35.000.000

46.500.000

29

Cây quế

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/cây

12.000

 

 

- Cây trồng 2-3 năm

đồng/cây

65.000

 

 

- Cây trồng 4-5 năm

đồng/cây

100.000

 

 

- Cây trồng trên 5 năm

đồng/cây

125.000

 

30

Cây cari, kakina, bồ kết

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

8.500

 

 

- Cây chưa thu hoạch

đồng/cây

30.000

 

 

- Cây đang thu hoạch

đồng/cây

72.000

 

31

Hàng rào cây xanh

đồng/m2

6.500

 

32

Cây đào tiên (làm thuốc)

 

 

 

 

- Cây trồng mới 1 năm

đồng/cây

2.500

 

 

- Cây chưa có trái

đồng/cây

25.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

62.000

 

33

Cây điệp, mai quế anh

 

 

 

 

- Chưa ra hoa (cao 1-2 mét)

đồng/cây

36.000

 

 

- Đang ra hoa (cao trên 2 mét)

đồng/cây

85.000

 

34

Trúc

đồng/bụi

50.000

 

35

Hoa giấy

 

 

 

 

Trên 1 năm

đồng/cây

25.000

 

36

Đinh lăng

 

 

 

 

Cao trên 1 mét

đồng/bụi

14.000

 

37

Bông lài có hoa

đồng/cây

14.000

 

38

Trạng nguyên

 

 

 

 

Cao trên 1 mét

đồng/cây

14.000

 

II

Cây trồng hàng năm

 

 

 

1

Sắn mì, khoai lang, khoai từ, khoai môn, mình tinh, chuối nước

đồng/m2

2.600

 

2

Bắp

đồng/m2

3.700

 

3

Mè đậu các loại

đồng/m2

2.000

 

4

Mướp, bầu, bí

đồng/m2

7.500

 

5

Dưa leo, đậu đũa, khổ qua

đồng/m2

19.000

 

6

Cà các loại (4 cây/m2)

đồng/m2

37.000

 

7

Cây ớt (5 cây/m2)

đồng/m2

15.000

 

8

Riềng, sả

đồng/m2

3.500

 

9

Thuốc lá

đồng/m2

3.000

 

10

Lúa nước

 

 

 

 

- Ruộng tốt

đồng/ha

35.000.000

 

 

- Ruộng trung bình

đồng/ha

28.723.000

 

 

- Ruộng xấu

đồng/ha

21.276.000

 

11

Lúa rẫy

đồng/ha

14.000.000

 

12

Rau các loại

đồng/m2

8.000

 

13

Cỏ cao sản, cỏ tây

đồng/ha

12.000.000

 

14

Mía

 

 

 

 

- Mía tơ

đồng/ha

 

40.000.000

 

- Mía vụ 2

đồng/ha

 

29.260.000

 

- Mía vụ 3

đồng/ha

 

23.940.000

15

Cây bông vải

đồng/ha

24.000.000

 

16

Cây dâu tằm

đồng/ha

24.000.000

 

17

Dưa các loại (trừ dưa leo)

đồng/ha

24.000.000

 

18

Cây sen, cây súng

đồng/m2

10.000

 

19

Nha đam

đồng/m2

13.000

 

20

Bông cúc, vạn thọ

đồng/m2

20.000

 

21

Bông giờ

đồng/m2

13.000

 

Ghi chú:

1. Đối với các vườn cây lâu năm:

Mức giá trong Bảng giá bồi thường này là mức giá tối đa; khi tiến hành bồi thường căn cứ vào tình hình thực tế của vườn cây để xác định giá bồi thường cho phù hợp.

2. Các loại cây lấy gỗ: Cây sao, dầu, xà cừ, bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị của cây được bồi thường bằng giá bán từng cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước tại thời điểm bồi thường.

3. Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

4. Cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.

5. Đối với cây trồng khác không có trong Bảng giá này thì tùy theo giá trị sử dụng mà áp dụng mức giá tương đương với nhóm cây cùng loại./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1782/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1782/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/11/2010
Ngày hiệu lực16/11/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/06/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1782/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1782/2010/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1782/2010/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1782/2010/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Yên
              Người kýPhạm Đình Cự
              Ngày ban hành06/11/2010
              Ngày hiệu lực16/11/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/06/2013
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1782/2010/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1782/2010/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng