Quyết định 179/2005/QĐ-UBDT

Quyết định 179/2005/QĐ-UBDT về quy chế hoạt động của Trung tâm tin học do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 179/2005/QĐ-UBDT quy chế hoạt động Trung tâm tin học


ỦY BAN DÂN TỘC
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số 179/2005/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TIN HỌC

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày 16/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc.
Căn cứ Quyết định số 248/2003/QĐ-UBDT ngày 11/11/2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tin học.
Căn cứ Quyết định số 239/2003/QĐ-UBDT ngày 27/10/2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về quy chế làm việc của Uỷ ban Dân tộc.
Căn cứ Quyết định số 253/QĐ-UBDT ngày 09/09/2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc v/v phê duyệt dự án "Xây dựng trang thông tin điện tử đối ngoại của Uỷ ban Dân tộc trên Internet".
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Giám đốc Trung tâm Tin học
,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Trung tâm Tin học.

Điều 2. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Uỷ ban và Giám đốc Trung tâm Tin học chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
UỶ BAN DÂN TỘC
PHÓ CHỦ NHIỆM




Bế Trường Thành

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TIN HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 179/2005/QĐ-UBDT ngày 28 tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều1: Trung tâm Tin học được thành lập theo Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ. Trung tâm Tin học có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức quy định tại Quyết định số 248/2003/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc.

Điều 2: Mối quan hệ của Trung tâm Tin học với cấp trên và với các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc thực hiện theo Quyết định số 239/2003/QĐ-UBDT ngày 27/10/2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc.

Điều 3: Trung tâm Tin học hoạt động theo chế độ Thủ trưởng, chịu sự quản lý trực tiếp của Uỷ ban Dân tộc, của các cơ quan chức năng về lĩnh vực công nghệ thông tin có liên quan theo quy định của Nhà nước; đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin.

Chương 2:

NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG

Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Trung tâm và các Phó Giám đốc Trung tâm.

4.1 Giám đốc Trung tâm Tin học do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc bổ nhiệm và miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về toàn bộ hoạt động của Trung tâm Tin học, kể cả khi Giám đốc Trung tâm phân công hoặc ủy quyền cho Phó Giám đốc. Giám đốc Trung tâm có các nhiệm vụ và quyền hạn:

- Quản lý, tổ chức, điều hành toàn bộ hoạt động của Trung tâm Tin học.

- Xác định phương hướng hoạt động của Trung tâm Tin học trong từng giai đoạn.

- Nghiên cứu, tư vấn giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về cơ sở khoa học ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý của Uỷ ban

- Phối hợp với các cơ quan chức năng của Uỷ ban và các đơn vị làm công tác dân tộc ở địa phương xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử; giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban tổ chức thực hiện các hoạt động này.

- Xây dựng quy hoạch và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ, viên chức.

- Phối hợp với các tổ chức Đảng, đoàn thể thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ, viên chức của Trung tâm Tin học; tổ chức phong trào thi đua trong đơn vị nhằm động viên đội ngũ cán bộ, viên chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.

- Định kỳ báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về tình hình tổ chức và hoạt động của Trung tâm theo quy định hiện hành.

- Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, cơ sở vật chất kỹ thuật và vốn của Trung tâm Tin học theo các quy định của Nhà nước, là chủ tài khoản của Trung tâm Tin học

- Ban hành các quy định, quy chế quản lý phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước và của Uỷ ban Dân tộc để phát huy cao nhất hiệu quả các hoạt động của Trung tâm Tin học

- Ký kết các dự án nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định hiện hành.

- Ký kết các hợp đồng lao động theo quy định hiện hành.

4.2 Các Phó Giám đốc Trung tâm Tin học do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Tin học. Các Phó Giám đốc là người giúp việc Giám đốc, do Giám đốc phân công, quản lý từng lĩnh vực, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công việc được giao.

Điều 5: Lãnh đạo các phòng ban trực thuộc Trung tâm Tin học.

1. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Giám đốc Trung tâm đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban quyết định bổ nhiệm và miễn nhiệm.

Trưởng phòng chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc Trung tâm về các hoạt động của phòng.

Nhiệm vụ của phó Trưởng phòng do Trưởng phòng phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về những việc được giao.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng phòng:

Tham mưu cho Giám đốc Trung tâm về lĩnh vực mình phụ trách. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác của phòng trên cơ sở kế hoạch chung của Trung tâm Tin học.

Quản lý lao động: giờ giấc làm việc, hiệu quả công việc; sử dụng bảo quản tài sản đã được cơ quan giao cho phục vụ công tác chuyên môn.

Báo cáo Giám đốc Trung tâm hoặc phó Giám đốc phụ trách trực tiếp tình hình, kết quả và kế hoạch công tác của Phòng theo định kỳ: tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm.

Chủ động và phối hợp với các Phòng ban khác của Trung tâm Tin học triển khai thực hiện những công việc có liên quan.

Đề xuất Giám đốc Trung tâm xem xét, giải quyết về điều kiện làm việc, chế độ chính sách, đánh giá cán bộ viên chức của Phòng theo quy định.

Thực hiện những nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm giao.

3. Trưởng Phòng Công nghệ Thông tin:

Ngoài nhiệm vụ chung nêu ở mục 1 và 2 điều này, còn có nhiệm vụ, quyền hạn:

+ Tham mưu cho Giám đốc Trung tâm Tin học trong việc xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, dự án tin học hóa các mặt công tác của Uỷ ban Dân tộc và các cơ quan làm công tác dân tộc của địa phương.

+ Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin; hoạt động đào tạo công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức của Uỷ ban Dân tộc theo kế hoạch đã được duyệt.

+ Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng các phần mềm ứng dụng tại Uỷ ban Dân tộc.

4. Trưởng Phòng Tích hợp dữ liệu

Ngoài nhiệm vụ chung nêu ở mục 1 và 2 điều này, còn có nhiệm vụ, quyền hạn:

+ Tham mưu cho Giám đốc Trung tâm Tin học trong việc xây dựng và thực hiện các giải pháp phát triển hạ tầng mạng Tin học của Uỷ ban Dân tộc.

+ Phân quyền sử dụng thông tin trên mạng cho cán bộ, công chức thuộc Uỷ ban Dân tộc.

+ Đảm bảo hoạt động thường xuyên của hệ thống mạng tại Uỷ ban Dân tộc.

+ Quản lý các trang thông tin điện tử nội bộ của Uỷ ban Dân tộc và trang thông tin điều hành của Chính phủ tại Uỷ ban Dân tộc.

+ Tổ chức lưu trữ thông tin theo định kỳ.

5. Trưởng Phòng Hành chính quản trị:

Ngoài nhiệm vụ chung nêu ở mục 1 và 2 điều này, còn có nhiệm vụ, quyền hạn:

+ Tổng hợp kế hoạch và chương trình công tác tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm của các phòng trong Trung tâm Tin học. Lập các báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, nội quy, quy định, báo cáo sơ kết, báo cáo tổng kết của Trung tâm Tin học.

+ Tham mưu giúp Giám đốc Trung tâm Tin học về công tác tổ chức cán bộ theo đúng các quy định hiện hành.

+ Quản lý công tác kế toán tài chính, quản trị, bảo quản tài sản công của cơ quan đúng quy định của Bộ Tài chính.

6. Trưởng phòng WEB:

Ngoài nhiệm vụ chung nêu ở mục 1 và 2 điều này, còn có nhiệm vụ, quyền hạn:

+ Tham mưu giúp Giám đốc Trung tâm Tin học về các giải pháp phát triển trang thông tin đối ngoại

+ Xây dựng nội dung tuyên truyền, lên ma két, hiệu đính từng số trình Ban biên tập phát hành.

+ Lập danh sách và dự toán nhuận bút tin, bài, ảnh các thông tin đã sử dụng trong trang thông tin điện tử đối ngoại.

+ Theo dõi, tổng hợp, chọn lọc những tin tức, sự kiện... nổi bật của Uỷ ban Dân tộc và của các vùng miền trên cả nước về lĩnh vực dân tộc.

+ Giúp Ban biên tập trong các hoạt động chuyên môn của Ban.

Điều 6: Cán bộ, viên chức Trung tâm Tin học có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ theo đúng chức danh đã được quy định; chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước; có ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết, thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy chế của cơ quan Uỷ ban Dân tộc; giữ gìn và bảo vệ của công, bảo vệ bí mật của Nhà nước; có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần kiệm liêm chính chí công vô tư, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng theo quy định hiện hành.

Được quyền góp ý với lãnh đạo Phòng về kế hoạch, nội dung công việc của phòng; được báo cáo trung thực và phản ảnh những hoạt động trái pháp luật của các cá nhân đến lãnh đạo Trung tâm và Lãnh đạo Uỷ ban Dân tộc và chịu trách nhiệm trước những ý kiến phản ảnh của mình; thực hiện đúng quy chế dân chủ cơ sở trên các mặt hoạt động của Trung tâm Tin học.

Chương 3:

CHẾ ĐỘ HỌP, HỘI NGHỊ, THÔNG TIN, BÁO CÁO

Điều 8: Chế độ hội họp

- Vào thứ 2 hàng tuần: Trung tâm thực hiện chế độ giao ban lãnh đạo

- Vào cuối tuần thứ 4 hàng tháng, toàn thể cán bộ, viên chức Trung tâm họp giao ban

- Khi cần thiết, Giám đốc Trung tâm Tin học tổ chức họp bất thường.

Điều 9: Chế độ báo cáo

Các phòng của Trung tâm có trách nhiệm báo cáo công tác bằng văn bản về tình hình công tác của phòng mình tới bộ phận tổng hợp thuộc Phòng Hành chính Quản trị báo cáo Giám đốc Trung tâm theo quy định:

- Báo cáo tuần: gửi trước thứ 4 hàng tuần

- Báo cáo tháng: gửi trước ngày 20 hàng tháng

- Báo cáo quý: gửi trước ngày 20 tháng cuối quý

- Báo cáo năm: gửi trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

Chương 4:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10: Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký, là cơ sở pháp lý cho các hoạt động của Trung tâm Tin học.

Điều 11: Cán bộ, viên chức của Trung tâm Tin học chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu cần phải sửa đổi, bổ sung bản Quy chế này, Giám đốc Trung tâm Tin học thống nhất với Vụ Tổ chức Cán bộ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc xem xét, quyết định.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
UỶ BAN DÂN TỘC
PHÓ CHỦ NHIỆM




Bế Trường Thành

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 179/2005/QĐ-UBDT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu179/2005/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/04/2005
Ngày hiệu lực28/04/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 179/2005/QĐ-UBDT

Lược đồ Quyết định 179/2005/QĐ-UBDT quy chế hoạt động Trung tâm tin học


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 179/2005/QĐ-UBDT quy chế hoạt động Trung tâm tin học
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu179/2005/QĐ-UBDT
                Cơ quan ban hànhUỷ ban Dân tộc
                Người kýBế Trường Thành
                Ngày ban hành28/04/2005
                Ngày hiệu lực28/04/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 179/2005/QĐ-UBDT quy chế hoạt động Trung tâm tin học

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 179/2005/QĐ-UBDT quy chế hoạt động Trung tâm tin học

                        • 28/04/2005

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/04/2005

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực