Quyết định 18/2009/QĐ-UBND

Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, năm 2010 theo trình độ phát triển do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành

Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng đã được thay thế bởi Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản hết hiệu lực tỉnh Điện Biên và được áp dụng kể từ ngày 08/04/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 18/2009/QĐ-UBND

Điện Biên Phủ, ngày 18 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II, NĂM 2010 THEO TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số: 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định số: 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số: 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của liên bộ: Ủy Ban dân tộc, Bộ KHĐT, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ NNPTNT hướng dẫn thực hiện chương trình Phát triển KTXH các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
Căn cứ Nghị quyết số: 174/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư chương trình 135 giai đoạn II, năm 2010;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, năm 2010 theo trình độ phát triển với nội dung cụ thể như sau.

1. Đối tượng áp dụng: các xã đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo các Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

2. Phạm vi áp dụng: áp dụng cho việc phân bổ và giao kế hoạch vốn cho dự án phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu của các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, năm 2010 theo trình độ phát triển.

3. Phân loại các xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135 giai đoạn II, năm 2010 theo trình độ phát triển

Tổng số xã thụ hưởng chương trình 135 giai đoạn II năm 2010: 77 xã

Trong đó: 24 xã loại I, 29 xã loại II, 24 xã loại III

(Cụ thể như biểu chi tiết kèm theo)

4. Định mức phân bổ

Xã loại I: 900 triệu đồng/xã

Xã loại II: 1.000 triệu đồng/xã

Xã loại III: 1.100 triệu đồng/xã

Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này, Ban chỉ đạo chương trình 135 giai đoạn II của tỉnh các ngành liên quan và UBND các huyện triển khai thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu theo đúng các quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban dân tộc tỉnh, Giám các đốc Sở: KH và ĐT, TC, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Chủ tịch UBND các huyện và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nhân

 

BIỂU PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II, NĂM 2010 - TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Tờ trình số: 18/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Điện Biên)

Số TT

Đơn vị huyện, xã

Tổng số xã

Phân loại xã năm 2009

Loại I

Loại II

Loại III

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG SỐ

77

24

29

24

I

HUYỆN TUẦN GIÁO

9

4

3

2

1

Xã Ta Ma

 

 

 

x

2

Xã Phình Sáng

 

 

x

 

3

Xã Mường Mùn

 

 

x

 

4

Xã Mùn Chung

 

x

 

 

5

Xã Quài Cang

 

x

 

 

6

Xã Nà Sáy

 

x

 

 

7

Xã Mường Thín

 

 

x

 

8

Xã Tênh Phông

 

 

 

x

9

Xã Toả Tình

 

x

 

 

II

HUYỆN MƯỜNG ẢNG

8

2

3

3

1

Xã Ẳng Cang

 

x

 

 

2

Xã Ẳng Tở

 

 

x

 

3

Xã Mường Lạn

 

 

x

 

4

Xã Mường Đăng

 

 

x

 

5

Xã Nặm Lịch

 

 

 

x

6

Xã Ngối Cáy

 

 

 

x

7

Xã Búng Lao

 

x

 

 

8

Xã Xuân Lao

 

 

 

x

III

HUYỆN TỦA CHÙA

10

3

7

0

1

Xã Trung Thu

 

 

x

 

2

Xã Tủa Thàng

 

x

 

 

3

Xã Mường Đun

 

x

 

 

4

Xã Xá Nhè

 

 

x

 

5

Xã Tả Phình

 

 

x

 

6

Xã Huổi Só

 

 

x

 

7

Xã Tả Sìn Thàng

 

x

 

 

8

Xã Lao Xả Phình

 

 

x

 

9

Xã Sín Chải

 

 

x

 

10

Xã Sính Phình

 

 

x

 

IV

HUYỆN MƯỜNG CHÀ

13

5

3

5

1

Xã Na Sang

 

x

 

 

2

Xã Mường Mươn

 

x

 

 

3

Xã Ma Thì Hồ

 

 

 

x

4

Xã Si Pa Phìn

 

x

 

 

5

Xã Phìn Hồ

 

 

x

 

6

Xã Chà Nưa

 

 

 

 

7

Xã Chà Tở

 

 

x

 

8

Xã Nậm Khăn

 

 

 

x

9

Xã Mường Tùng

 

 

 

x

10

Xã Xá Tổng

 

 

 

x

11

Xã Pa Ham

 

x

 

 

12

Xã Hừa Ngài

 

 

 

x

13

Xã Huổi Lèng

 

 

x

 

14

Xã Sa Lông

 

x

 

 

V

HUYỆN MƯỜNG NHÉ

16

1

3

12

1

Xã Chà Cang

 

x

 

 

2

Xã Pa Tần

 

 

 

x

3

Xã Nà Bủng

 

 

 

x

4

Xã Nà Hỳ

 

 

x

 

5

Xã Nà Khoa

 

 

 

x

6

Xã Quảng Lâm

 

 

 

x

7

Xã Nậm Kè

 

 

 

x

8

Xã Mường Toong

 

 

 

x

9

Xã Mường Nhé

 

 

x

 

10

Xã Chung Chải

 

 

 

x

11

Xã Sín Thầu

 

 

x

 

12

Xã Sen Thượng

 

 

 

x

13

Xã Leng Su Sìn

 

 

 

x

14

Xã Nậm Vì

 

 

 

x

15

Xã Pá Mỳ

 

 

 

x

16

Xã Na Cô Sa

 

 

 

x

VI

HUYỆN ĐIỆN BIÊN

8

4

4

0

1

Xã Nà Tấu

 

x

 

 

2

Xã Nà Nhạn

 

x

 

 

3

Xã Núa Ngam

 

x

 

 

4

Xã Pa Thơm

 

 

x

 

5

Xã Na Ư

 

 

x

 

6

Xã Mường Nhà

 

 

x

 

7

Xã Mường Lói

 

 

x

 

8

Xã Mường Phăng

 

x

 

 

VII

HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG

13

5

6

2

1

Xã Na Son

 

x

 

 

2

Xã Pu Nhi

 

x

 

 

3

Xã Nong U

 

 

x

 

4

Xã Xa Dung

 

 

x

 

5

Xã Phì Nhừ

 

x

 

 

6

Xã Phình Giàng

 

 

x

 

7

Xã Háng Lìa

 

 

x

 

8

Xã Tìa Dình

 

 

 

x

9

Xã Mường Luân

 

x

 

 

10

Xã Chiềng Sơ

 

 

 

x

11

Xã Pú Hồng

 

 

x

 

12

Xã Keo Lôm

 

 

x

 

13

Xã Luân Giói

 

x

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 18/2009/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu18/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/12/2009
Ngày hiệu lực18/12/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/06/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 18/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu18/2009/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Điện Biên
                Người kýHoàng Văn Nhân
                Ngày ban hành18/12/2009
                Ngày hiệu lực18/12/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/06/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng