Nội dung toàn văn Quyết định 1819/QĐ-UBND bổ sung đơn giá cước vận chuyển di dân tái định cư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1819/QĐ-UBND | Điện Biên Phủ, ngày 08 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BỔ SUNG ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA TỚI MỘT SỐ KHU ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN VÀ TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số: 40/2002/PL-UBTVQH 10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số: 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều về Pháp lệnh giá; Nghị định số: 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 170/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều về Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Quyết định số: 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy định về bồi thường hỗ trợ và Tái định cư dự án thủy điện Sơn La; Quyết định số: 141/2007/QĐ-TTg ngày 24/8/2007, Quyết định số: 31/2008/QĐ-TTg ngày 25/2/2007 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung của Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 191/TTr-STC ngày 28/9/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá cước vận chuyển di dân tái định cư thủy điện Sơn La thuộc các điểm, cụ thể như sau:
1. Đơn giá cước vận chuyển di dân TĐC thủy điện Sơn La từ cụm dân cư số 3 bản Há Mò Lử xã Sá Tổng, huyện Mường Chà đến điểm TĐC thị xã Mường Lay: 907.865 đồng/tấn.
Trong đó:
- Cước vận chuyển bằng ô tô: 130.502 đồng/tấn.
- Bốc dỡ lên, xuống ô tô: 39.258 đồng/tấn
- Chi phí phương tiện chờ đợi: 15.000 đồng/tấn
- Cước bốc dỡ, vận chuyển bộ: 322.597 đồng/tấn.
- Cước vận chuyển bằng đường sông: 361.250 đồng/tấn
- Bốc dỡ lên, xuống xuồng: 39.258 đồng/tấn
2. Đơn giá cước vận chuyển di dân TĐC thủy điện Sơn La từ cụm dân cư số 3 bản Há Mò Lử xã Sá Tổng, huyện Mường Chà đến điểm TĐC Nậm San, huyện Mường Nhé: 1.260.473 đồng/tấn
Trong đó:
- Cước vận chuyển bằng ô tô: 481.879 đồng/tấn.
- Bốc dỡ lên, xuống ô tô: 40.489 đồng/tấn
- Chi phí phương tiện chờ đợi: 15.000 đồng/tấn
- Cước bốc dỡ, vận chuyển bộ: 322.597 đồng/tấn.
- Cước vận chuyển bằng đường sông: 361.250 đồng/tấn
- Bốc dỡ lên, xuống xuồng: 39.258 đồng/tấn
3. Đơn giá cước vận chuyển di dân TĐC thủy điện Sơn La từ thị xã Mường Lay đến Pa So, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu: 342.755 đồng/tấn
Trong đó:
- Cước vận chuyển bằng ô tô: 288.497 đồng/tấn.
- Bốc dỡ lên, xuống ô tô: 39.258 đồng/tấn
- Chi phí phương tiện chờ đợi: 15.000 đồng/tấn
4. Đơn giá cước vận chuyển di dân TĐC thủy điện Sơn La từ thị xã Mường Lay đến thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu: 410.738 đồng/tấn
Trong đó:
- Cước vận chuyển bằng ô tô: 356.480 đồng/tấn.
- Bốc dỡ lên, xuống ô tô: 39.258 đồng/tấn
- Chi phí phương tiện chờ đợi: 15.000 đồng/tấn
5. Cước vận chuyển hành khách bằng ô tô: 480 đồng/người.km
6. Cước vận chuyển hành khách bằng đường sông: Từ bờ sông thuộc cụm dân cư số 3 bản Há Mò Lử xã Sá Tổng, huyện Mường Chà đến bến Sông Đà, thị xã Mường Lay (25km) là: 71.425 đồng/người.
7. Đơn giá cước vận chuyển trên chỉ áp dụng cho các hộ gia đình di chuyển từ cụm dân cư số 3 bản Há Mò Lử xã Sá Tổng, huyện Mường Chà đến điểm TĐC thị xã Mường Lay và đến điểm TĐC Nậm San, huyện Mường Nhé; từ thị xã Mường Lay đến Pa So, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu và đến thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao cho UBND các huyện, thị xã chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xác định cự ly vận chuyển và căn cứ đơn giá vận chuyển do UBND tỉnh quy định tại thời điểm di chuyển, lập phương án hỗ trợ (phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thẩm định) trình UBND cấp huyện quyết định phê duyệt phương án hỗ trợ và tổ chức thực hiện.
Xử lý chuyển tiếp: Đối với các phương án đã được phê duyệt và đã chi trả tiền không thực hiện theo nội dung quy định tại Quyết định này. Các phương án đã được phê duyệt nhưng chưa chi trả được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thành viên ban chỉ đạo Dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh; Trưởng Ban quản lý di dân tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ban, ngành đoàn thể tỉnh và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |