Quyết định 19/2011/QĐ-UBND

Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành

Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc đã được thay thế bởi Quyết định 15/2012/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà công trình kiến trúc gắn liền và được áp dụng kể từ ngày 01/08/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 19/2011/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 286/TTr-SXD ngày 20/4/2011 (kèm biên bản họp liên ngành: Xây dựng - Tài chính - Tài nguyên và Môi trường lập ngày 20/4/2011) về việc ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đ
ất khi Nhà nước thu hi đt trên đa bàn tnh Thái Nguyên; Văn bn thẩm định s533/TP-XDVB ngày 20/4/2011 ca Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

(Có Ph lc chi tiết kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Quy đnh áp dụng:

1. Phạm vi áp dụng:

1.1. Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng đối với nhà ở, công trình kiến trúc phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

1.2. Những công tác xây lắp không có trong đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo đơn giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh và hướng dẫn lập dự toán công trình xây dng ca Sở Xây dng Thái Nguyên;

1.3. Những công trình nhà ca khác vi loại nhà đã nêu (theo Ph lc đính kèm) thì được tính thêm hoặc trừ đi khi lưng thc tế và áp dụng theo đơn giá công việc xây dựng chi tiết ti các ph lc ca đơn giá này;

1.4. Nhà và công trình kiến trúc gắn lin với đt xây dựng không đúng quy trình kthut xây dng và h thống đnh mc kinh tế k thuật hin hành ca Nhà nưc không được bi thưng theo đơn giá này mà phải lập phương án riêng trình cp thẩm quyn thẩm định, phê duyt.

2. Thi gian áp dụng:

2.1. Các d án đầu tư xây dng mà phương án bi thường, h trợ nhà ca, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyn phê duyệt và đã thông báo trả tin trưc ngày 01/5/2011 thì thực hin theo Quyết định đã được phê duyệt;

2.2. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc chưa được phê duyệt và phương án bổ sung sau ngày 01/5/2011 hoặc phê duyệt trước ngày 01/5/2011 nhưng chưa có thông báo trả tiền thì lập lại theo Đơn giá bồi thường mới để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Những trưng hp khác Hội đồng bi thưng có văn bn gi Sở Xây dng đnghiên cu, hưng dn hoặc trình UBND tnh Thái Nguyên gii quyết cụ thể.

Điều 3. Giao cho Sở Xây dng Thái Nguyên ch trì phi hp với Sở Tài chính, STài nguyên và Môi trưng và các ngành liên quan hưng dn các Sở, Ban, ngành; UBND các huyn, th xã Sông Công, thành ph Thái Nguyên và các ch đu tư trên đa bàn tnh t chc thc hin.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan; các tổ chức, cá nhân hộ gia đình có sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2011 và thay thế: Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 17/6/2008 của UBND tỉnh về đính chính Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Xuân Đương

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH

ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất là bồi thường toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, chi phí thiết kế, chi phí giám sát kỹ thuật xây dựng, một số khoản mục chi phí khác và các loại thuế theo quy định, cần thiết để hoàn thành 1 m2 xây dựng; 1 đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác xây lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình.

I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GỒM:

1. Chi phí trực tiếp: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công.

1.1. Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các vật liệu khác,…) phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2 xây dựng nhà, một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Trong chi phí vật liệu không bao gồm giá trị vât liệu tính vào chi phí chung, chi phí thuộc kinh phí kiến thiết cơ bản khác. Giá vật liệu tính trong đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng và tại thời điểm tháng 3/2011 tại thị trường các khu vực giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

1.2. Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Tiền lương ngày công bình quân theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày14/12/2004 của Chính phủ. Mức lương tối thiểu vùng tính theo quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ.

Các khon phụ cp lưu động, phụ cp không n định sản xuất và mt skhon lương ph (ngh lễ, ngh tết, ngh phép,), mt s chi phí có th khoán trc tiếp cho nời lao động đưc tính toán xác định theo quy định hin hành ca Nhà nước.

2. Các chi phí nh bng định mc t lệ(%):

2.1. Chi phí chung;

2.2. Thu nhp chịu thuế tính trưc;

2.3. Thuế giá tr gia tăng;

3. Các chi phí t lkhác theo quy định hin hành ca Nhà nước.

II. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC:

1. Những quy định chung vtính toán đơn giá nhà, công trình kiến trúc:

- Các loi nhà ở s dng đxây dng đơn giá bồi thưng là các loi nhà thông dụng, phbiến đưc xây dng trên đa bàn tỉnh Thái Nguyên;

- Sử dụng các loại vật liệu thông dụng, lưu hành rộng rãi trên thị trường Thái Nguyên để xây dựng Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc;

- Những loi nhà và công trình kiến trúc đc thù vn dụng công trình tương t đã xlý bi thưng trong quá trình giải png mặt bng những năm gần đây.

2. Cơ sở xác định Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc:

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

- Định mức dự toán xây dựng công trình được Bộ Xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007;

- Quyết định số 957/2009/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

- Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và chi phí lán trại theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được UBND tỉnh Thái Nguyên công bố kèm theo Văn bản số 1820/UBND-XDCB ngày 28/12/2007;

- Đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh công bố kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008;

- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

- Mức giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tháng 3 năm 2011 theo Thông báo số 217/TB-LS ngày 30/3/2011 của liên Sở Xây dựng - Tài chính Thái Nguyên;

- Hồ sơ thiết kế kỹ thi công của các loại nhà chọn làm mẫu tính toán.

III. NỘI DUNG TÍNH TOÁN XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC:

1. Nhà xây gạch các loại:

a) Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng với kết cấu tường chịu lực hoặc khung bê tông cốt thép chịu lực bao gồm các công tác xây lắp sau:

- Phần móng nhà: Đào đất móng, xây móng, bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát láng bể tự hoại (nếu có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm kỹ;

* Móng nhà chuẩn I tầng xây đá, gạch chỉ sâu 800,0mm, rộng 800,0mm; nhà II+III tầng móng sâu 1.400,0mm, rộng 1.000,0mm; nhà IV+V tầng móng sâu 1.800,0mm, rộng 1.200,0mm.

* Công tác xử lý móng bằng cọc tre, cọc bê tông cốt thép chưa tính trong đơn giá;

- Phần thân nhà: Xây tường bao che xây kín (chưa trừ cửa, ô thoáng các loại), chịu lực, các bức ngăn trong nhà, cột bê tông cốt thép, khung, dầm, giằng tường, cầu thang;

- Công tác làm mái: Mái bằng bê tông cốt thép, mái lợp ngói, lợp phibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà;

- Công tác hoàn thiện nhà: Trát, láng, quét vôi ve.

b) Công tác cấp điện được tính bằng 5% giá trị dự toán của công trình nhà có cấp điện; riêng cấp, thoát nước được xác định cụ thể theo danh mục trong phụ lục bảng giá; chi phí lắp đặt thiết bị điện và thiết bị vệ sinh trong nhà chưa có trong đơn giá bồi thường nhà.

2. Nhà gỗ, tre:

a) Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất lắp dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường vách.

b) Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:

- Công tác lát nền, làm trần;

- Công tác lắp đặt điện, nước;

- Công tác xây lắp các kết cấu đòi hỏi mỹ thuật cao như trạm khắc trên gỗ nhà cổ …

- Riêng nhà sàn chưa có công tác làm tường bao, tường ngăn và làm mặt sàn.

3. Một số công tác xây lắp và kết cấu xây dựng:

Đơn giá bồi thường các công tác xây lắp và kết cấu xây dựng là đơn giá tổng hợp bao gồm: Chi phí trực tiếp, các chi phí tỉ lệ theo quy định.

4. Một số công trình kiến trúc khác:

a) Di chuyển mộ:

- Đơn giá bồi thường đối với mộ chưa cải táng bao gồm: Đào đất, bốc mộ để di chuyển đến địa điểm mới, chi phí bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách granitô, các chi phí về lễ vật làm thủ tục khi bốc, chuyển mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian;

- Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải táng bao gồm: Đào đất, các chi phí về lễ vật làm thủ tục khi bốc, chuyển mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian;

- Đơn giá bồi thường mộ chưa bao gồm chi phí xây mộ, trát, ốp mộ...

b) Những loại nhà và công trình kiến trúc đặc thù được xử lý riêng cho từng trường hợp cụ thể.

IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

1. Phạm vi áp dụng:

- Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng đối với nhà ở, công trình kiến trúc phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

- Những công tác xây lắp không có trong đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo đơn giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh và hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng của Sở Xây dựng Thái Nguyên;

- Những công trình nhà cửa khác với loại nhà đã nêu (theo Phụ lục đính kèm) thì được tính thêm hoặc trừ đi khối lượng thực tế và áp dụng theo đơn giá công việc xây dựng chi tiết tại các phụ lục của bộ đơn giá này;

- Nhà và công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng quy trình kỹ thuật xây dựng và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước không được bồi thường theo đơn giá này mà phải lập phương án riêng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

2. Thời gian áp dụng:

- Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã có thông báo trả tiền trước ngày 01/5/2011 thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt;

- Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc chưa được phê duyệt và phương án bổ sung sau ngày 01/5/2011 hoặc phê duyệt trước ngày 01/5/2011 nhưng chưa có thông báo trả tiền thì lập lại theo Đơn giá bồi thường mới để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Những trường hợp cá biệt khác Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án tính toán, có văn bản gửi Sở Xây dựng, Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh Thái Nguyên giải quyết theo thẩm quyền./.

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá

(đồng)

 

PHN I

 

 

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ

 

 

I

N ở 5 tng, khung bê tông ct thép, tưng xây gch chỉ 220, cao 18m, nền đt, công trình vsinh khép kín

 

 

1

Nhà mái bng

m2XD

13.668.000

2

Nhà máin

m2XD

13.309.000

3

Nhà mái ngói 22v/m2

m2XD

13.089.000

4

Nhà lp mái fibrô xi măng

m2XD

12.929.000

II

N ở 4 tng, tưng xây gch chỉ 220, cao 14,5m, nền đt, có công trình vsinh khép kín

 

 

1

Khung bê tông ct thép

 

 

1.1

Nhà mái bng

m2XD

11.511.000

1.2

Nhà máin

m2XD

11.151.000

1.3

Nhà mái ngói 22v/m2

m2XD

10.931.000

1.4

Nhà lp mái fibrô xi măng

m2XD

10.772.000

2

Tưng chu lc

 

 

2.1

Nhà mái bng

m2XD

10.867.000

2.2

Nhà máin

m2XD

10.553.000

2.3

Nhà mái ngói 22v/m2

m2XD

10.363.000

2.4

Nhà lp mái fibrô xi măng

m2XD

10.190.000

III

N ở 3 tng, tưng xây gch chỉ 220, cao 11,1m, nền đt, có công trình vsinh khép kín

 

 

1

Khung bê tông ct thép

 

 

1.1

Nhà mái bng

m2XD

7.785.000

1.2

Nhà máin

m2XD

7.426.000

1.3

Nhà mái ngói 22v/m2

m2XD

7.206.000

1.4

Nhà lp mái fibrô xi măng

m2XD

7.046.000

2

Tưng chu lc

m2XD

 

2.1

Nhà mái bng

m2XD

6.416.000

2.2

Nhà máin

m2XD

6.056.000

2.3

Nhà mái ngói 22v/m2

m2XD

5.836.000

2.4

Nhà lp mái fibrô xi măng

m2XD

5.677.000

IV

N ở 2 tng, tưng xây gch chỉ 220, cao 7,5m, nền đt, có công trình vsinh khép kín

 

 

1

Khung bê tông ct thép

 

 

1.1

Nhà mái bng

m2XD

5.559.000

1.2

Nhà máin

m2XD

5.200.000

1.3

Nhà mái ngói 22v/m2

m2XD

4.980.000

1.4

Nhà lp mái fibrô xi măng

m2XD

4.820.000

2

Tưng chu lc

 

 

2.1

Nhà mái bng

m2XD

5.323.000

2.2

Nhà máin

m2XD

4.964.000

2.3

Nhà mái ngói 22v/m2

m2XD

4.744.000

2.4

Nhà lp mái fibrô xi măng

m2XD

4.584.000

V

N ở 1 tng, tưng chu lc xây gch ch 220, cao 3,6m, nền đt

 

 

1

Nhà mái bng công trình vsinh khép kín

m2XD

3.780.000

2

Nhà máin

m2XD

3.421.000

3

Nhà mái ngói 22v/m2

m2XD

3.201.000

4

Nhà lp mái fibrô xi măng

m2XD

3.041.000

VI

N ở 1 tng, tưng chu lc xây gch ch 110 bổ trụ, cao 3,6m, nền đt

 

 

1

Nhà máin

m2XD

2.864.000

2

Nhà mái ngói 22v/m2

m2XD

2.224.000

3

Nhà lp mái fibrô xi măng

m2XD

2.094.000

VII

N ở 1 tng, tưng gch Xilicát dy 180, cao 3,3m, nền đt

 

 

1

Nhà máin

m2XD

2.737.000

2

Nhà mái ngói 22v/m2

m2XD

2.561.000

3

Nhà lp mái fibrô xi măng

m2XD

2.432.000

VIII

N ở 1 tng, tưng gch x dy 180 cao 3,3m, nền đt

 

 

1

Nhà máin

m2XD

2.395.000

2

Nhà mái ngói 22v/m2

m2XD

2.241.000

3

Nhà lp mái fibrô xi măng

m2XD

2.129.000

IX

N tre nm, mái lp ngói đ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đt

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

545.000

2

Vách n rơm

m2XD

436.000

3

Tưng trình đt

m2XD

500.000

X

N tre nm , mái lợp phibrô xi măng , cao 2,5 m, không nền, nn đt

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

449.000

2

Vách n rơm

m2XD

340.000

3

ng trình đt

m2XD

417.000

XI

N tre nm , mái lợp lá c , cao 2,5 m , không bó nền, nền đt

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

439.000

2

Vách n rơm

m2XD

330.000

3

ng trình đt

m2XD

407.000

XII

N tre nm, mái lợp ngói đ, cao 2,5 m, nền, nền láng va XM

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

612.000

2

Vách n rơm

m2XD

503.000

3

ng trình đt

m2XD

567.000

XIII

N tre nm, mái lợp phibrô xi măng, cao 2,5 m, bó nền, nền ng va XM

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

516.000

2

Vách n rơm

m2XD

407.000

3

ng trình đt

m2XD

484.000

XIV

N tre nm, mái lợp lá c, cao 2,5 m, nền, nền láng vaXM

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

506.000

2

Vách n rơm

m2XD

397.000

3

ng trình đt

m2XD

474.000

XV

N ct g tròn N 4-5, mái lợp ngói đ, xà gồ, cu phong g xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không nền, nền đt

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

611.000

2

Vách n rơm

m2XD

549.000

3

ng trình đt dày 0,4m

m2XD

569.000

XVI

N ct g tròn N 4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà g g xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không nền, nền đt

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

508.000

2

Vách n rơm

m2XD

446.000

3

ng trình đt

m2XD

466.000

XVII

Nhà ct g tròn N 4-5, mái lợp lá c, xà g, cu phong g xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không nền, nền đt

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

498.000

2

Vách n rơm

m2XD

436.000

3

ng trình đt

m2XD

456.000

XVIII

N ct g tròn N 4-5, mái lợp ngói đ, xà g, cu phong g xẻ N 4-5, cao 2,5 m, nền, nn ng vaXM

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

678.000

2

Vách n rơm

m2XD

616.000

3

ng trình đt

m2XD

636.000

XIX

N ct g tròn N 4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà g g xẻ N 4-5, cao 2,5 m, nền, nền láng va XM

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

575.000

2

Vách n rơm

m2XD

513.000

3

ng trình đt

m2XD

533.000

XX

N ct g tròn N 4-5, mái lợp lá c, xà g, cu phong g xẻ N 4-5, cao 2,5 m, nền, nn ng va XM

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

565.000

2

Vách n rơm

m2XD

503.000

3

ng trình đt

m2XD

523.000

XXI

N sàn, ct g tròn N 4-5, xuyên gỗ, dm n, xà gồ, cu phong g, g xẻ N 4-5, không vách, nền đt

 

 

1

Mái lợp ngói đ

m2XD

629.000

2

Mái lợp phibrô xi măng

m2XD

526.000

3

Mái lợp lá c

m2XD

516.000

 

PHN II

 

 

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP

 

 

I

CÔNG TÁC BÊ TÔNG

 

 

1

tông nn si, đá 1x2 M200

m3

1.190.000

2

tông nn si, đá 1x2 M150

m3

1.107.000

3

tông ct tiết din ct <=0,2m2 cao <=16m đá 1x2 M200

m3

8.620.000

4

tông ct thép dầm đá 1x2 M200

m3

7.850.000

5

tông ct thép snh, ban công, sàn mái đá 1x2 M200

m2

911.000

6

tông ct thép ô văng, sê nô, máng thưng đá 1x2 M200

m2

377.000

7

tông ct thép tấm đan, đá 1x2, M200

m2

256.000

8

tông gch v va tam hợp M50

m3

521.000

II

CÔNG TÁC CẤP THOÁT NƯỚC

 

 

1

Cấp thoát ớc vào tng 1 nhà có bếp công trình vsinh khép kín

m2sàn

113.000

2

Cấp thoát ớc vào tng 2 trở lên nhà có bếp, công trình v sinh khép kín

m2sàn

76.000

III

CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT

 

 

1

ĐÀO ĐẤT

 

 

1.1

Đào đất khối lượng <=150m3 đầu

m3

88.000

1.2

Đào đất khối lượng >150m3 đến <=300m3

 

 

 

- Khối lượng 150m3 đầu

m3

88.000

 

- Khối lượng >150m3 đến <=300m3

m3

37.000

1.3

Đào đất khối lượng >300m3

 

 

 

- Khối lượng 150m3 đầu

m3

88.000

 

- Khối lượng >150m3 đến <=300m3

m3

37.000

 

- Khối ng >300m3

m3

15.000

2

ĐẮP ĐẤT

 

 

2.1

Đắp đê, đập, kênh mương khối lượng <= 150m3 đầu

m3

78.000

2.2

Đắp đê, đập, kênh mương khối lượng >150m3 đến <=300m3

 

 

 

- Khối lượng 150m3 đầu

m3

78.000

 

- Khối lượng >150m3 đến <=300m3

m3

36.000

2.3

Đắp đê, đập, kênh mương khối lượng > 300 m3

 

 

 

- Khối lượng 150m3 đầu

m3

78.000

 

- Khối lượng >150m3 đến <=300m3

m3

36.000

 

- Khối ng >300m3

m3

14.000

IV

CÔNG TÁC LÀM GING

 

 

1

Giếng đào, đưng kính <=1m, sâu <=8m

m3

431.000

2

Giếng đào, đưng kính <=1m, sâu >8m

m3

282.000

3

Giếng đào, đưng kính >1m, sâu <=8m

m3

482.000

4

Giếng đào, đưng kính >1m, sâu >8m

m3

318.000

5

Giếng khoan đ sâu <=45m (đã có ng bao)

md

133.000

V

CÔNG TÁC LÁNG VA

 

 

1

Láng nn sàn có đánh mầu dầy 2cm VXM M75

m2

40.000

2

Láng granitô nn sàn VXM M50

m2

471.000

3

Láng granitô cu thang VXM M50

m2

812.000

VI

CÔNG TÁC LÁT GCH ĐÁ

 

 

1

Lát gch ch VXM M75

m2

95.000

2

Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cu thang mặt bệ các loi VXM M75

m2

570.000

3

Lát đá cẩm thch, đá hoa cương VXM M75

m2

676.000

4

Lát gch lá nem 200x200mm VXM M75

m2

98.000

5

Lát gch xi măng hoa 200x200mm VXM M75

m2

105.000

6

Lát gch Viglacera 200x200mm VXM M75

m2

140.000

7

Lát gch hoa TQ 300x300mm VXM M75

m2

132.000

8

Lát gch ceramic 300x300mm VXM M75

m2

167.000

9

Lát gch ceramic 400x400mm VXM M75

m2

151.000

10

Lát gch granit Thch Bàn 40x40 VXM M75

m2

219.000

11

Lát gch ceramic 500x500mm VXM M75

m2

157.000

12

Lát gch granit Thch Bàn 500x500mm VXM M75

m2

226.000

13

Lát gch th 5x10x20cm VXM M75

m2

84.000

14

Lát gch chống ng 22x10,5x15cm 4 l VXM 75

m2

167.000

15

Lát gch đất nung 300x300mm VXM M75

m2

95.000

16

Lát gch đất nung 350x350mm VXM M75

m2

135.000

17

Lát gch đất nung 400x400mm VXM M75

m2

179.000

VII

CÔNG TÁC LÀM MÁI

 

 

1

Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao <=4m

m2

321.000

2

Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao <=16m

m2

318.000

3

Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao <=16m

m2

256.000

4

Lợp mái bng fibrô xi măng, xà g g m

m2

205.000

5

Lợp mái bng tôn xà g thép U80x40x3

m2

385.000

6

Lợp mái bng tôn xà g g m

m2

212.000

7

Lợp mái bng tôn xà g tre

m2

128.000

8

Lợp mái bng tấm nhựa

m2

211.000

9

Lợp mái lá cọ buc đòn tay, rui mè, đánh nóc

m2

78.000

VIII

CÔNG TÁC P GCH ĐÁ

 

 

1

p ng, tr, ct gch LD150x300mm VXM M75

m2

289.000

2

p ng, tr, ct gch LD 200x300mm VXM M75

m2

264.000

3

p ng, tr, ct gch LD 300x300mm VXM M75

m2

287.000

4

p ng, tr, ct gch LD 400x400mm VXM M75

m2

277.000

5

p ng, tr, ct gch LD 500x500mm VXM M75

m2

293.000

6

p ng, tr, ct gch LD 600x600mm VXM M75

m2

308.000

7

p ng, tr, ct gch LD 450x900mm VXM M75

m2

302.000

8

p ng, tr, ct gch LD 600x900mm VXM M75

m2

310.000

9

p ng, tr, ct bng đá xThái Nguyên KT 20x20, VXM M75

m2

538.000

10

p chân tưng, vin ng, viền tr, ct, gạch LD 120x300mm VXM M75

m2

246.000

11

p chân tưng, vin ng, viền tr, ct, gạch LD 120x400mm VXM M75

m2

248.000

12

p chân ng, vin ng, viền tr, ct, gạch LD 120x500mm VXM M75

m2

239.000

13

p chân ng, vin ng, viền tr, ct, gạch LD 150x150mm VXM M75

m2

244.000

14

p chân tưng, vin ng, viền tr, ct, gạch LD 150x300mm VXM M75

m2

246.000

15

p chân ng, vin ng, viền tr, ct, gạch LD 200x400mm VXM M75

m2

223.000

16

p chân ng, vin ng, viền tr, ct, gạch LD 150x500mm VXM M75

m2

243.000

IX

CÔNG TÁC TT

m2

 

1

Trát tưng dầy 1,5cm VXM M75

m2

71.000

2

Trát ng dầy 1,5cm VXM M50

m2

69.000

3

Trát ng dầy 1,5cm VTH M25

m2

67.000

4

Trát ng dầy 1,5cm VTH M50

m2

70.000

5

Tt, đp gờ, phào, ch VXM M75

md

31.000

6

Trát vẩy tưng chống vang VXM M75

m2

107.000

7

Trát đá ra tưng VXM M75

m2

223.000

8

Trát đá ra tr, ct VXM M75

m2

299.000

9

Trát granitô thành ô văng, sê , diềm che nng dầy 1,5cm VXM M75

m2

492.000

X

CÔNG TÁC LÀM TRN

 

 

1

Làm trần cót ép

m2

158.000

2

Làm trần bng trn nha phng

m2

281.000

3

Làm trần bng tấm trần nha hoa văn 50x50cm

m2

202.000

4

Làm trần vôi rơm

m2

221.000

5

Làm trần g dán

m2

196.000

6

Làm trần ván ép

m2

211.000

7

Làm trần xp

m2

88.000

8

Làm trần mè gỗ N 4-5 cao <=4m

m2

395.000

9

Làm trần mè gỗ N 4-5 cao >4m

m2

409.000

10

Làm trần bng tấm trần thch cao hoa văn 50x50cm

m2

363.000

11

Làm trần phng bng tấm thạch cao d= 9mm

m2

399.000

12

Làm trần git cấp bng tấm thch cao d= 9mm

m2

447.000

XI

CÔNG TÁC LÀM VÁCH

 

 

1

Vách toóc xi

m2

131.000

2

Vách n rơm

m2

79.000

3

Làm vách ngăn bng g ván ghép khít dầy 1,5cm

m2

173.000

4

Làm vách ngăn bng g ván chồng mí dầy 2,0cm

m2

256.000

5

Làm vách bng tấm thch cao d=12mm

m2

503.000

6

Vách ngăn bng cót ép, khung g

m2

147.000

7

Vách bng cây na tép, khung hóp

m2

56.000

8

Vách ngăn bng cây trúc, cây vầu nh khung hóp

m2

117.000

XII

CÔNG TÁC XÂY GCH

 

 

1

Xây móng bng gch ch 6,5x10,5x22cm dầy <=33cm VTH M75

m3

1.201.000

2

Xây móng bng gch ch 6,5x10,5x22cm dầy >33cm VTH M575

m3

1.160.000

3

Xây tưng thng bng gch ch dầy <=110cm cao <=4m VTH M25

m3

1.384.000

4

Xây tưng thng bng gch chdầy <=110cm cao <=4m VTH M50

m3

1.413.000

5

Xây tưng thng bng gch ch dầy <=110cm cao <=16m VTH M25

m3

1.438.000

6

Xây tưng thng bng gch chdầy <=110cm cao <=16m VTH M50

m3

1.468.000

7

Xây tưng thng bng gch ch dầy <=330cm cao <=4m VTH M25

m3

1.232.000

8

Xây tưng thng bng gch ch dầy <=33cm cao <=4m VTH M50

m3

1.268.000

9

Xây tưng thng bng gch ch dầy <=33cm cao <=16m VTH M25

m3

1.264.000

10

Xây tưng thng bng gch ch dầy <=33cm cao <=16m VTH M50

m3

1.301.000

11

Xây các b phận kết cấu phc tp khác bng gch chh<=4m VXM M75

m3

1.648.000

12

Xây các b phận kết cấu phc tp khác bng gch chh<=16m VXM M75

m3

1.762.000

13

Xây tưng bng gch silicát dầy <=33cm cao <=4m VTH M25

m3

1.056.000

14

Xây tưng bng gch silicát dầy >33cm cao <=4m VTH M50

m3

1.082.000

15

Xây tưng bng gch silicát dầy >33cm cao <=4m VXM M50

m3

1.068.000

16

Xây tưng bng gch silicát dầy >33cm cao <=16m VXM M75

m3

1.236.000

17

Xây tưng bng gch x dầy <=33cm cao <=4m VTH M25

m3

1.258.000

18

Xây tưng bng gch x dầy >33cm cao <=4m VTH M50

m3

901.000

19

Xây tưng bng gch x dầy >33cm cao <=4m VXM M50

m3

886.000

20

Xây tưng bng gch x dầy >33cm cao <=16m VXM M75

m3

1.055.000

21

Xây lò nung vật liệu xây dng bng gch mc +n

m3

385.000

22

Xây lò nung vật liệu xây dng bng gch loại B +bùn

m3

652.000

XIII

CÔNG TÁC XÂY ĐÁ, XP ĐÁ

 

 

1

Xây móng đá hc dy <=60cm VXM M50

m3

926.000

2

Xây móng đá hc dy >60cm VXM M75

m3

973.000

3

Xây tưng thng đá hc dầy <=60cm cao <=2m VXM M50

m3

976.000

4

Xây tưng thng đá hc dầy <=60cm cao >2m VXM M50

m3

1.091.000

5

Xây tưng đá m, đá cui va XM M50, dầy <=60cm, cao <=2m

m3

797.000

6

Xây tưng đá m, đá cui va XM M50, dầy <=60cm, cao >2m

m3

915.000

7

Xây tưng đá m, đá cui va TH M10, dy <=60cm, cao <=2m

m3

752.000

8

Xếp đá khan không chít mạch mặt bng

m3

542.000

9

Xếp đá khan có chít mạch mặt bng, va XM M50

m3

878.000

10

Xếp đá m, đá cuội khan không ct mạch mặt bng

m3

375.000

11

Xếp đá m, đá cuội khan chít mạch mặt bng, va XM M50

m3

711.000

XIV

CÔNG TÁC XÂY LP KHÁC

 

 

1

Hiên tây bê tông ct thép

m2

1.495.000

2

Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái nghiêng bê ng

m2

304.000

3

Dán ngói 22 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông

m2

349.000

4

Làm mặt sàn g ván dầy 2cm

m2

357.000

5

Nền i

m2

27.000

6

Chạm khắc trên kết cấu ca nhà g

m2

180.000

7

Gia công và đóng chân tưng bng g KT 2x10

md

41.000

7

Quét vôi ve 01 ớc trắng, 02 nước màu

m2

9.000

8

Sơn ng nhà

m2

37.000

9

Bả ma t vào tưng

m2

68.000

10

Sơn chống thấm ng

m2

102.000

11

Lan can cầu thang g nghiến cao 700-760mm (bao gồm tay vịn lan can và con tiện bng g nghiến )

md

622.000

12

Trụ cầu thang g nghiến cao t 1m -1.2m, đưng kính đế 400mm (đã lắp đt hoàn chỉnh)

cái

760.000

13

Gia công p g cu thang bng g nghiến

m2

626.400

14

Gia công p chân tưng bng g đinh cao 800mm

md

756.000

15

Gia công và đóng chân tưng bng g KT 2x10

md

41.000

16

Con tiện lan can bng g nghiến cao 650cm

cái

54.000

17

Con tiện lan can bng s

cái

9.000

18

Con tiện lan can bng bê tông

cái

9.000

19

ới thép B40 dày 2ly

m2

52.000

20

Sản xut lắp dựng ca bng na đan ng đôi

m2

94.000

21

Sản xut lắp dựng ct gỗ, toang g chung trâu, gtròn N4-5

m3

1.081.000

22

Song ca g nghiến 7 song, 2 đ

b

207.000

 

PHN III

 

 

 

GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC LOẠI, VẬT LIỆU ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ VẬT LIỆU KHÁC

 

 

I

CỬA GỖ CÁC LOẠI ĐÃ SƠN, KHÔNG CÓ SEN HOA SẮT

 

 

1

Cửa gỗ Đinh, Lim dầy 4cm, véc ni sơn bóng

 

 

-

Cửa gỗ Đinh pano kính màu 5ly (ô kính 250x250)

m2

2.874.000

-

Cửa đi gỗ Đinh panô đặc

m2

2.661.000

-

Cửa đi panô chớp

m2

2.725.000

-

Cửa sổ gỗ Đinh panô kính màu 5ly (250x250)

m2

2.763.000

-

Cửa sổ panô đặc gỗ Đinh

m2

2.623.000

-

Cửa sổ chớp gỗ đinh

m2

2.224.000

2

Cửa g Nghiến dy 4cm, véc ni sơn bóng

 

 

-

Ca đi gNghiến panô kính màu 5ly kính 250x250)

m2

2.224.000

-

Ca đi chp gNghiến

m2

2.124.000

-

Ca s g nghiến panô kính màu 5ly kính 250x250)

m2

2.128.000

-

Ca s chp gNghiến

m2

2.034.000

3

Cửa g C Chỉ dy 4cm, véc ni sơn bóng

 

 

-

Ca g Chò chpano kính màu 5ly kính 250x250)

m2

1.741.000

-

Ca đi g Chò ch panô đặc

m2

1.676.000

-

Ca đi chp g Chò Ch

m2

1.740.000

-

Ca s g Chò Chpanô kính màu 5ly (250x250)

m2

1.672.000

-

Ca s panô đặc g Chò Ch

m2

1.612.000

-

Ca s chp g Chò Ch

m2

1.676.000

4

Cửa g Dổi, De dy 4cm, véc ni sơn bóng

 

 

-

Ca g Dổi, De pano kính màu 5ly kính 250x250)

m2

1.741.000

-

Ca đi g Dổi, De panô đặc

m2

1.676.000

-

Ca đi chp g Dổi De

m2

1.740.000

-

Ca s g Dổi, De panô kính màu 5ly (250x250)

m2

1.672.000

-

Ca s panô đặc g Di De

m2

1.612.000

-

Ca s chp g Dổi De

m2

1.676.000

5

Cửa g Sao dy 4cm, véc ni n bóng

 

 

-

Ca g Sao pano kính màu 5ly kính 250x250)

m2

1.188.000

-

Ca đi g Sao panô đặc

m2

1.164.000

-

Ca đi chp g Sao

m2

1.228.000

-

Ca s g Sao panô kính màu 5ly (250x250)

m2

1.133.000

-

Ca s panô đặc g Sao

m2

1.109.000

-

Ca s chp g Sao

m2

1.173.000

6

Cửa g Dẻ, Kháo dy 4cm, véc ni n bóng

 

 

-

Ca g Dẻ, Kháo pano kính màu 5ly kính 250x250)

m2

774.000

-

Ca đi g Dẻ, Kháo panô đặc

m2

780.000

-

Ca đi chp g Dẻ, Kháo

m2

780.000

-

Ca s g Dẻ, Kháo panô kính màu 5ly (250x250)

m2

718.000

-

Ca s panô đặc g Dẻ, Kháo

m2

725.000

-

Ca s chp g Dẻ, Kháo

m2

725.000

7

Cửa g Hng Sc dy 4cm, véc ni n bóng

 

 

-

Ca g Hng Sắc pano kính màu 5ly kính 250x250)

m2

566.000

-

Ca đi g Hng Sắc panô đặc

m2

550.000

-

Ca đi chp g Hồng Sắc

m2

550.000

-

Ca s g Hng Sắc panô kính màu 5ly (250x250)

m2

511.000

-

Ca s panô đặc g Hng Sắc

m2

495.000

-

Ca s chp g Hồng Sắc

m2

495.000

8

Các loi ca khác

 

 

-

Ca ván ghép

m2

250.000

-

Ca nha khung

m2

315.000

-

Ca nha xếp

m2

100.000

9

Nẹp khuôn ca

 

 

-

Nẹp ca g Lim rộng 3-4cm

md

32.000

-

Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3-4cm

md

26.000

-

Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3-4cm

md

22.000

-

Nẹp cửa gỗ De rộng 3-4cm

md

15.000

II

KHUÔN CA GCÁC LOI

 

 

1

Gỗ Đinh

 

 

-

250x60mm

md

764.000

-

140x60mm

md

695.000

-

100x70mm

md

557.000

-

100x60mm

md

529.000

2

Gỗ Nghiến

 

 

-

250x60mm

md

626.000

-

140x60mm

md

529.000

-

100x70mm

md

446.000

-

100x60mm

md

419.000

3

Gỗ C Ch

 

 

-

250x60mm

md

584.000

-

140x60mm

md

487.700

-

100x70mm

md

419.000

-

100x60mm

md

391.000

4

Gỗ Dẻ, Kháo

 

 

-

250x60mm

md

419.000

-

140x60mm

md

350.000

-

100x70mm

md

280.000

-

100x60mm

md

239.000

III

CA, VÁCH KÍNH KHUNG NM

 

 

 

(C lp đt hoàn chnh)

 

 

1

Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu 5ly loại ô KT 800x1300

m2

687.000

2

Vách nhôm Trung Quốc (76x38) Kính Đáp Cầu dầy 5ly loại ô KT 1300x800

m2

753.000

3

Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu dầy 5ly loại ô KT 1000x750

m2

701.000

5

Cửa liền vách nhôm Trung Quốc 25x76 kính ASIA 5ly

m2

807.000

6

Cửa khung nhôm đài loan bưng nhựa Đài Loan

m2

871.000

7

Cửa đi cánh mở khung nhôm màu Đài Loan 76x50mm kính nhật 5 ly màu xanh đen

m2

846.000

8

Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng đài loan 76x38mm kính nhật 5 ly màu trắng

m2

833.000

9

Ca đi cánh lùa khung nm màu đài loan 76x38mm kính nht 5 ly màu trng

m2

872.000

10

Ca đi cánh lùa khung nm màu đài loan 76x38mm bưng nhôm lá

m2

846.000

11

Ca Thu lc kính Nhật 10mm

m2

819.000

12

Ca thu lc kính Nhật 12mm

m2

859.000

IV

C LOI CA ST, SEN HOA ST

 

 

 

(C lp đt hoàn chnh)

 

 

1

Cửa st xếp thành phm

 

 

-

Ca sắt xếp U 2ly không bc tôn

m2

615.000

-

Ca sắt xếp U 3ly không bc tôn

m2

647.000

-

Ca sắt xếp U 2ly bc tôn hoa

m2

916.000

-

Ca sắt xếp U 3ly bc tôn hoa

m2

958.000

2

Sen hoa st dẹt thành phm

 

 

-

Sen hoa st dt loi đẹp 5,8-7,0kg/m2

m2

206.000

3

Sen hoa st vuông thành phm

 

 

-

Loại sen hoa st vuông 10 x 10mm khong cách ô 100x200mm

m2

399.000

-

Loại sen hoa st vuông 10 x 10mm khong cách ô 150x200mm

m2

357.000

-

Loại sen hoa st vuông 12 x 12mm khong cách ô

m2

518.000

 

100x200mm

 

 

-

Loại sen hoa st vuông 12 x 12mm khong cách ô 150x200mm

m2

465.000

-

Loại sen hoa st vuông 14 x 14mm khong cách ô 100x200mm

m2

594.000

-

Loại sen hoa st vuông 14 x 14mm khong cách ô 150x200mm

m2

546.000

-

Loại sen hoa st vuông 16 x 16mm khong cách ô 100x200mm

m2

711.000

-

Loại sen hoa st vuông 16 x 16mm khong cách ô 150x200mm

m2

637.000

4

Lan can st vuông (cao trung bình 70cm) thành phm

 

 

-

Loại kng có tay vịn

m2

323.000

-

Loại có tay vịn bng ng thép mkm fi40

m2

539.000

5

Cửa st khung bng thép hp (c lp đt)

 

 

-

Ca sắt khung bng thép hp 25x50mm, 30x60mm, nan ca bng thép hộp 14x14mm, khong cách nan =15mm

m2

970.000

-

Ca sắt khung bng ng thép mD=42-48mm, nan ca bng sen hoa thép vuông 12x12mm, khong ch ô 100x150mm, không bt tôn

m2

841.000

-

Ca sắt khung bng ng thép mD=42-48mm, nan ca bng sen hoa thép vuông 12x12mm, khong ch ô 100x150mm,bt tôn

m2

927.000

V

VẬT LIỆU ĐIỆN

 

 

1

Ct điện bng tông vuông

 

 

-

CV 6,5-250(A)

ct

1.146.000

-

CV 7,5-290(A)

ct

1.513.000

-

CV 7,5-380(B)

ct

1.774.000

2

Cáp đng bc cách điện XLPE-CU/XLPE/PVC 1KV (3 rut) CADISUN

 

 

 

3x4+1x2,5

md

60.000

 

3x6+1x4

md

86.000

 

3x10+1x6

md

135.000

2

Đây điện dân dụng do Việt Nam sản xuất PVC- CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thợng Đình

 

 

-

VC 1x4

md

13.000

-

VC 1x6

md

20.000

-

Dây p đôi 2x2

md

12.000

-

Dây p đôi 2x2,5

md

14.000

VI

KÍNH C LOI

 

 

-

Kính trắng Đáp Cầu dầy 3 mm

m2

58.000

-

Kính trắng Đáp Cầu dầy 5 mm

m2

96.000

-

Kính Việt - Nhật màu xanh đen dầy 5mm

m2

109.000

-

Kính Việt - Nhật màu xanh trắng dầy 5mm

m2

102.000

VII

NG NƯC C LOI

 

 

1

NG KM VÀ PH KIN

 

 

1.1

Ống km

 

 

-

ng xanh F 15

md

36.000

-

ng xanh F 20

md

47.000

-

ng xanh F 26

md

72.000

 

ng xanh F 33

md

92.000

 

ng xanh F 40

md

107.000

1.2

Phụ kiện ng km

 

 

 

Cút thép các loại

 

 

-

F 15

cái

4.000

-

F 20

cái

6.000

-

F 26

cái

10.000

-

F 33

cái

14.000

-

F 40

cái

19.000

-

F 50

cái

30.000

 

Tê thép các loi

 

 

-

F 15

cái

6.000

-

F 20

cái

9.000

-

F 26

cái

13.000

-

F 33

cái

20.000

-

F 40

cái

24.000

-

F 50

cái

41.000

 

Côn thép các loi

 

 

-

F 15

cái

3.000

-

F 20

cái

6.000

-

F 26

cái

8.000

-

F 33

cái

13.000

-

F 40

cái

14.000

-

F 50

cái

22.000

 

Măng sông ng km

 

 

-

F 15

cái

3.000

-

F 20

cái

6.000

-

F 26

cái

8.000

-

F 33

cái

13.000

-

F 40

cái

14.000

-

F 50

cái

22.000

 

Rc co thép các loi

 

 

-

F 15

cái

12.000

-

F 20

cái

15.000

-

F 26

cái

22.000

-

F 33

cái

34.000

-

F 40

cái

45.000

-

F 50

cái

64.000

2

NG NHỰA VÀ PH KIN

 

 

2.1

Ông nha dn nưc

 

 

-

ng nha PVC F 21

md

6.000

-

ng nha PVC F 27

md

7.000

-

ng nha PVC F 34

md

9.000

-

ng nha PVC F 42

md

12.000

-

ng nha PVC F 48

md

14.000

-

ng nha PVC F 60

md

19.000

-

ng nha PVC F 76

md

25.000

-

ng nha PVC F 90

md

31.000

-

ng nha PVC F 110

md

45.000

2.2

Ông nha thoát nưc

 

 

-

ng nha PVC F 27

md

4.000

-

ng nha PVC F 34

md

6.000

-

ng nha PVC F 42

md

7.000

-

ng nha PVC F 48

md

11.000

-

ng nha PVC F 60

md

12.000

-

ng nha PVC F 76

md

17.000

-

ng nha PVC F 90

md

22.000

-

ng nha PVC F 110

md

26.000

2.3

Phụ kiện ng nha

 

 

 

Cút

 

 

-

F 21

cái

900

-

F 27

cái

1.100

-

F 34

cái

2.200

-

F 42

cái

3.300

-

F 48

cái

4.400

-

F 60

cái

5.500

-

F 76

cái

11.000

-

F 90

cái

15.400

-

F 110

cái

28.600

 

 

 

-

F 21

cái

1.000

-

F 27

cái

2.000

-

F 34

cái

3.000

-

F 42

cái

4.000

-

F 48

cái

6.000

-

F 60

cái

10.000

-

F 76

cái

15.000

-

F 90

cái

23.000

-

F 110

cái

40.000

 

Măng sông + côn

 

 

-

F 21

cái

500

-

F 27

cái

600

-

F 34

cái

1.300

-

F 42

cái

1.800

-

F 48

cái

2.000

-

F 60

cái

3.000

-

F 76

cái

5.000

-

F 90

cái

800

-

F 110

cái

12.000

VIII

VAN C LOI

 

 

1

Van bi

 

 

-

F 15

cái

32.000

-

F 20

cái

51.000

-

F 25

cái

70.000

-

F 32

cái

118.000

2

Van phao các loi

 

 

-

Van phao Đài Loan F 21

cái

81.000

-

Van phao Đài Loan F 27

cái

112.000

-

Van phao Đài Loan F 34

cái

121.000

-

Van phao SG F 21

cái

41.000

-

Van phao SG F 27

cái

44.000

-

Van phao ItaliaF 15

cái

70.000

3

Phao điện

 

57.000

IX

NG CNG BÊNG

 

 

1

ng cng tông ct thép các loại

 

 

-

ng cng F 20 (mt ct thép)

md

33.000

-

ng cng F 30 (mt ct thép)

md

90.000

-

ng cng F 40 (mt ct thép)

md

161.000

-

ng cng F 50 (mt ct thép)

md

172.000

-

ng cng F 60 (hai ct thép)

md

196.000

-

ng cng F 75 (hai ct thép)

md

554.000

-

ng cng F 100 (hai ct thép)

md

726.000

-

ng cng F 150 (hai ct thép)

md

1.294.000

2

ng cng tông thưng không ct thép

 

 

-

ng cng F 20

md

31.000

-

ng cng F 30

md

37.000

-

ng cng F 40

md

58.000

-

ng cng F 50

md

66.000

-

ng cng F 60

md

79.000

-

ng cng F 75

md

106.000

-

ng cng F 100

md

119.000

-

Cng hgiếng đưng kính F 75-90cm, cao 0,5m

cái

59.000

-

Cng hgiếng đưng kính F 100cm, cao 0,5m

cái

66.000

X

THIT BV SINH (ĐÃ CÓ CHI PHÍ LP ĐT)

 

 

1

Xí bệt

 

 

-

Xí bt VI77 tay gt, nắp nha (sản phẩm ca Viglacera)

b

1.621.000

-

Xí bt VI66 2 nút nhn np nha (sn phm ca Viglacera)

b

1.938.000

-

Xí bt VI 107 2 nút nhn np rơi êm (sản phẩm ca Viglacera)

b

2.267.000

-

Xí bt C117 VN màu trắng (sn phẩm ca INAX)

b

1.271.000

-

Xí bt C117 VN màu nht (sản phẩm ca INAX)

b

1.392.000

-

Xí bt C108 VN màu trắng (sn phẩm ca INAX)

b

1.573.000

-

Xí bt VINATAS

b

520.000

-

Xí bt Thái Bình

b

424.000

2

Xí xổm

 

 

-

Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm ca Viglacera)

b

612.000

-

Xí xổm VINATAS

b

133.000

-

Xí xổm Thái Bình

b

97.000

-

Tiểu nam (Sản phẩm ca Viglacera)

cái

409.000

-

Tiểu nam (Sản phẩm ca Inax)

cái

346.000

 

PHN IV

 

 

 

BỒI THƯNG DI CHUYN MM

 

 

1

Mộ đất ca cải táng (đã chôn ct >3 năm)

cái

3.594.600

2

Mộ đất đã ci táng

cái

1.944.000

 

PHN V

 

 

 

BỒI THƯNG CHI PHÍ LP ĐẶT, THÁO D

 

 

I

CHI PHÍ LP ĐẶT

 

 

1

Lắp dng khuôn ca đơn

md

33.000

2

Lắp dng khuôn ca kép

md

51.000

3

Lắp ca vào khuôn

m2

50.000

4

Lắp ca không khuôn

m2

81.000

5

Lắp đt chậu ra

b

67.000

6

Lắp đt bồn tắm

b

180.000

7

Lắp đt nh đun ớc nóng

b

208.000

8

Lắp đt ơng soi

b

23.000

9

Lắp đt máy điều hoà 1 cc

b

337.000

10

Lắp đt máy điều hoà 2 cc

b

388.000

II

CHI PHÍ THÁO D

 

 

1

Tháo dmáy điều hoà nhit đ

b

80.000

2

Tháo d bình đun nớc nóng

b

29.000

3

Tháo d bn tắm

b

60.000

4

Tháo dchu ra

b

14.000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 19/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu19/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/04/2011
Ngày hiệu lực01/05/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/08/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 19/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản gốc Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc

              Lịch sử hiệu lực Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc