Quyết định 19/2013/QĐ-UBND

Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái

Quyết định 19/2013/QĐ-UBND chức năng tổ chức Sở Ngoại vụ Yên Bái đã được thay thế bởi Quyết định 04/2016/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức sở ngoại vụ Yên Bái và được áp dụng kể từ ngày 25/01/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 19/2013/QĐ-UBND chức năng tổ chức Sở Ngoại vụ Yên Bái


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2013/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 17 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007;

Căn cứ Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BNG-BNV ngày 27/5/2009 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 391/TTr-SNV ngày 05/9/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ Nội vụ, Ngoại giao;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN,CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ; kinh tế đối ngoại; văn hóa đối ngoại; người Việt Nam ở nước ngoài; các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và phân cấp, uỷ quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Ngoại vụ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.

3. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác ngoại vụ;

b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác ngoại vụ; biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở;

c) Dự thảo văn bản quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở.

2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực công tác ngoại vụ;

b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật

3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các vấn đề khác về công tác ngoại vụ sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

4. Tổ chức và quản lý các đoàn ra và đoàn vào:

a) Thống nhất quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài và đón tiếp các đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào Việt Nam đến thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; thống kê, tổng hợp các đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc đi công tác nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh; cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh đã nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.

5. Về công tác lãnh sự:

a) Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định của pháp luật;

b) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện công tác xuất nhập cảnh của người Việt Nam và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh; theo dõi, tổng hợp tình hình di trú của công dân Việt Nam và công dân nước ngoài tại địa bàn tỉnh; xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự tại địa phương;

c) Hướng dẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài liên quan đến thân nhân, tài sản, đi lại, làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư trên địa bàn tỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

6. Về thông tin đối ngoại:

a) Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai chương trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của địa phương đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

b) Cung cấp thông tin liên quan đến địa phương để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền;

c) Tổ chức thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị - an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

d) Thống nhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, cung cấp thông tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp luật.

7. Đối với các tổ chức phi Chính phủ và cá nhân nước ngoài:

a) Thực hiện công tác xúc tiến, vận động, quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ trên địa bàn tỉnh và hoạt động của các khoản viện trợ thuộc các chương trình hoặc dự án viện trợ nhân đạo, phát triển và viện trợ khẩn cấp của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài giúp địa phương theo quy định của pháp luật.

b) Hỗ trợ các thủ tục hành chính trong việc triển khai các chương trình hoặc dự án nhân đạo, phát triển và viện trợ khẩn cấp do các tổ chức phi chính phủ nước ngoài giúp đỡ địa phương.

8. Về kinh tế đối ngoại:

a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện chương trình hoạt động kinh tế đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan, các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài thu thập, lựa chọn và thẩm tra các đối tác nước ngoài vào kinh doanh, liên doanh, liên kết kinh tế, đầu tư tại địa phương theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Thực hiện công tác xúc tiến kinh tế, thương mại, đầu tư, du lịch theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; giúp các doanh nghiệp địa phương mở rộng hợp tác với các nước.

9. Về hợp tác quốc tế với các địa phương, tổ chức nước ngoài:

a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường quan hệ hợp tác hữu nghị với tỉnh Viêng Chăn, tỉnh Xay Nha Bu Ly ( Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào), tỉnh Val – de - Marne ( Cộng hòa pháp), tỉnh Vân Nam ( Trung Quốc) và xúc tiến mở rộng quan hệ quan hệ hợp tác với các tỉnh, thành phố của các nước như Hàn Quốc, Ấn độ, Nhật Bản, Đức…theo đúng chủ trương, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước. Phối hợp với các cơ quan liên quan của tỉnh bạn xây dựng chương trình, kế hoạch hợp tác hàng năm và theo từng giai đoạn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định; tổ chức triển khai thực hiện và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các thỏa thuận hợp tác đã được ký kết.

b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế, các hoạt động kết nghĩa, hợp tác, trao đổi, giao lưu về kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan của tỉnh với các địa phương, tổ chức nước ngoài theo quy định của pháp luật.

c) Tổng kết, đánh giá và đề xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến các hoạt động hợp tác quốc tế với các địa phương, tổ chức nước ngoài theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp trên.

10. Về văn hóa đối ngoại:

a) Tổ chức thực hiện chương trình hoạt động văn hóa đối ngoại của địa phương sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại tại địa phương và việc xây dựng, quảng bá hình ảnh con người, văn hóa của địa phương ở nước ngoài.

11. Về người Việt Nam ở nước ngoài:

a) Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao;

b) Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh trong công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ ở địa phương trong các hoạt động tại địa phương;

c) Định kỳ tổng kết, đánh giá và đề xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ tại địa phương.

12. Tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; tổ chức triển khai thực hiện điều ước quốc tế tại địa phương sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

a) Thống nhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế, thực hiện điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật;

b) Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền hướng giải quyết những vấn đề phát sinh phức tạp trong công tác ngoại vụ ở địa phương.

13. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.

14. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực ngoại vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác ngoại vụ của tỉnh.

15. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực ngoại vụ.

16. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực ngoại vụ theo quy định của pháp luật hoặc theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

17. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ ngoại vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao.

18. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy

1. Lãnh đạo Sở:

a) Sở Ngoại vụ có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở;

c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;

d) Việc bổ nhiệm Giám đốc, phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao ban hành và theo quy định của pháp luật; việc điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.

2. Cơ cấu tổ chức:

- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:

+ Văn phòng Sở;

+ Thanh tra Sở;

+ Phòng Nghiệp vụ đối ngoại;

+ Phòng Hợp tác và Quan hệ quốc tế.

Các phòng có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.

- Tổ chức sự nghiệp trực thuộc sở: Trung Tâm dịch vụ đối ngoại.

Điều 4. Về biên chế

1. Biên chế của Sở Ngoại vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm theo vị trí việc làm gồm có biên chế công chức hành chính; viên chức sự nghiệp; Hợp đồng theo Nghị định 68/NĐ-CP.

2. Việc tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Sở phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức và thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao Giám đốc Sở Ngoại vụ ban hành Quy chế làm việc của cơ quan và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy định này.

Điều 6. Điều khoản thi hành

Quy định này sẽ được sửa đổi, bổ sung và thay thế khi có văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên điều chỉnh về lĩnh vực này./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 19/2013/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu19/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/09/2013
Ngày hiệu lực27/09/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/01/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 19/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 19/2013/QĐ-UBND chức năng tổ chức Sở Ngoại vụ Yên Bái


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 19/2013/QĐ-UBND chức năng tổ chức Sở Ngoại vụ Yên Bái
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu19/2013/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Yên Bái
                Người kýPhạm Duy Cường
                Ngày ban hành17/09/2013
                Ngày hiệu lực27/09/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/01/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 19/2013/QĐ-UBND chức năng tổ chức Sở Ngoại vụ Yên Bái

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 19/2013/QĐ-UBND chức năng tổ chức Sở Ngoại vụ Yên Bái